Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Kế hoạch giáo dục trẻ chủ đề 45 tháng tuổi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.32 KB, 12 trang )

KẾ HOẠCH GIÁO DỤC 4-5 TUỔI
LĨNH
VỰC

I.PHÁT
TRIỂN
THỂ
CHẤT

MỤC TIÊU

1. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe:
* Nhận biết một số món ăn, thực phẩm
thông thường và ích lợi của chúng đối
với sức khỏe.
- Trẻ biết được một số thực phẩm
cùng nhóm đạm, bột đường, béo
vitamin, rau quả.
- Trẻ nói được tên một số món ăn
hàng ngày và dạng chế biến đơn
giản
- Trẻ biết ăn để cao lớn, khỏe mạnh,
thông minh và biết ăn nhiều loại
thức ăn khác nhau để có chất dinh
dưỡng.

* Tập làm một số việc tự phực vụ
trong sinh hoạt.
- Trẻ thực hiện được một số việc khi
được nhắc nhở (Tự rửa ta.y bằng xà
phòng, tự lau mặt, đánh răng, Tự


thay quần áo khi ướt, bị bẩn. Tự
cầm thìa, xúc cơm ăn gọn gàng
không rơi vãi…).
* Gữi gìn sức khỏe và an toàn.
- Trẻ biết được một số hành vi và
thói quen tốt trong sinh hoạt và gữi
gìn sức khỏe.

NỘI DUNG

1. Giáo dục dinh dưỡng và sức
khỏe:
* Nhận biết một số món ăn, thực
phẩm thông thường và ích lợi của
chúng đối với sức khỏe.
- Nhận biết một số TP thông
thường trong các nhóm TP (trên
tháp DD).
- Nhận biết các nhóm thực phẩm
(Đạm, bột, béo, vitamin).
- Nhận biết dạng chế biến
đơn giản: rau luộc, trúng rán, cá
kho, canh rau.. của một số TP,
món ăn.
- Nhận biết các bữa ăn trong ngày
và ích lợi của việc ăn uống đủ
lượng và đủ chất.
- Nhận biết sự liên quan giữa ăn
uống và bệnh tật. (ỉa chảy, sâu
răng, SDD, béo phì...)

* Tập làm một số việc tự phực vụ
trong sinh hoạt.
-Dạy trẻ đánh răng, lau mặt., cởi,
thay quần áo.
- Dạy trẻ thao tác rửa tay bằng xà
phòng.
- Dạy trẻ cầm thìa xúc cơm, cầm
ca lấy nước uống.
- Dạy trẻ xếp gối, chăn nệm.
- Dạy trẻ đi vệ sinh đúng nơi quy
định.
* Gữi gìn sức khỏe và an toàn.
- Nhận biết một số thói quen tốt
về giử gìn sức khỏe.
- Một số hành vi tốt trong ăn
uống (ăn từ tốn, nhai kỹ, mời
trước khi ăn.. ăn nhiều loại thức
ăn khác nhau, không uống nước
lã)


- Trẻ biết nói với người lớn khi ốm,
đau, sốt, chảy máu..
- Trẻ biết được một số nguy cơ
không an toàn và cách phòng tránh.

2. Phát triển vận động:
- Trẻ thực hiện đầy đủ, nhịp nhàng
các động tác của bài tập thể dục theo
hiệu lệnh.


- Lợi ích của việc giữ gìn vệ sinh
thân thể, vệ sinh môi trường đối
với sức khỏe con người.
- Lựa chọn trang phục phù hợp
với thời tiết.
- Ích lợi của việc mặc trang phục
phù hợp với thời tiết.
- Đi vệ sinh đúng nơi qui định.
- Bỏ rác đúng nơi qui định.
- Nhận biết một số biểu hiện khi
ốm và cách phòng bệnh đơn giản
(đau đầu, sốt, sổ mũi, đau
bụng…).
- Nhận biết và phòng tránh
những hành động nguy hiểm khi
được nhắc nhở. (cười đùa trong
khi ăn uống, i không tự ý uống
thuốc….),
- Nơi không an toàn (ao hồ, sông
suối, bể chứa nước…), - Những
đồ dụng, vật dụng nguy hiểm đến
tính mạng. (đồ vật sắc nhọn, bàn
là, bếp nấu…)
- Nhận biết một số trường hợp
khẩn cấp và gọi người giúp đỡ.
(khi cháy, có người rơi xuống
nước, té ngã chảy máu..)
- Gọi giúp đỡ khi bị lạc. Nói được
tên, địa chỉ gia đình, số điện thoại

người thân)
- Nhận biết và đề phòng người lạ
mặt. Không tự ý ra khỏi khi vực
trường.
2. Phát triển vận động:
* Tập các động tác phát triển các
nhóm cơ và hệ hô hấp.
- Động tác tay hô hấp: Hít vào,
thở ra.
- Động tác tay:
+ Đưa 2 tay lên cao, ra phía
trước, sang ngang.
+ Co và duổi tay, vỗ 2 tay vào
nhau (phía trước, phía sau, trên


