Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Hướng dẫn lập hồ sơ sổ sách nhóm lớp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.49 KB, 20 trang )

HỒ SƠ SỔ SÁCH NHÓM LỚP
* Hồ sơ sổ sách của giáo viên trong từng nhóm lớp gồm những loại sau:
1. Sổ kế hoạch chăm sóc giáo dục trẻ (Giáo án)
2. Sổ kế hoạch theo dõi trẻ và tài sản nhóm lớp (Lưu trong 5 năm)
3. Sổ chuyên môn + Họp chuyên môn (Dự giờ kiến tập) (Lưu trong 3 năm)
4. Sổ nghị quyết họp hội đồng nhà trường
5. Sổ tích lũy - Tự bồi dưỡng
6. Sổ chấm ăn nhóm lớp
* Nội dung hướng dẫn từng đầu sổ:
I. SỔ KẾ HOẠCH THEO DÕI TRẺ VÀ TÀI SẢN NHÓM LỚP
Sổ kế hoạch theo dõi trẻ và tài sản nhóm lớp gồm những nội dung sau:
A. KẾ HOẠCH NĂM HỌC..........
I. NỘI DUNG
1. Nhiệm vụ trọng tâm của năm học:
Căn cứ vào kế hoạch nhiệm vụ năm học của bậc học, nhà trường giáo viên xác
định nhiệm vụ trọng tâm cho nhóm lớp mình.
2. Chỉ tiêu phát triển số lượng:
- Số trẻ điều tra......., số trẻ kế hoạch giao......, phấn đấu huy động ra lớp........đạt tỷ
lệ.......
3. Chất lượng, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục:
3.1. Chất lượng chăm sóc, nuôi dưỡng:
Giáo viên cần đề ra chỉ tiêu về:
+ ......% trẻ được đảm bảo an toàn
+ ........% trẻ biết tự vệ sinh cá nhân, vệ sinh nhóm lớp, vệ sinh môi trường
+ .........trẻ ăn đạt.......%
+ ........trẻ được cân đo theo dõi sức khỏe bằng biểu đồ, khám sức khỏe định
kỳ....lần/năm
+ Tỷ lệ suy dinh dưỡng thể nhẹ cân, thấp còi....
3.2. Chất lượng giáo dục:
Giáo viên cần đề ra chỉ tiêu về:
+ Số lượng, chất lượng hồ sơ sổ sách................


+ Chất lượng bài soạn, việc thực hiện chương trình.....
+ Tham gia hội giảng các cấp
+ Tỷ lệ trẻ được đánh giá theo các lĩnh vực phát triển..............
4. Các nội dung khác:
4.1. Thực hiện phong trào thi đua trong năm học
1


Giáo viên cần xác định những phong trào thi đua nào, thực hiện các phong trào đó như
thế nào Tránh nhầm lẫn với các cuộc vận động
4.2. Nội dung tích hợp và các chuyên đề dự kiến thực hiện trong năm học:
- Căn cứ vào kế hoạch của nhà trường giáo viên có thể ghi những nội dung cần tích hợp
và các chuyên đề vào dạy trẻ cho phù hợp với nhóm, lớp mình.
- Chỉ tiêu cụ thể trên trẻ khi đưa các nội dung tích hợp và chuyên đề vào dạy trẻ.
4.3. Nội dung học tập bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ:
- Trong năm học dự kiến theo học các lớp, khóa học nào.
- Tham gia các buổi tập huấn chuyên môn hè, chuyên đề, hội giảng các cấp như thế nào.
4.4. Công tác đoàn thể:
- Nếu là đảng viên thì phấn đấu xếp loại gì
- Là đoàn viên công đoàn phấn đấu xếp loại gì
- Là đoàn viên đoàn thanh niên, hội viên hội phụ nữ....phấn đấu xếp loại gì
(Nếu có 2 giáo viên/lớp thì phải ghi rõ họ tên và chỉ tiêu phấn đấu xếp loại của từng
người trong từng đoàn thể)
5. Đăng ký SKKN, làm đồ dùng, đồ chơi:
5.1. Sáng kiến, kinh nghiệm:
- Tên SK, KN định viết hoặc áp dụng trong năm học
- Phấn đấu xếp loại gì
(Nếu có 2 giáo viên/lớp thì phải ghi rõ tên SK, KN và phấn đấu xếp loại của từng người)
5.2. Đồ dùng, đồ chơi:
- Tên đồ dùng phấn đấu sẽ làm trong năm học là gì

