Tải bản đầy đủ (.docx) (77 trang)

ĐỀ TÀI: Tìm hiểu về mạng ngoại vi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.2 MB, 77 trang )

Báo Cáo thực Tập
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ

ĐỀ TÀI: Tìm hiểu về mạng ngoại vi

Đơn vị thực tập : Trung tâm viễn thông Buôn Đôn
Giảng viên hướng dẫn : Ths.Hà Văn Kha Ly
Sinh viên thực hiện
: Lê Thành Hiếu
Lớp
: DHDT4TN
MSSV : 08902211

Đắk Lắk , tháng 5 năm 2012

Điện Tử Viễn thông
1


Báo Cáo thực Tập

Lời Nói Đầu
Nói đến công nghệ điện tử,chúng ta không thể tượng tưởng hết được những
thành tựu mà thế giới đã đạt được , cứ mỗi năm con người lại được đón nhận những
công nghệ mới mà các nhà khoa học đã phát minh , nó giúp cuộc sống của con người
được hoàn thiện hơn,giải quyết những công việc khó khăn mà gần như con người khó
có thể giải quyết được ,các sản phẩm cứ thế nối tiếp nhau có mặt trên thị trường
nhưng mong muốn của con người không dừng hẳn lại ở đó , họ muốn các công nghệ
có thể tối ưu hóa hơn mà nhược điểm của đồ điện tử không phải là không tránh khỏi


đó là mục tiêu hàng đầu mà những nhà phát minh vẫn đang tiếp tục nghiên cứu.
Thông tin liên lạc đã ra đời từ lâu và hiện nay là ngành không thể thiếu được ở
bất cứ nơi nào trên thế giới. Nó là yếu tố quan trọng thúc đẩy nền kinh tế phát triển ,
đồng thời góp phần nâng cao đời sống xã hội của con người, để có thể đáp ứng được
nhu cầu phát triển và ngày càng khắt khe của xã hội. Ngày nay hệ thống điện tử viễn
thông được xem là một phương tiện tinh tế nhất có thể trao đổi tin tức, số liệu, điều
này đòi hỏi mạng lưới thông tin phát triển không ngừng, một mặt thoả đáng số lượng
thuê bao mật khác phải mở ra nhiều loại hình dịch vụ.
Nhìn chung hệ thống viễn thông được sử dụng nhiều nhất và phổ biến là hệ thống
thông tin điện thoại. Ngày nay các dịch vụ thông tin thoại, thông tin số liệu, truyền
dẫn hình ảnh và thông tin di động ngày càng phát triển đa dạng và phong phú. Các
mạng thông tin đã được nâng cấp cả về tính năng cũng như công nghệ.
Cùng với các thiết bị hiện đại khác như các hệ thống truyền dẫn quang, thiết bị
phục vụ cho nhu cầu sử dụng băng rộng như (Internet Tốc độ cao ADSL, FTTx, Mytv,
các dịch vụ cần thiết cho nhu cầu của sinh hoạt …, các Trung tâm Viễn thông trong cả
nước đã được lắp đặt các thiết bị công nghệ đa dạng như IP.DSLAM, MAN.E, Truy
nhập M.San và đang ngày càng phát triển loại hình dịch vụ và đáp ứng được tốt nhất
những yêu cầu sử dụng của khách hàng.

Điện Tử Viễn thông
2


Báo Cáo thực Tập

Lời Cảm Ơn
Trong thời gian thực tập tại trung tâm viễn thông , em đã học được khá nhiều
kinh nghiệm thực tế đó là môi trưởng làm việc nghiêm túc , nhanh nhẹn , khả năng
phản ứng linh hoạt trong công việc . Thực tập đã giúp chúng em học thêm nhiều kiến
thức ngoài thưc tế bổ sung cho nhưng kiến thức được học trong trường , thậm chí nó

giúp nhóm em tự tin hơn trong công việc , cũng như tăng cường khả năng giao tiếp
của mình,nắm bắt đươc mô hinh tổ chức của một công ty ,môi trường làm việc em
chân thành cảm ơn các anh chị cô chú trong trung tâm Viễn Thông Buôn Đôn đã giúp
đỡ chúng em rất nhiều trong giai đoạn thực tập , cũng như tài liệu báo cáo thực tập và
đã tận tình chỉ bảo chúng em hoàn thành bài báo cáo này . Mặc dù trong bài báo cáo
này, kiến thức còn hạn chế và không thể tránh khỏi những sai lầm thiếu xót mong các
anh chị cô chú trong cơ quan và giáo viên bộ môn điện tử viễn thông thông cảm ,tích
cực góp ý cho e hoàn thanh bài báo cáo này.