* Trẻ biết tập luyện các kỹ năng vận
động cơ bản và phát triển các tố chất
vận động.
* Đi và chạy:
- Trẻ thực hiện được các kỹ năng
vận động cơ bản và các tố chất trong
vân động: Đi, chạy, nhảy, bò, trườn,
leo trèo ....một cách vững vàng, đúng
tư thế. Và biết phối hợp giữ vận
động và các giác quan.

đầu).
- Động tác lưng, bụng, lườn:
+ Cúi về trước, ngửa người ra

phía sau.
+ Quay người sang 2 bên
+ Nghiêng người sang trái, sang
phải.
- Động tác chân:
+ Nhún chân
+ Ngồi xổm đứng lên, bật tại chổ.
+ Đứng lần lượt từng chân co cao
đầu gối.
- Động tác bật:
+ Tiến phía trước, chân trước,
chân sau.
* Tập luyện các kỹ năng vận động
cơ bản và phát triển các tố chất vận
động.
* Đi và chạy:
- Đi bằng gót chân, đi khuỵu gối,
đi lùi.
- Đi trên ghế thể dục, đi trên cạch
kẻ thẳng trên sàn.
- Đi, chạy thay đổi tốc độ theo
hiệu lệnh, dích dắc( đổi hướng)
theo vật chuẩn. (4 - 5 vật chuẩn
đặt dích dắc)
- Chạy 15 m trong khoảng 10
giây.
- Chạy chậm 60-80 m.
* Bò, trườn, trèo:
- Bò bằng bàn tay và bàn chân 3-4
mét

- Bò dích dắc qua 5 điểm.
- Bò chui qua cổng
- Bò chui qua ống dài 1,2m x 0,6
m
- Trườn theo hướng thẳng.
- Trèo qua ghế dài 1,5m x 30 cm
- Trèo lên, xuống 5 gióng thang
* Tung, ném, bắt bóng:
- Tung bóng lên cao và bắt
- Tung bắt bóng với người đối


- Trẻ biết chơi và chơi được các trò
chơi dân gian và trò chơi vận động
phù hợp với độ tuổi.

* Tập các cử động của bàn tay, ngón
tay, phối hợp tay - mát và sử dụng một
số đồ dung, dụng cụ.
- Trẻ thực hiện và phối hợp được
các cử động của bàn tay, ngón tay và
phối hợp tay mắt.

II.PHÁT
TRIỂN
NHẬN
THỨC

1. Khám phá khoa học:
* Các bộ phận của cơ thể con người:

- Trẻ biết gọi tên,và nhận ra được
các bộ phận của cơ thể, các chức
năng của các giác quan nhận ra giới
tính, sở thích, nhu cầu của bản thân.

* Đồ dùng, đồ chơi.
- Trẻ thích tìm hiểu, khám phá đồ
vật, biết công dụng, cách sử dụng
của đồ dùng và đồ chơi.

diện (khoảng cách 3 mét)
- Đập và bắt bóng tại chỗ
- Ném xa bằng 1 tay, 2 tay.
- Ném trúng đích bằng 1 tay xa
2m.
- Chuyền bắt bóng qua đầu, qua
chân.
* Bật- nhảy:
- Bật xa 35 - 40 cm.
- Bật liên tục về phía trước.
- Bật qua vật cản cao 10-15 cm.
- Bật tách chân, khép chân qua 5
ô.
- Bật nhảy từ trên cao xuống (cao
30-35cm).
- Nhảy lò cò 3 m.
- Chơi một số trò chơi dân gian,
trò chơi vận động phù hợp độ
tuổi.
* Tập các cử động của bàn tay,