- Tên đồ chơi phấn đấu sẽ làm trong năm học là gì
- Số lượng của từng loại
6. Đăng ký thi đua:
6.1. Danh hiệu nhóm lớp:
- Phấn đấu xếp loại gì trong năm học
6.2. Xếp loại chuẩn nghề nghiệp GVMN
- Phấn đấu xếp loại gì (Xuất sắc, Khá, TB, Kém)
(Nếu có 2 giáo viên/lớp thì phải ghi rõ phấn đấu xếp loại của từng người)
6.3. Đăng ký danh hiệu thi đua:
- Đăng ký danh hiệu nào trong các danh hiệu (LĐTT, CSTĐ cấp cơ sở, CSTĐ cấp
tỉnh...)
(Nếu có 2 giáo viên/lớp thì phải ghi rõ đăng ký danh hiệu thi đua của từng người)
II. Các biện pháp để thực hiện kế hoạch:
- Tương ứng với mỗi nội dung ở phần I sẽ là 1 hay nhiều biện pháp phải làm như thế nào
để đạt được chỉ tiêu đã đề ra. Khi đề ra các biện pháp giáo viên cần chọn lọc các biện
pháp nào mang lại hiệu quả nhất để đạt được chỉ tiêu đề ra tránh lan man có nội dung thì
nhiều biện pháp nhưng có nội dung không có biện pháp nào.
III. Hiệu trưởng duyệt kế hoạch
- Hiệu trưởng căn cứ vào những chỉ tiêu, các biện pháp và nội dung trọng tâm của từng
tháng để đánh giá giáo viên xây dựng chỉ tiêu đã phù hợp chưa, các biện pháp có khả thi
2


không, nội dung trọng tâm từng tháng có phù hợp không, nêu chưa phù hợp HT nhắc
nhở để giáo viên bổ sung, hoàn thiện cho phù hợp.
- Thời gian duyệt kế hoạch vào đầu tháng 9.
- Duyệt kết quả đạt được hàng tháng vào cuối tháng là Hiệu trưởng cần chỉ rõ giáo viên
đã làm được gì và chưa làm được gì theo nội dung đã xây dựng.
B. KẾ HOẠCH TRỌNG TÂM THÁNG...../20...
Khi xây dựng kế hoạch trọng tâm tháng cần xây dựng theo 3 nội dung sau:

* Chăm sóc, nuôi dưỡng:
Căn cứ vào điều kiện của nhóm lớp, từng thời điểm, từng chủ đề và từng độ tuổi
mà xây dựng nội dung này cho phù hợp đảm bảo từ dễ đến khó.
* Công tác giáo dục:
Là những nội dung mà giáo viên cần dạy trẻ theo chủ đề tương ứng với tháng đó
sao cho phù hợp với từng độ tuổi.
* Công tác khác: Là những công việc phải thực hiện trong tháng ngoài 2 nội dung trên
(Làm ĐDĐC, chuẩn bị cho ngày hội, ngày lễ, sinh hoạt các đoàn thể.
C. LÝ LỊCH TRẺ
Giáo viên cần điền đầy đủ các thông tin theo các cột mục dựa vào các thông tin từ gia
đình trẻ, giấy khai sinh của trẻ.
D. THEO DÕI TRẺ ĐẾN LỚP
E. THEO DÕI SỨC KHỎE QUA BIỂU ĐỒ TĂNG TRƯỞNG
Giáo viên cần lưu ý:
- Nếu trẻ bị suy ding dưỡng thể nhẹ cân hoặc thấp còi nên ghi các chỉ số của trẻ bằng bút
đỏ để dễ nhìn, dễ phát hiện.
- Đánh giá sức khỏe của trẻ: Ghi kết quả xếp loại theo kết quả khám sức khỏe của bác sĩ.
II. SỔ CHUYÊN MÔN +HỌP CHUYÊN MÔN
3.1. Số lần (buổi) sinh hoạt chuyên môn: 2 lần/tháng
3.2. Hình thức sinh hoạt chuyên môn:
- Có thể sinh hoạt chuyên môn chung toàn trường: khi triển khai kế hoạch chuyên môn
năm học, tổ chức chuyên đề cấp trường, hội thi, hội thảo...
- Sinh hoạt chuyên môn theo tổ nhà trẻ, mẫu giáo: khi họp tổ, chuyên đề cấp tổ...
3.3. Nội dung sinh hoạt chuyên môn (hay gọi là trình tự một buổi sinh hoạt chuyên
môn. Đây cũng là trình tự ghi trong nghị quyết sinh hoạt chuyên môn):
* Nếu là sinh hoạt chuyên môn cấp trường:
- Tổ trưởng nhà trẻ, tổ trưởng mẫu giáo báo cáo hoạt động chuyên môn của tổ mình:
+ Thực hiện chương trình.
3