Điện Tử Viễn thông
3


Báo Cáo thực Tập

NHẬN XÉT
(Của cơ quan thực tập)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

Điện Tử Viễn thông
4


Báo Cáo thực Tập

NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................

Mục lục

Điện Tử Viễn thông
5


Báo Cáo thực Tập
Chương 0 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MẠNG VIỄN THÔNG HUYỆN
BUÔN ĐÔN
1.Đặc điểm tình hình kinh tế,xã hội huyện Bôn Đôn
2.Khái quát trung tâm viễn thông Buôn Đôn
a.Cơ cấu tổ chức
b.Nôi quy cơ quan
Chương I :GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÁP VIỄN THÔNG
Phân loại
1.1 Cáp Inside
1.2 Cáp Outside
1.3 Cáp Underground
1.4 Chuẩn màu cáp

Chương II :TÌM HIỂU MẠNG NGOẠI VI CÁP ĐỒNG NƠI THỰC TẬP
1.KHÁI NIỆM VỀ CÔNG TRÌNH NGOẠI VI.
1.1 Phân loại theo lắp đặt
1.2 Phân loại theo mục đích sử dụng
1.3Những thành phần cấu thành nên công trình ngoại vi.
2.KHÁI QUÁT MẠNG VIỄN THÔNG HUYỆN BUÔN ĐÔN
2.1Hệ thổng chuyển mạch và truyền dẫn
2.2 Mạng ngoại vi cáp đồng
2.2 Các dich vụ đang khai thác tai nơi thực tập
Chương III : TÌM HIỂU CÁC PHUONG PHÁP ĐO, KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ,THI
CÔNG LẮP ĐẶT CÔNG TRÌNH NGOẠI VI
I.
Công tác xây dựng mạng ngoại vi.
1. Xây dựng tuyến cáp treo.
2. Xây dựng tuyến cáp cống
3. Lắp đặt cáp thuê bao.
II. Công tác bảo dưỡng .
1.Công tác tuần tra và sử lý chướng ngại.
2.Công tác phát tuyến, bảo dưỡng đường cột, bảo dưỡng bể cáp, cống cáp,bảo
dưỡng tủ cáp, hộp cáp, bảo dưỡng dường dây thuê bao và bảo dưỡng thuê bao.
3.Thực hiện bảo dưỡng đường dây thuê bao
4.Sửa chữa trên đường dây thêu bao
Điện Tử Viễn thông
6


Báo Cáo thực Tập
Chương VI :TÌM HIỂU KỸ THUẬT ĐẤU NỐI AN TOÀN TRONG THI CÔNG
CÁP TREO CÁP NGẦM,BẢO VỆ CHỐNG SÉT CHỐNG TRỘM.
1.Một số quy cách đấu nối cáp

2.Các phương pháp bảo vệ mang ngoại vi ( chống sét,chống trộm)
Chương V : HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ KHAI THÁC CÔNG TRÌNH NGOẠI VI
Ở VIỄN THÔNG BUÔN ĐÔN