ngón tay, phối hợp tay - mát và sử
dụng một số đồ dung, dụng cụ.
- Vo, xoáy, xoắn, vặn, búng ngón
tay, vê, véo, vuốt, miết, ấn bàn
tay, ngón tay, gắn nối…
- Gập giấy; Lắp ghép hình.
- Tô, vẽ hình.
- Xé, cắt theo đường thẳng.
- Cài, cởi cúc, xâu, buộc dây.
1. Khám phá khoa học:
* Các bộ phận của cơ thể con
người:
-Nhận biết chức năng các giác
quan và các bộ phận khác của cơ
thể (miệng, chân, tay, ngón tay,
ngón chân, da…)
- Sự lớn lên của cơ thể (luôn thay
đổi: lớn lên, cao hơn, nặng hơn).
- Nhu cầu của cơ thể.
* Đồ dùng, đồ chơi.
-Nhận biết đặc điểm, công dụng,
cách sử dụng đồ dùng, đồ chơi.
- Một số mối liên hệ đơn giản giữa


* Phương tiện giao thông.
- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm của một
số phương tiện giao thông.
- Trẻ biết một số qui định, biển báo
giao thông đơn giản.


* Động vật và thực vật.
-Trẻ biết gọi tên và nêu được đặc
điểm nổi bật của động vật, thực vật
- Trẻ biết phân loại được các đối
tượng theo một hai dấu hiệu.
- Trẻ nói được một số liên hệ đơn
giản của cây cối, con vật đối với con
người, và môi trường sống.

* Hiện tượng thiên nhiên
- Trẻ biết quan tâm đến những thay
đổi của sự vật, hiện tượng thiên
nhiên gần gũi.

đặc điểm cấu tạo với cách sử
dụng của đồ dùng, đồ chơi quen
thuộc.
- So sánh sự giống và khác nhau
của 2 - 3 đồ dùng, đồ chơi.
- Phân loại đồ dùng, đồ chơi theo
1 - 2 dấu hiệu.
* Phương tiện giao thông.
-Nhận biết tên gọi, đặc điểm, công
dụng, nơi hoạt động của một số
phương tiện giao thông.
- Dạy trẻ phân loại theo 1 - 2 dấu
hiệu.
- Nhận biết tên gọi, ý nghĩa của
biển báo giao thông đơn giản.

- Một số qui định khi tham gia
giao thông.
-Luật giao thông đơn giản.
* Động vật và thực vật.
- Nhận biết đặc điểm bên ngoài
của con vật gần gũi, ích lợi và tác
hại đối với con người.
-Nhận biết đặc điểm bên ngoài
của cây, hoa, quả, rau gần gũi, ích
lợi và tác hại đối với con người.
- Dạy trẻ so sánh sự khác và giống
nhau và khác nhau của hai con
vật.
- Dạy trẻ so sánh sự khác và giống
nhau và khác nhau của cây, hoa
quả.
- Phân loại cây, hoa, quả, con vật
theo 1-2 dấu hiệu.
- Phân loại con vật theo 1-2 dấu
hiệu.
- Quan sát, phán đoán mối liên
hệ đơn giản giữa con vật, cây với
môi trường sống.
- Chăm sóc và bảo vệ con vật, cây.
* Hiện tượng thiên nhiên
- Một số hiện tượng thời tiết theo
mùa và ảnh hưởng đến sinh hoạt
con người.



- Trẻ biết ích lợi và tác hại của nước,
không khí, ánh sáng, cát sỏi, hiện
tượng thiên nhiên đối với con người,
con vật, cây cối.

1. Khám phá xã hội:
* Bản thân, gia đình, trường mầm non,
cộng đồng.
- Trẻ nói được họ tên, tuổi giới tính,
sở thích của bản thân, khi được hỏi
trò chuyện.
- Trẻ nói được họ tên và công việc
của bố mẹ, các thành viên trong gia
đình, địa chỉ gia đình khi được hỏi,
trò chuyện, xem tranh ảnh gia đình.
- Trẻ nói được tên và địa chỉ của
trường lớp, tên, một số công việc của
các cô giáo và các bác công nhân
viên trong trường khi được hởi trò
chuyện tên
* Một số nghề trong xã hội.
- Trẻ biết kể tên, công việc, công cụ,
sản phẩm/ích lợi…. của một số nghề.