+ Thực hiện công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Nêu cụ thể tình hình của trẻ thuộc
nhóm lớp tổ mình phụ trách.
+ Việc thực hiện nề nếp chuyên môn: soạn bài, kí giáo án, dự giờ, bồi dưỡng.
+ Việc tham gia vào các hoạt động chuyên môn, các hoạt động khác.
- Đánh giá chung của hiệu phó phụ trách chuyên môn, phụ trách nuôi dưỡng.
+ Đánh giá về công tác chuyên môn.
+ Đánh giá về công tác nuôi dưỡng.
- Triển khai công tác tháng: theo từng nội dung hoạt động. Chú ý vào hoạt động chính
trong tháng.
- Ý kiến phát biểu của giáo viên: cả GV nhà trẻ và mẫu giáo.
- Kết luận của chủ tọa cuộc họp.
* Nếu là sinh hoạt chuyên môn của tổ:
- GV báo cáo việc thực hiện công tác chuyên môn hoặc nuôi dưỡng của mình:
+ Thực hiện chương trình.
+ Thực hiện công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục. Nêu cụ thể tình hình của trẻ thuộc
nhóm lớp mình phụ trách.
+ Nêu những khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện nhiệm vụ, đề xuất, kiến nghị gì
để giải quyết vướng mắc, khó khăn đó.
- Đánh giá chung của tổ trưởng ( đánh giá theo nội dung công việc đã triển khai ở tháng
trước hoặc lần họp trước, xem nhiệm vụ nào đã thực hiện, nhiệm vụ nào chưa thực hiện,
lí do)
- Triển khai công tác tháng: theo từng nội dung hoạt động. Chú ý vào hoạt động chính
trong tháng.
- Ý kiến phát biểu của giáo viên:
- Kết luận của chủ tọa cuộc họp
III. SỔ GHI NGHỊ QUYẾT HỌP HỘI ĐỒNG
- Ngày.............tháng.........năm...........
- Địa điểm...........
- Chủ tọa:......................

- Thư ký:...............................
I. Kiểm điểm sĩ số
Tổng số: ..............có mặt:...........vắng mặt..........(lý do)
II. Nội dung:
1. Đánh giá công tác cũ (Tháng trước)
2. Triển khai công tác mới
3. Các ý kiến thảo luận
4. Kết luận của chủ tọa
Cuộc họp kết thúc vào hồi........giờ.....ngày.....tháng....

4


IV. SỔ TÍCH LŨY – TỰ BỒI DƯỠNG
Sổ tích lũy - tự bồi dưỡng được chia làm 2 phần
* Tích lũy: Giáo viên có thể ghi lại hoặc sao chép những gì mà giáo viên có thể nghe
được, nhìn thấy...từ sách báo, đồng nghiệp, mạng Internet....để làm giàu vốn kiến thức
cho bản thân góp phần nâng cao hiểu biết cho giáo viên.
* Tự bồi dưỡng: Giáo viên xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng về những gì mà giáo viên
cảm thấy còn yếu....
- Đầu năm GV xây dựng kế hoạch dài hơi cho từng tháng trong năm theo bảng sau:
KẾ HOẠCH TỰ BỒI DƯỠNG NĂM HỌC ........
TT
1
2
.......

Thời gian
Tháng 9/2014
Tháng 10/2014


Nội dung tự bồi dưỡng
Kỹ năng soạn thảo văn bản
Cách thiết kế bài giảng điện tử

Ghi chú

- Sau khi xây dựng kế hoạch xong giaso viên lần lượt đi cụ thể từng tháng theo nội dung
kế hoạch đã xây dựng.
VD: Tháng 9 năm 2014
Nội dung: Kỹ năng soạn thảo văn bản
1. Chuẩn bị:
- Tài liệu hướng dẫn
- Máy tính
.................
2. Tiến hành
- Đọc tài liệu
- Tìm hiểu thông tin liên quan trên mạng Internet..
- Thao tác trên máy vi tính (............)
3. Kết quả đạt được: Thành thạo hay chưa
Tương tự như vậy làm với các tháng tiếp theo với nội dung đã xây dựng
* Lưu ý:
- Một nội dung tự bồi dưỡng có thể thực hiện trong 2 tháng hoặc 3 tháng nhưng phải
chia thành từng phần cụ thể không trùng lặp.
- Nếu một nội dung nào đó xây dựng kế hoạch chỉ thực hiện trong một tháng nhưng quá
trình thực hiện kết quả đạt được chưa theo ý muốn có thể tiếp tục thực hiện vào tháng
tiếp theo và phải điểu chỉnh kế hoạch ở phần ghi chú.