CHƯƠNG 0
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ MẠNG VIỄN THÔNG HUYỆN BUÔN ĐÔN
1.Đặc điểm tình hình kinh tế,xã hội huyện Bôn Đôn
Lịch Sử
Tách ra từ huyện Ea Súp và một phần từ thành phố Buôn Ma Thuột từ ngày 17 tháng
10 năm 1995 trên cơ sở địa danh Bản Đôn trước đây theo Nghị định số 137/1995/NĐCP ngày 30/10/1995 của Chính phủ, vốn một thời là thủ phủ của tỉnh Đắk Lắk. Sau
này để tiện cho việc phát triển kinh tế xã hội và để chiếm giữ một vị trí an ninh quốc
phòng chiến lược, người Pháp đã cho dời cơ quan hành chính về Buôn Ma Thuột, nơi
có vị trí trung tâm của toàn Tây Nguyên.
Buôn Đôn là tên huyện mới đặt khi thành lập huyện mới, còn Bản Đôn cũ theo tên gọi
tiếng Lào ngày xưa (sắc dân Lào chiếm đa số ở đây khi còn sơ khai) có nghĩa là
"Làng Đảo" nghĩa là một ngôi làng được xây dựng trên một ốc đảo của Sông Serepôk.
Đây là một trong những điểm giao thương quan trọng của 3 nước Đông Dương ngày
xưa. Khi ấy, người Lào trong lúc ngược dòng sông buôn bán, bắt gặp mảnh đất này đã
bị quyến rũ và ở lại cùng người Ê Đê bản địa xây dựng lên ở đây một ngôi làng trù
phú. Nơi đây vốn nổi tiếng với nghề săn bắt, thuần dưỡng voi rừng, với huyền thoại
về Vua Voi Khun Sa nuk, người đã bắt được và thuần dưỡng hơn 170 con voi rừng,
trong đó có 1một con bạch tượng tặng vua Thái Lan và Khun Sa nuk chính là danh
hiệu vua Thái Lan ban cho ông. Bản sắc dân tộc và tất cả những điều ấy, đã biến Bản
Đôn trở thành thương hiệu nổi tiếng nhất của Du lịch Đắk Lắk, một nơi không thể
không đến khi đến Đắk Lắk. Cho đến bây giờ vẫn có thể khẳng định: du khách trong
nước và cả thế giới nay vẫn biết đến Bản Đôn nhiều hơn là cái tên Đắk Lắk, cũng
giống như thương hiệu cà phê Buôn Ma Thuột vậy.
Hành Chính
Điện Tử Viễn thông
7



Báo Cáo thực Tập
Trực thuộc huyện Buôn Đôn gồm 7 xã với 96 thôn, buôn (trong đó có 26 buôn là
đồng bào dân tộc thiểu số tại chỗ). có diện tích tự nhiên là 141.830 ha; dân số 61.400
người.
Huyện có 21 dân tộc thiểu số (DTTS) với 5.481 hộ, 29.870 khẩu, chiếm 27,21% dân
số. Tỷ lệ hộ nghèo tính đến đầu năm 2007 là 26,82% với 5.429 hộ, trong đó hộ nghèo
DTTS là 3.084 hộ, chiếm 56,80% tổng số hộ nghèo trong huyện









Cuôr Knia
Ea Bar
Ea Huar
Ea Nuôl
Ea Wer
Krông Na
Tân Hòa
Thị trấn Buôn Đôn nằm ở trung tâm huyện cách Buôn Ma Thuột khoảng 20km
Cơ quan hành chính của huyện nằm trên địa bàn xã Tân Hòa.

Vị Trí Địa Lý
Huyện Buôn Đôn nằm ở rìa phía tây tỉnh Đắk Lắk. Phía Nam giáp huyện Cư Jút, phía