- Nhận biết sự khác nhau giữa
ngày và đêm
- Các nguồn nước trong tự nhiên,
nguốn ánh sáng trong môi trường
sống.
- Một vài đặc điểm cát, tính chất,

cát, đá, sỏi.
- Sự khác nhau giữa ngày và đêm.
- Ích lợi, tác hại của nước với đời
sống con người, con vật và cây
cối.
- Không khí, các nguồn ánh sáng
và sự cần thiết của nó đối với
cuộc sống con người, con vật, cây
cối.
- Nguyên nhân gây ô nhiễm
nguồn nước và cách bảo vệ nguồn
nước.
1. Khám phá xã hội:
* Bản thân, gia đình, trường mầm
non, cộng đồng.
-Nhận biết được họ tên, tuổi, giới
tính, đặc điểm bên ngoài, sở thích
của bản thân.
-Nhận biết được họ tên, công việc
của bố mẹ, những người thân
trong gia đình và công việc của
họ.
- Một số nhu cầu của gia đình
- Địa chỉ gia đình.
- Tên địa chỉ của trường, lớp; tên.
- Tên, công việc của các cô, bác
trong trường.
- Tên và một vài đặc điểm của các
bạn.
- Các hoạt động của trẻ ở trường

mầm non.
* Một số nghề trong xã hội.
-Nhận biết được tên gọi, công cụ
lao động, sản phẩm, các hoạt
động và ý nghĩa của các nghề phổ
biến, nghề truyền thống của địa
phương.


* Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ
hội, sự kiện văn hóa.
- Trẻ biết kể tên và nói đặc điểm của
một ngày lễ hội, cảnh đẹp, di tích
lịch sử của địa phương.
- Trẻ biết tên đất nước, tên thủ đô,
tên Bác Hồ, màu cờ.
- Trẻ biết các hoạt động và ý nghĩa
ngày 10/3 âm lịch - giỗ tổ Hùng
vương,

2. Làm quen với biểu tượng toán:
- Trẻ nhận ra được các chữ số, thích
đếm các vật xung quanh, hỏi “bao
nhiêu”. “là số mấy”
- Trẻ biết đếm được các đối tượng
trong phạm vi 10
- Trẻ biết so sánh số lượng của hai
nhóm đối tượng trong phạm vi 10
bắng các cách khác nhau và nói các
từ: bằng nhau, ít hơn, nhiều hơn.

- Trẻ biết gộp hai nhóm đối tượng có
số lượng trong phạm vi 5 và nói kết
quả
- Trẻ biết tách một nhóm đói tượng
thành hai nhóm nhỏ.
- Trẻ nhận biết được ý nghĩa các
con số được sử dụng trong cuộc sống
hàng ngày
- Trẻ nhận biết được quy tắc sắp xếp
của ít nhất ba đối tượng và sao chép
lại.
- Trẻ biết sử dụng dụng cụ để đo độ
dài, dung tích của hai đối tượng, nói
kết quả đo và so sánh.
- Trẻ biết gọi đúng tên và phân biệt

- Ích lợi và mối liên hệ của một số
nghề đối với đời sống con người
và xã hội.
* Danh lam thắng cảnh, các ngày lễ
hội, sự kiện văn hóa.
- Nhận biết tên gọi, đặc điểm nổi
bật của một số ngày hội
- Nhận biết tên gọi, đặc điểm nổi
bật của một số di tích lịch sử,
danh lam, thắng cảnh, sự kiện
văn hóa của quê hương, đất nước.
- Tên đất nước, tên thủ đô, cờ Tổ
Quốc (tên gọi, màu sắc, hình
dáng…)

- Các hoạt động điễn ra trong
ngày giỗ Tổ Vua Hùng 10/3.
- Ý nghĩa ngày giỗ tổ Hùng
Vương
2. Làm quen với biểu tượng toán:
- Quan tâm đến số, đếm các đồ
vật, đồ chơi… xung quanh lớp
- Dạy trẻ đếm trên đối tượng
trong phạm vi 10, đếm theo khả
năng.
- Nhận biết chữ số, số lượng và số
thứ tự trong phạm vi
5.
- Xếp tương ứng
- Gộp 2 nhóm đối tượng trong
phạm vi 5.
- Tách 1 nhóm đối tượng trong
phạm vi 5 thành các nhóm nhỏ
hơn.
- Nhận biết ý nghĩa các con số
được sử dụng trong cuộc sống
hàng ngày (số nhà, biển số xe, số
ghi trên trang sách, trên bao
bì… ).
- Dạy trẻ so sánh, phát hiện quy
tắc sắp xếp theo qui tắc.
- Dạy trẻ so sánh độ dài, độ lớn,
chiều cao của 2 đối tượng.
- Đo độ dài một vật bằng 1 đơn vị



được các hình hình học và liên hệ
các hình đơn giản trong thực tế.
- Trẻ biết sử dụng các hình, các
nguyên vật liệu để ghép được hình
mới.
- Trẻ biết xác định vị trí của mình
trong không gian và định hướng
thời gian.