5



V. SỔ CHẤM ĂN NHÓM LỚP
- Giáo viên thực hiện chấm ăn cho trẻ đầy đủ từng ngày. Cuối buổi sáng điểm danh,
chấm ăn sáng phải cộng tổng số xuất ăn của nhóm lớp để báo ăn theo cột dọc. Nếu trong
lớp có cả học sinh ăn chính và ăn bữa phụ giáo viên phải thể hiện sự khác nhau khi chấm
ăn xuất chính và phụ.( Thông thường trẻ ăn chính được thể hiện bằng dấu (+), trẻ ăn phụ
được thể hiện bằng dấu (-)
- Cuối tháng giáo viên cộng tổng số xuất ăn của từng học sinh theo hàng ngang để thanh
toán
* Lưu ý: - Khi cộng tổng xuất ăn của từng trẻ trong tháng phải = tổng xuất ăn hằng ngày
của nhóm lớp trong tháng. ( cộng ngang, dọc phải bằng nhau)
- Số liệu ghi trong sổ phải chính xác, tránh tẩy xóa, hàng tháng phải thanh toán ăn với
phụ huynh học sinh. ( phụ huynh phải đăng ký khi thanh toán, tránh ký hộ)
SỔ THEO DÕI SỨC KHỎE CỦA TRẺ
Đối với loại sổ mới có yêu cầu theo dõi chỉ số BMI cần hiểu như sau:
- Đánh giá theo chỉ số BMI là cách đánh giá tình trạng thừa cân hay thiếu cân của trẻ
dựa vào cân nặng và chiều cao bình phương tính theo (m) theo từng độ tuổi của trẻ.
- Cách tính theo công thức:
Cân nặng
BMI=
(Cân nặng tính theo Kg, chiều cao tính theo m)
2
(Chiều cao)
Sau khi đã tính xong BMI giáo viên đối chiếu với tháng tuổi của trẻ và gióng với chỉ số
BMI ở cột thẳng đứng xem trẻ nằm ở đường biểu diễn nào và xem chú thích để đánh giá
xem trẻ nằm ở kênh BT, thừa cân, béo phì, gầy còm hay suy dinh dưỡng.

VI. SỔ KẾ HOẠCH CHUYÊN MÔN (GIÁO ÁN)
1. Lập kế hoạch giáo dục cho trẻ (soạn giáo án)
( Tài liệu tham khảo: Sách hướng dẫn thực hiện chương trình và hướng dẫn theo chủ đề

theo các độ tuổi)
* Mục đích, ý nghĩa của việc lập kế hoạch giáo dục?
- Cụ thể hoá nội dung, hoạt động giáo dục phù hợp:
+ Đặc điểm của trẻ
+ Điều kiện vật chất của trường, lớp
+ Điều kiện thực tế của địa phương.
6


- Giỳp giỏo viờn ch ng trong vic tin hnh t chc thc hin cỏc hot ng giỏo dc.
- Giỳp tr phỏt trin theo mc tiờu yờu cu ó ra.
* C s xõy dng k hoch giỏo dc?
- Chng trỡnh GDMN (CT khung). TL hớng dẫn theo từng độ tuổi
- Kh nng, nhu cu, hng thỳ ca tr.
- Khả năng của giáo viên
- Nhng kin thc n gin bt ngun t thc tin cuc sng, vn hoỏ xó hi v mụi
trng t nhiờn ca a phng.
- Thi gian tr n v ti trng.
- C s vt cht ca trng lp.
* Cỏc loi k hoch giỏo dc gm: K hoch nm hc; k hoch ch ( i vi
nhúm tr 25 36 thỏng, mu giỏo) v k hoch thỏng (i vi NT nhúm 18-24th)
- K hoch nm hc: Do BGH xõy dng, ni dung gm:
+ Mc tiờu cui tui ( Theo CT GDMN song cú iu chnh cho phự hp thc t)
+ H thng ni dung theo thỏng/h thng ch theo tun d kin trong nm hc.
Lu ý: Tờn ni dung theo thỏng, tờn ch v thi gian thc hin ca ch cn cn c
thc t m bo gn gi, d hiu.
- K hoch ch ( Nhúm 25 36 thỏng, MG): L s c th hoỏ cỏc ni dung giỏo dc
từng chủ đề nhm ỏp ng vi mc tiờu GD của độ tuổi theo cỏc lnh vc phỏt trin, do
GV xõy dng.
K hoch ch gm: Mc tiờu