Đông Nam giáp thành phố Buôn Ma Thuột, phía Đông giáp huyện Cư M'gar, phía
Bắc giáp huyện Ea Súp. Phía Tây huyện là biên giới với Campuchia.
Con sông Serepôk chảy cắt ngang huyện, theo hướng Đông Nam - Tây Bắc, sang đất
Campuchia để góp nước vào sông Mê Kông. Trung tâm huyện Buôn Đôn nằm cách
thành phố Buôn Ma Thuột 25 km về hướng Tây bắc theo con đường tỉnh lộ số 1. Địa
danh Bản Đôn cách thị trấn Buôn Đôn 20 km về hướng Ea Súp. Huyện Buôn Đôn
hiện nay có 96 thôn buôn, có trung tâm cách thành phố Buôn Ma Thuột 25km
Kinh Tế
Kinh tế huyện chủ yếu là nông nghiệp chiếm hơn 90% ,trồng các loại cây công nghiệp
như cà phê,điều ,hồ tiêu và các loại cây hoa màu ngô khoai sắn,chăn nuôi gia súc gia
cầm.ngoai ra con có một vài cơ sơ sản xuât công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp quy
mô nhỏ.
Du Lịch
Buôn Đôn là huyện giàu tiềm năng và cũng là huyện năng động nhất về kinh
doanh du lịch trong tỉnh Đắk Lắk. Với địa danh Bản Đôn vốn từ lâu đã được nhiều
người biết đến bởi truyền thống săn bắt và thuần dưỡng voi rừng, kết hợp với các vệ
tinh khác như Buôn Đôn đang sở hữu rất nhiều bến nước đẹp và còn tương đối
nguyên vẹn như Bến nước Buôn Niêng, Buôn Kó Đung. Trong huyện còn có vườn
Điện Tử Viễn thông
8


Báo Cáo thực Tập
quốc gia Yok Đôn lớn nhất nước với diện tích trên 115.500 ha nơi bảo tồn Voi châu Á
và hệ sinh thái rừng khộp...
Để khởi động chương trình và biến Bản Đôn trở thành một thị trấn du lịch, một trung
tâm du lịch nổi tiếng của cả nước như Đà Lạt hoặc Sa Pa, Bà Nà...trong một tương lai
gần, trong kế hoạch phát triển du lịch đến 2010 tỉnh Đắk Lắk đã quy hoạch xây dựng
làng Văn hóa dân tộc Buôn Niêng để bảo tồn và giới thiệu bản sắc văn hoá người
Êđê bản địa (cách Buôn Ma Thuột 10 km - trên đường tỉnh lộ đi Bản Đôn. Liên kết

với khu này là hệ thống các bến nước du lịch tại các buôn làng liền kề, một sản phẩm
du lịch rất ăn khách bởi nét đặc sắc và bản sắc dân tộc của nó. Ở Buôn Niêng, đáng
chú ý còn có Vườn cảnh Trohbư, một vườn cảnh tư nhân, với quy hoạch độc đáo
mang đậm "nét rừng" với một vườn lan tự nhiên; một bộ sưu tập cây gỗ và các kiểu
rừng ở Đắk Lắk; những con đường đi dạo quanh co giữa rừng hay uốn lượn theo triền
dốc, bờ hồ; những ngôi nhà nhỏ giữa rừng phục vụ nhu cầu nhà nghỉ gia đình cuối
tuần. Ở đây du khách còn có thể quan sát tận mắt việc trồng và chế biến cà phê của
người dân, sờ tận tay những cây cà phê thuộc đủ các loài đang được trồng ở Đắk Lắk
và thưởng thức những phin cà phê được chế biến theo phương pháp thủ công. Tất cả
những điều ấy đã biến Vườn cảnh Trohbư trở thành một trong những khu triển lãm về
cà phê quan trọng nhất trong chương trình quảng bá hình ảnh "Thủ phủ Cà phê thế
giới" của tỉnh Đắk Lắk.
2.Khái quát trung tâm viễn thông Buôn Đôn
a.Cơ cấu tổ chức
Trung tâm viễn thông Buôn Đôn được thành lập ngày 24 tháng 4 năm 2010
theo quyết định QĐ-TCCB của tập đoàn bưu chính viễn thông Việt Nam.Hiện nay
trung tâm có 14 cán bộ công nhân viên trong đó có 11 nam 3 nữ .
Trình độ đội ngũ: trên đại học có 0 bằng 0%,đại học có 1 bằng 7.2% ,cao đẳng 3 bằng
21,4% ,trung cấp có 7 bằng 50% ,công nhân kỹ thuật có 3 bằng 21,4% không có công
nhân và nhân viên chưa qua đào tạo được chia thành 3 tổ bao gồm:
Tổ tổng hợp 5 nhân viên
Tô kinh doanh 4 nhân viên
Tổ kỹ thuật 5 nhân viên

Tổ chức đảng: Chi bộ đảng Trung tâm viễn thông Buôn Đôn trực thuộc Đảng bộ
VNPT ĐakLak có 04 đảng viên chính thức, 01 đảng viên dự bị. Có bí thư và phó bí
thư chi bộ. là hạt nhân lãnh đạo.