III.PHÁT
TRIỂN
NGÔN
NGỮ

* Nghe
- Trẻ biết lắng nghe và hiểu được lời
nói. Thực hiện được 2 - 3 yêu cầu
liên tiếp.
- Trẻ biết lắng nghe và trao đổi với
người đối thoại

* Nói
- Trẻ nói rõ ràng, mạch lạc.
- Trẻ biết sử dụng được các từ chỉ sự
vật, hoạt động, đặc điểm..sử dụng
các câu đơn, câu khẳng định, câu
phù định.

- Trẻ biết sử dụng các từ biểu thị sự

lễ phép và điều chỉnh giọng nói phù

đo. Nói kết quả
- Đo dung tích bằng 1 đơn vị đo.
Nói kết quả
- Dạy trẻ so sánh sự giống và khác
nhau của các hình: hình tròn,
vuông, tam giác, chữ nhật.
- Chắp ghép, sử dụng các nguyên
vật khác nhau để tạo ra các hình
mới theo ý thích và theo yêu cầu.
- Xác định vị trí của đồ vật so với
bản thân trẻ và so với bạn khác
(Phía trước - phái sau; phía trên phái dưới; phía phải - phía trái).
- Nhận biết các buổi: Sáng, trưa,
chiều, tối. Mô tả sự kiện xảy ra
theo trình tự thời gian trong
ngày.
* Nghe
- Hiểu các từ chỉ đặc điểm, tính
chất, công dụng (như thế nào/,
làm gì?, làm bằng gì? Để làm gì?)
và các từ biểu cảm, từ khái quát..
- Nghe hiểu và làm theo từ 2 - 3
yêu cầu liên tiếp.
- Nghe hiểu nội dung các câu
đơn, câu mở rộng, câu phức
- Nghe hiểu truyện kể, truyện đọc
phù hợp với độ tuổi
- Nghe các bài thơ, ca dao, đồng

dao, tục ngữ, câu đố, hò, vè phù
hợp với độ tuổi.
* Nói
- Dạy trẻ phát âm các tiếng có
chứa các âm khó, nói to, rõ, mạch
lạc.
- Bày tỏ tình cảm, nhu cầu và hiểu
biết của bản thân bằng các câu
đơn, câu ghép.
- Miêu tả, gọi tên các sự vật, hiện
tượng xung quanh.
- Trả lời và đặt các câu hỏi: Ai?
Khi nào? Cái gì? Ở đâu? Để làm
gì? Thế nào?


hợp với ngữ cảnh.

- Trẻ đọc thuộc thơ, ca dao, đồng
dao, tục ngữ….
- Trẻ biết kể lại sự việc theo trình tự.

* Làm quen với đọc viết.
- Trẻ biết nhận ra kí hiệu thông
thường trong cuộc sống: Nhầ vệ
sinh, cấm lửa, nơi nguy hiểm….

- Trẻ biết nhận dạng và phát âm một
số chữ cái trong bảng tiếng việt., trẻ
cầm bút và tô, đồ được các nét.

- Trẻ biết cầm sách đúng chiều và
giở từng trang để xem tranh
ảnh.”Đọc” sách theo tranh minh
họa.

IV.PHÁT
TRIỂN
THẪM
MỸ

* Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước
vẻ đẹp của thiên nhiên nhiên, cuộc
sống và tác phẩm nghệ thuật.
- Trẻ biết cảm nhận và thể hiện cảm
xúc, động tác mô phỏng vui sướng

- Sử dụng các từ biểu thị sự lễ
phép. (dạ, thưa, mời, chào…)
- Nói và thể hiện cử chỉ, điệu bộ,
nét mặt phù hợp với yêu cầu,
hoàn cảnh giao tiếp (buồn, vui,
thích - không thích).
- Đọc thơ, ca dao, đồng dao, tục
ngữ hò vè.
- Kể lại truyện đã được nghe.
- Kể lại sự việc có nhiều tình tiết.
- Mô tả sự vật, hiện tượng, tranh
ảnh.
- Đóng kịch.
* Làm quen với đọc viết.