Mng ni dung
Mng hot ng
K hoch
tun
K hoch ngy.
- K hoch thỏng( Nhúm 18 - 24 thỏng): L s c th hoỏ cỏc ni dung giỏo dc từng
thỏng nhm ỏp ng vi mc tiờu GD của độ tuổi theo cỏc lnh vc phỏt trin, do GV
xõy dng.
- K hoch thỏng gm: Mc tiờu
K hoch tun 1 v 3 (khỏi quỏt)
K hoch tun
2 v 4(khỏi quỏt)
K hoch tun c th ( 1,2,3,4)
K hoch ngy.
K HOCH NM HC:.....................
A. Mục tiêu phát triển giáo dục: Theo cỏc lĩnh vực phỏt trin (Dựa vào mục tiêu

cuối độ tuổi quyển Hớng dẫn tổ chức thực hiện chơng trình GDMN theo độ tuổi, giáo
viên nên điều chỉnh cho phù hợp với tình hình thực tế của nhóm lớp mình)

7


B. Dự Kiến các chủ đề năm học .......................:

STT

Tên chủ đề

Ngày lễ hội


Số tuần

Thời gian

Ghi chú

Từ ngày .....đến.....

1
........
Tổng cộng

35 tuần
c. dự kiến các chủ đề nhánh (Giáo viên căn cứ vào dự kiến chủ đề lớn do BGH xây
dựng để dự kiến chủ đề nhánh cho từng chủ đề lớn sao cho phù hợp với nhóm lớp mình)
* Khi xây dựng chủ đề cần thực hiện theo các bớc sau:
- Xác định mục tiêu của chủ đề theo 4 lĩnh vực phát triển i vi nh tr, 5 lnh vực phát
triển i vi mu giỏo.
- Xây dựng mạng nội dung phát triển chủ đề da vo mc tiờu ca ch
- Xây dựng mạng hoạt động (dự kiến) sẽ tổ chức cho trẻ da vo mc tiờu v mng ni
dung la chn cỏc hot ng cho phự hp.
- Xây dựng kế hoạch tuần, kế hoạch ngày
* C s xỏc nh mc tiờu
- Trong chng trỡnh:
+ Mc tiêu cuối tuổi nh trẻ và mẫu giáo
+ Kết quả mong đợi
- Trong ti liu Hng dn tng tui:
+ Mc tiờu cuối độ tuổi phn 1
+ Cỏc tiờu chớ ỏnh giỏ phn ỏnh giỏ

- Kh nng v kinh nghim ca tr, GV trong nhúm/lp

8


SOẠN GIẢNG
A. NHÀ TRẺ
I. Đối với nhóm 25 – 36 tháng
KÕ ho¹ch chñ ®Ò..........................
Thêi gian thùc hiÖn: .........tuÇn
(Tõ ngµy.....th¸ng.....n¨m....®Õn ngµy.....th¸ng.....n¨m....)
I. Mục tiêu
1. Phát triển thể chất
* GDDD - SK
1.1. Trẻ biết/ Biết........
* PTVĐ
2. Phát triển nhận thức
* Luyện tập, phối hợp các giác quan
2.1.
2.2.
* Nhận biết
3. Phát triển ngôn ngữ
* Nghe, nói
3.1.
3.2.
* Làm quen với sách
4. Phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ
* Phát triển tình cảm
* Phát triển kỹ năng xã hội
* Phát triển cảm xúc thẩm mỹ.

II. Chuẩn bị cho chñ ®Ò
Ghi rõ tất cả những đồ dùng, đồ chơi của cô và trẻ phục vụ cho chủ đề

9


III. M¹ng néi dung
- BiÓu ®¹t néi dung thêng b¾t ®Çu b»ng c¸c danh tõ. Dựa vào mục tiêu, chủ đề nhánh để
xây dựng mạng nội dung.
VD: Chñ ®Ò ®îc chia lµm 4 nh¸nh cã thÓ thÓ hiÖn theo s¬ ®å sau:
1.1- Tªn trêng, tªn líp
1.2.......

2.1.......
2.2............
.............................