Điện Tử Viễn thông
9



Báo Cáo thực Tập
Công đoàn: Công đoàn Trung tâm có 14 đoàn viên công đoàn trực thuộc Công đoàn
VNPT ĐakLak, ban chấp hành công đoàn có chủ tịch và phó chủ tịch công đoàn.
Đoàn thanh niên: Chi đoàn có 9 đoàn viên thanh niên trực thuộc đoàn thanh niên
VNPT ĐakLak Có bí thư chi đoàn và phó bí thư chi đoàn.
b.Nôi quy cơ quan
Căn cứ vào luật sửa đổi bổ sung một số điều của bộ luật lao động ngày 02 tháng 04
năm 2002. ngày 17 tháng 06 năm 2010 giám đốc viễn thông đã ra quyết định số 619
quyết định sửa đổi bổ sung nội quy lao động cho toàn bộ các đơn vị trực thuộc, trong
đó có Trung tâm viễn thông huyện BUÔN ĐÔN
Điều 3. Thời giờ làm việc:
Do đặc thù dây chuyền công nghệ và do tính chất công việc, thời gian tác nghiệp thì
ít, thời giờ thường trực nhiều cho nên tuỳ theo khối lượng công việc ở từng bộ phận
có thể bố trí làm việc theo ca, kíp hoặc có bộ phận bố trí thường trực hay khoán công
việc.
Người lao động ở bộ phận quản lý ngày làm việc 8 giờ, tuần làm việc 6 ngày (48 giờ
theo giờ hành chính/tuần), nhưng vẫn trên cơ sở khoán công việc theo chức năng và
nhiệm vụ của từng chức danh.
Người lao động ở bộ phận sản xuất, kinh doanh, phục vụ ngày làm việc 8 giờ, tuần
làm việc 6 ngày (48 giờ/tuần theo ca kíp).
Quy định ca làm việc theo nguyên tắc giờ nhiều việc nhiều người, giờ ít việc ít người.
Những nơi có khối lượng công việc ban đêm ít hoặc không có thì áp dụng chế độ trực.
Người lao động làm việc ở những nơi này có nhiệm vụ luân phiên nhau trực và được
hưởng chế độ phụ cấp thường trực theo quy định hiện hành.
Người lao động làm việc ở các trạm vệ tinh, trạm truy nhập, viễn thông hệ 1, lái xe,
thủ kho, tạp vụ, bảo vệ ... do tính chất và đặc thù của nghề nghiệp nên thực hiện
khoán việc. Từng đơn vị trực thuộc, cá nhân chủ động bố trí sắp xếp hợp lý bảo đảm
đủ thời gian quy định, hoàn thành và hoàn thành vượt mức nhiệm vụ được giao.

Điều 4. Làm việc thêm giờ phải có sự thoả thuận với người lao động nhưng đảm bảo
nguyên tắc :
+ Không quá 4 giờ trong một ngày.
+ Không quá 200 giờ trong 1 năm.