- Dạy trẻ làm quen 1 số ký hiệu
thông thường trong cuộc sống
(Kí hiệu cá nhân, nhà vệ sinh, lối
ra, nơi nguy hiểm, biển báo giao
thông: đường cho người đi bộ).
- Qui định của lớp (cất đồ dùng,
nơi để rác, giờ học, giờ chơi….)
- Nhận dạng và phát âm 1 số chữ
cái.
- Tập tô, tập đồ các nét chữ.
- Cách cầm bút, tư thế ngồi tô đồ
nét
- Xem và nghe đọc các loại sách
khác nhau
- Làm quen với cách đọc và viết
tiếng việt.
- Hướng đọc, viết: Từ trái sang
phải, từ trên xuống dưới.
- Hướng viết của các nét chũ: Đọc
ngắt nghỉ sau các dấu.
- Phân biệt phần mở đầu, kết thúc
của sách.
- Đọc truyện qua tranh vẽ.
- Giữ gìn bảo vệ sách.
* Cảm nhận và thể hiện cảm xúc
trước vẻ đẹp của thiên nhiên nhiên,
cuộc sống và tác phẩm nghệ thuật.
- Bộc lộ cảm xúc phù hợp khi
nghe các âm thanh gợi cảm, các



khi được tiếp xúc với vẻ đẹp của
thiên nhiên của cuộc sống và các tác
phẩm nghệ thuật.
* Một số kĩ năng trong hoạt động âm
nhạc và hoạt
động tạo hình.
- Trẻ biết chú ý nghe, tỏ ra thích thú
(vỗ tay, nhún nhảy, lắc lư) theo bài
hát , bản nhạc
- Trẻ thích thú ngắm nhìn, chỉ sờ và
sử dụng các từ gợi cảm nói lên cảm
xúc của mình (về màu sác, hình
dáng…) của tác phẩm tạo hình.
- Trẻ biết hát đúng giai điệu lời ca,
hát rõ lời và thể hiện sắc của bài há
qua giọng hát, nét mặc, điệu bột.
- Trẻ biết vận động nhịp nhàng theo
điệu các bài hát, các bản nhạc với
các hình thức khác nhau ) vỗ tay
theo nhịp tiết tấu múa).
- Trẻ biết phối hợp các nguyên vật
liệu để tạo hình ra sản phẩm.
- Trẻ biết phối hợp các kỹ năng của
vẽ, nặn, xé, cắt, dán, gấp tạo thành
các sản phẩm có kiểu dáng màu sắc
khác nhau.
* Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia
các hoạt động nghệ thuật.
- Trẻ biết thể hiện sự sáng tạo khi

tham gia các hoạt động nghệ thuật
(âm nhạc, tạo hình).

V. PHÁT
TRIỂN

1. Phát triển tình cảm:
* Ý thức về bản thân:

bài hát, bản nhạc và ngắm nhìn
vẻ đẹp của các sự vật, hiện tượng
trong thiên nhiên, cuộc sống và
tác phẩm nghệ thuật.
* Một số kĩ năng trong hoạt động
âm nhạc và hoạt động tạo hình.
- Nghe hát các thể loại nhạc khác
nhau (nhạc thiếu nhi, nhạc dân
ca).
- Nhận xét sản phẩm tạo hình về
màu sắc, hình dáng/đường nét.
- Dạy trẻ hát đúng, hát thuộc giai
điệu lời ca và thể hiện sắc thái
tình cảm của bài hát (qua giọng
hát, nét mặt, điệu bộ).
- Vận động nhịp nhàng theo giai
điệu, nhịp điệu của các bài hát,
bản nhạc.
- Sử dụng dụng cụ xắc xô, thanh
gõ xúc sắc, trống lắc.. gõ đệm theo
nhip, theo tiết tấu chậm.