1. Tªn chñ ®Ò nh¸nh 1

2. Tªn chñ ®Ò nh¸nh 2

- Tªn chñ ®Ò lín
3. Tªn chñ ®Ò nh¸nh 3

4. Tªn chñ ®Ò nh¸nh 4

3.1..............
3.2..................
............................


4.1.........
4.2.............
......................

10


IV. Mạng hoạt động:
- Khi XD mạng HĐ cần bám sát câu hỏi: Trẻ có thể làm đc những gì?, muốn làm gì?
và cần làm gì?
- Biểu đạt hoạt động thờng bắt đầu bằng các động từ: chơi, trò chuyện, đi dạo, quan
sát, xem, làm, nghe, hát, VĐ
Xây dựng mạng hoạt động da vo mc tiờu, mng ni dung la chn cỏc hot ng
cho phự hp.
* GDDD-SK:
...................

* Luyn tp, phi hp cỏc giỏc

* PTV:

quan:
.....................
* Nhn bit:...
PT Thể chất

PT nhn thc

Tên
chủ đề


.* Nghe, núi:

.........................
* Lm quen vi sỏch:

PT ngụn ng

thức
PT TCKNXH
và TM

* Phỏt trin tỡnh cm:
* Phỏt trin k nng xó hi:
* Phỏt trin cm xỳc thm m:

11


Kế hoạch tuần i
Tên chủ đề nhánh:
Thời gian thực hiện: ......tuần
(Từ ngày.....tháng.....năm....đến ngày.....tháng.....năm....)
I. Mc ớch yờu cu: Ngn gn ca phn: ún tr trũ chuyn, TDBS, HG
(Ghi y , ln lt kin thc, k nng, thỏi )
II. Chun b: Cho cỏc ni dung ó nờu phn mc ớch yờu cu
III. T chc hoạt động ( K bng)

Kế hoạch ngày
Thứ..... ngày .....tháng....năm....

1. Mục đích:
Mc ớch t ra y cỏc hot ng v y kin thc, k nng, thỏi .
2. Chun b: Đầy đủ cho các hoạt động trong ngày
3. Tin hnh:
Hot ng ca cụ

Hot ng ca tr

B sung

1. HCC:
V .......
ỏnh giỏ cui ngy:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................

12


II. Đối với nhóm 18 - 24 tháng
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH THÁNG
I. Mục tiêu
1. Phát triển thể chất
* GD DD-SK
1.1. Trẻ biết / Biết.......
1.2.
* PTVĐ: - V Đ thô
- V Đ tinh

2. PT nhận thức
* Luyện tập, phối hợp các giác quan
2.1.
2.2.
* Nhận biết
3. PT ngôn ngữ
* Nghe và nói
3.1.
3.2.
* Làm quen với sách
4. PT tình cảm kỹ năng xã hội và thẩm mỹ
* Phát triển tình cảm
* Phát triển kỹ năng xã hội
* PT cảm xúc thẩm mỹ
KẾ HOẠCH TUẦN
1. Kế hoạch sơ bộ tuần 1+3
2. Kế hoạch sơ bộ tuần 2+4
KẾ HOẠCH TUẦN 1
Từ.... đến...
I. Mục đích yêu cầu
(mục đích yêu cầu của các hoạt động: Đón trẻ, trò chuyện, TDS, Chơi tập ở các góc)
II. Chuẩn bị
III. Tổ chức ho¹t ®éng
KẾ HOẠCH NGÀY

MỘT SỐ LƯU Ý:
- HĐ chơi tập có chủ định và mọi lúc mọi nơi trong 1 tuần, 1 tháng phải có đủ các nội
dung giáo dục thuộc các lĩnh vực phát triển theo chương trình
13



- Hoạt động có chủ định trong 1 ngày phải gồm 2 nd: Trọng tâm và bổ trợ
- Hoạt động có chủ định trong 1 ngày phải gồm 2 nd: Trọng tâm và bổ trợ (PTVĐ với
ngôn ngữ; nhận thức với tình cảm xã hội....
Đối với hoạt động phát triển vận động:
- Một hoạt động chơi - tập có chủ định có 2 vận động cơ bản. Một vận động cần tập
luyện cho trẻ (vận động mới) và một vận động trẻ đã vững (vận động ôn luyện).
- Hai vận động không cùng một dạng vận động. Vận động ôn luyện thực hiện dưới hình
thức trò chơi. VD: Nếu 1 vận động thuộc nhóm đi và chạy thì 1 vận động thuộc nhóm
“bò, trườn, trèo” hoặc “tung, ném, bắt” hoặc “nhún, bật”
+ Có 02 vận động không cùng loại trong 1 tháng, 1 vận động thực hiện ở tuần 1 và 3; 1
vận động thực hiện ở tuần 2 và 4 (Tuần 1 và tuần 2 dạy vận động mới, tuần 3 và tuần 4
là lặp lại của tuần 1 và tuần 2 nhưng nâng cao yêu cầu. Tuyệt đối không sao chép của
tuần 1 và tuần 2)
+ Trong một tuần đối với HĐ có chủ định là Vận động: có 2 ngày thực hiện cùng một
vận động kể cả vận động ôn luyện tổ chức dưới hình thức trò chơi.
VD: Thứ 2: VĐ: Ngồi tập với gậy, trèo qua gối
Thứ 4: VĐ: Ngồi tập với gậy, trèo qua gối ( Đối với ngày thứ 4 giáo viên phải nâng
cao yêu cầu không sao chép lại của ngày thứ 2)
* Tên gọi các hoạt động giáo dục theo các lĩnh vực
- PTTC: VĐ
- PTNT: Nhận biết
- PTNN: Đọc thơ, kể chuyện
- PTTCKNXH&TM: Âm nhạc, làm quen với tạo hình
ĐÁNH GIÁ TRẺ
Trẻ nhà trẻ có 2 loại đánh giá cơ bản:
Đánh giá cuối ngày và đánh giá theo giai đoạn
1. Đánh giá cuối ngày: Đánh giá theo các nội dung:
- Tình trạng sức khỏe:
- Trạng thái cảm xúc và hành vi của trẻ:

- Kiến thức và kỹ năng của trẻ:
* Kế hoạch tiếp theo:
2. Đánh giá cuối độ tuổi:
Mỗi tháng giáo viên lập danh sách các trẻ tròn 6, 12, 24, 36 tháng tuổi, nhận xét
đánh giá trẻ đạt hay chưa đạt các chỉ số tương ứng với tháng tuổi của trẻ và ghi vào
“Bảng kết quả đánh giá trẻ”. Có thể sử dụng kết quả đánh giá sự phát triển trẻ hàng ngày
chứ không nhất thiết phải tổ chức buổi đánh giá riêng.

14


Bảng kết quả đánh giá trẻ
Thời gian: Tháng..........năm............
Nhóm................
TT

Họ tên trẻ

Độ
tuổi

Những chỉ số
đã đạt được

Những chỉ số
chưa đạt được

Biện pháp thúc đẩy

(Các chỉ số đánh giá sự phát triển của trẻ nhà trẻ) – Sách hướng dẫn tổ chức thực hiện

chương trình trang 200
- Ngoài ra đối với trẻ 24- 36 tháng còn phải thực hiện đánh giá trẻ cuối chủ đề (Theo
mẫu đánh giá của trể 3- 4 tuổi ở cuối sách tổ chức hướng dẫn thực hiện chương trình
GDMN trẻ 3-4 tuổi)
LƯU Ý: CHƯƠNG TRÌNH THỰC HIỆN NHÓM - LỚP GHÉP
- Nhóm lớp ghép là nhóm lớp gồm các trẻ ở 2 độ tuổi (cùng nhà trẻ hoặc cùng mẫu giáo)
tham gia vui chơi, học tập, sinh hoạt với nhau.
- Nguyên tắc hướng dẫn thực hiện chương trình GDMN ở nhóm lớp ghép:
+ Việc chăm sóc và giáo dục trẻ ở nhóm lớp ghép phải tuân thủ theo chương trình
GDMN hiện hành.
+ Xây dựng mục tiêu giáo dục theo độ tuổi đông hơn trong nhóm lớp ghép.
* Các kế hoạch của nhóm, lớp ghép:
Nhóm lớp ghép phải có tất cả các loại kế hoạch giáo dục như các nhóm lớp tách học
đúng độ tuổi
- Kế hoạch giáo dục năm học
- Kế hoạch giáo dục chủ đề: ( Lớp MG ghép 3 + 4 tuổi, NT ghép 2 độ tuổi)
- Kế hoạch giáo dục tuần
- Kế hoạch giáo dục hàng ngày
- Cách lập các kế hoạch giáo dục của nhóm, lớp ghép được thực hiện như nhóm lớp một
độ tuổi
VD: Nhóm ghép 18- 24 tháng và 24- 36 tháng thì số trẻ nào đông hơn thì lập kế
hoạch giáo dục theo độ đó hoặc ngược lại.
* Một số lưu ý khi tổ chức hoạt động chăm sóc giáo dục trẻ trong nhóm lớp ghép:
Thống nhất chỉ ghép 2 độ tuổi, không ghép 3 độ tuổi.
- Không ghép nhà trẻ với mẫu giáo.
- Mẫu giáo chỉ ghép 3 tuổi với 4 tuổi, không ghép 5 tuổi.
- Với nhóm lớp ghép có 2 giáo viên thì sẽ chia đôi lớp và phân công mỗi cô soạn giảng
theo chương trình của một độ tuổi. ( GV chính soạn chi tiết bộ giáo án hoàn chỉnh, GV
phụ chỉ soạn các hoạt động của lứa tuổi ít hơn)
- Các hoạt động học (chơi tập) được tổ chức giống như ở các nhóm lớp đơn. Tuy nhiên