- Phối hợp các nguyên vật liệu tạo
hình, vật liệu trong thiên nhiên để
tạo ra các sản phẩm.
- Sử dụng các kỹ năng vẽ, nặn, xé,
cắt, dán, gấp hình để tạo ra sản
phẩm có màu sắc, kích thước,
hình dáng/đường nét, bố cục..
* Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia
các hoạt động nghệ thuật.
- Lựa chọn, thể hiện các hình thức
vận động theo nhạc. - - Lựa chọn
dụng cụ âm nhạc để gõ đệm theo
nhịp bài hát.
- Tự chọn dụng cụ,
nguyên vật liệu để tạo ra sản
phẩm tạo hình theo ý thích.
- Nói lên ý tưởng tạo hình của
mình.
- Đặt tên cho sản phẩm của mình.
1. Phát triển tình cảm:
* Ý thức về bản thân:


TÌNH
CẢM VÀ
KỸ
NĂNG
XÃ HỘI

- Trẻ nói được tên, tuổi, giới tính sở

thích của bản thân và nói được tên bố
me.

* Thể hiện sự tự tin tự lực
- Trẻ mạnh dạn tự tin, tự lực trong các
hoạt động.
* Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình
cảm với con người, sự vật và hiện
tượng xung quanh.
-Trẻ nhận biết được cảm xúc vui buồn,
sợ hãi, tức giận qua nét mặt, cử chỉ, lời
nói, qua tranh ảnh trong giao tiếp hàng
ngày.
-Trẻ biết nhận ra hình ảnh Bác Hồ,
lăng Bác Hồ và thể hiện tình cảm qua
hát, đọc thơ, nghe kể chuyện về Bác
Hồ.
- Trẻ biết một vài cảnh đẹp, di tích lịch
sử của quê hương, đất nước.

2. Phát triển kỹ năng xã hội.
- Trẻ thực hiện được một số qui định
trong nhà trường, lớp học, gia đình và
ngoài xã hội.
- Trẻ biết chú ý lắng nghe và sử dụng
lời nói, cử chỉ lễ phép phù hợp trong
giao tiếp.
- Trẻ biết chấp nhận và chờ đến lượt,
không chen lấn xô đẩy.
- Trẻ biết yêu thương, kính trọng, quan

tâm giúp đỡ người thân trong gia đình,
bạn bè, cô giáo.

- Nhận biết tên, tuổi, giới tính của
bản thân, tên bố mẹ.
- Sở thích, khả năng của bản thân
(những điều bé thích, không thích,
những việc bé có thể làm được)
* Thể hiện sự tự tin tự lực
- Tự chọn đồ chơi, trò chơi theo ý
thích.
- Cố gắng hoàn thành công việc
được giao (Trực nhật, thu xếp…)
* Nhận biết và thể hiện cảm xúc,
tình cảm với con người, sự vật và
hiện tượng xung quanh.
- Nhận biết một số trạng thái cảm
xúc (vui, buồn, sợ hải, tức giận, ngạc
nhiên) qua nét mặt cử chỉ, giọng nói,
tranh ảnh.
- Biểu bộ trạng thái cảm xúc, tình
cảm phù hợp qua cử chỉ, giọng nói;
trò chơi; hát; vận động; vẽ; nặn; xếp
hình.
- Hình ảnh Bác, Lăng Bác, kính yêu
bác Hồ.
- Hát, múa, đọc thơ, nghe kể chuyện,
xem phim..
- Quan tâm đến di tích lịch sử, cảnh
đẹp, lễ hội của quê hương, đất nước.

- Các hoạt động và ý nghĩa của Ngày
giỗ Tổ Vua Hùng 10/3 âm lịch.
2. Phát triển kỹ năng xã hội.
- Một số quy định ở lớp, gia đình và
nơi công cộng (để đồ dùng, đồ chơi
đúng chổ, trật tự khi ăn, khi ngủ, đi
bên phải lề đường)
- Lắng nghe ý kiến của người khác,
sử dụng lời nói và cử chỉ lễ phép văn
minh, lịch sự trong giao tiếp, ăn
uống, nói năng,....
- Chờ đến lượt, tôn trọng, chấp
nhận, hợp tác.
- Yên mến, quan tâm đến những
người thân trong gia đình.
- Quan tâm, giúp đỡ bạn.
- Kính trọng yêu thương cô giáo,
người lao động.
-Phân biệt hành vi


- Trẻ biết gữi gìn vệ sinh môi trường và
biết tiết kiệm điện nước, yêu quí và
chăm sóc con vật và cây trồng.

“đúng”-“sai”,”tốt-xấu”
- Giữ gìn vệ sinh môi trường: Lớp
học, gia đình, nơi công cộng, môi
trường thiên nhiên.
- Tiết kiệm điện, nước.

- Bảo vệ, gìn gữi, chăm sóc con vật,
cây cối.



×