cần chú ý hệ thống câu hỏi linh hoạt theo trẻ ở các độ tuổi khác nhau trong nhóm lớp.
15


- Tăng cường các hoạt động nhóm ( mỗi nhóm gồm cả trẻ lớn và trẻ bé) để trẻ lớn quan
tâm, giúp đỡ, hỗ trợ trẻ bé và trẻ bé có thể bắt chước, học tập từ trẻ lớn.
- Cần tăng cường dạy mọi lúc mọi nơi và chú ý đến giáo dục cá nhân trẻ.
B. MẪU GIÁO
CHỦ ĐỀ..........................
Thời gian thực hiện: .........tuần
(Từ ngày.....tháng.....năm....đến ngày.....tháng.....năm....)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển thể chất
*. GDDD- SK
1.1. Trẻ biết......
1.2.
*. PTVĐ
2. Phát triển nhận thức
3.1.
3.2.
3. Phát triển ngôn ngữ
3.1.
3.2
4. Phát triển tình cảm và kĩ năng xã hội
4.1.
4.2
5. Phát triển thẩm mĩ
5.1.
5.2
CHUẨN BỊ

Ghi rõ tất cả những đồ dùng, đồ chơi của cô và trẻ phục vụ cho chủ đề
II. MẠNG NỘI DUNG
16


Biểu đạt nội dung bắt đầu bằng các danh từ. Dựa vào mục tiêu, chủ đề nhánh để xây
dựng mạng nội dung.

1.1.
1.2.

2.
1. Tên chủ đề nhánh

TÊN CHỦ ĐỀ

3.
4.

17


III. MẠNG HOẠT ĐỘNG
Biểu đạt nội dung bắt đầu bằng các động từ
X©y dùng m¹ng ho¹t ®éng dựa vào mục tiêu, mạng nội dung để lựa chọn các hoạt động
cho phù hợp.
* GDDD – SK:
* PTVĐ:

1. Phát triển

thể chất

TÊN
CHỦ
ĐỀ

5. Phát triển
thẩm mĩ

-

2. Phát triển
nhận thức

-

3.
Phát
triển
ngôn
ngữ

4. Phát triển
TC&KN XH

-

18



IV. KẾ HOẠCH TUẦN
I. Mục đích yêu cầu:

Đề ra mục đích yêu cầu của phần: Đón trẻ, trò chuyện, TDBS, HĐ góc, HĐ nêu
gương
( Đối với HĐ nêu gương cuối tuần soạn vào ngày thứ 6)
1. Kiến thức
2. Kỹ năng
3. Thái độ
II. Chuẩn bị:
III. Tổ chức thực hiện
( Kẻ bảng)
Lưu ý: Phần trò chuyện: ghi nội dung dự kiến trò chuyện.
V. KẾ HOẠCH NGÀY
Thø..... ngµy .....th¸ng....n¨m....
1. Mục đích:
Mục đích đặt ra đầy đủ các hoạt động và đầy đủ kiến thức, kỹ năng, thái độ.
2. Chuẩn bị:
Chuẩn bị đầy đủ cho các hoạt động trong ngày.
3. Tiến hành.
Hoạt động của cô

Hoạt động của trẻ

Bổ sung

1. Hoạt động học:
KPKH “......”
2. Hoạt động ngoài trời
- HĐCMĐ

- TCVĐ
- Chơi tự do.
3. Hoạt động chiều
- TC: Ghi rõ chơi trò chơi gì.
- HĐ
- Chơi tự chọn
* Nêu gương cuối ngày
Đánh giá cuối ngày:
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
19


20



×