Điện Tử Viễn thông
10


Báo Cáo thực Tập
Trong những điều kiện đặc biệt như thiên tai, địch hoạ, đặc thù dây chuyền công nghệ
.v.v... người sử dụng lao động có quyền huy động làm thêm giờ. Việc thanh toán làm
thêm giờ được sử dụng 1 trong 2 phương thức là trả bằng tiền hoặc trả bằng ngày nghỉ
bù cộng tiền làm thêm giờ.
Điều 5. Thời giờ hội thảo, hội nghị tổng kết, đại hội công nhân viên chức các đơn vị
trực thuộc phải có kế hoạch cụ thể trình giám đốc VNPT ĐakLak. Khi được giám đốc
Viễn thông Thái Bình đồng ý mới được tiến hành.
Điều 6. Thời giờ hoạt động công tác Đảng, công tác đoàn thể của người lao động làm
công tác Đảng, Đoàn thể không chuyên trách tại các đơn vị trực thuộc VNPT ĐakLak
được quy định theo thoả ước lao động tập thể của VNPT ĐakLak và theo Điều lệ của
tổ chức Đảng, Điều lệ của tổ chức Công đoàn, Điều lệ của tổ chức Đoàn thanh niên
Cộng sản Hồ Chí Minh.
Điều 7. Thời giờ làm nghĩa vụ công dân theo quy định của pháp luật được Giám đốc
VNPT ĐakLak chấp thuận khi có yêu cầu.
Điều 8. Thời giờ nghỉ ngơi.
1. Nghỉ giữa ca.
- Người lao động làm việc 8 giờ liên tục thì được nghỉ ít nhất nửa giờ, tính vào giờ
làm việc.
- Người lao động làm việc theo ca liên tục 8 giờ được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi
chuyển sang ca khác.

2. Nghỉ hàng tuần.
Mỗi tuần người lao động được nghỉ 01 ngày nhưng phải bố trí phân công trực luôn
phiên để đảm bảo an toàn cơ quan, an toàn mạng lưới, an ninh thông tin.
Điều 9. Nghỉ việc hưởng lương cứng ( hệ số lương x mức lương tối thiểu chung do
nhà nước quy định ), không có ăn ca.
1. Nghỉ lễ:
Số ngày nghỉ lễ trong năm theo quy định của Bộ luật lao động hiện hành.
2. Nghỉ phép hàng năm.
Người hợp đồng lao động làm việc liên tục 12 tháng tại VNPT ĐakLak thì được nghỉ
phép hàng năm (Theo điều 17 Thoả ước lao động tập thể).

Điện Tử Viễn thông
11


Báo Cáo thực Tập
Do đặc thù về dây chuyền công nghệ, mạng lưới thông tin liên lạc, người lao động
làm việc ở các đơn vị trực thuộc VNPT ĐakLak khi có nhu cầu nghỉ phép phải có đơn
xin nghỉ phép có xác nhận của trưởng đơn vị trực thuộc gửi Giám đốc VNPT ĐakLak
và chỉ được nghỉ khi được Giám đốc VNPT ĐakLak đồng ý.
3. Nghỉ việc riêng.
- Kết hôn, nghỉ 03 ngày.
- Con kết hôn, nghỉ 01 ngày.
- Bố mẹ (cả bên vợ, bên chồng) chết, vợ chết hoặc chồng chết, con chết được nghỉ 03
ngày.
Điều 10. Nghỉ việc không hưởng lương.
- Người lao động ở các đơn vị trực thuộc được đề nghị Giám đốc VNPT ĐakLak hoặc
trưởng đơn vị trực thuộc cho nghỉ việc không hưởng lương và chỉ được nghỉ khi được
Giám đốc VNPT ĐakLak hoặc trưởng đơn vị trực thuộc đồng ý. Thời gian nghỉ việc
được tính vào thời gian công tác.

- Trưởng các đơn vị trực thuộc được phép cho người lao động ở đơn vị mình nghỉ
không quá 1 ngày/1 lần và trong 1 năm không quá 12 ngày, từ ngày thứ 2 phải báo
cáo Giám đốc VNPT ĐakLak. Những trường hợp đặc biệt phải báo cáo lãnh đạo
VNPT ĐakLak.
Riêng đối với trưởng, phó các đơn vị trực thuộc nghỉ 01 ngày phải báo cáo Giám đốc
VNPT ĐakLak

CÔNG TÁC TRẬT TỰ TRONG VNPT ĐAKLAK
Điều 11. Người lao động phải chấp hành các mệnh lệnh sản xuất kinh doanh và phục
vụ. Có trách nhiệm hoàn thành khối lượng, chất lượng và tiến độ công việc được giao.
Mọi máy móc, thiết bị đều phải được sử dụng theo đúng quy trình vận hành bảo
dưỡng, sửa chữa, bảo quản công cụ, dụng cụ, vật tư.
- Mọi dịch vụ Viễn thông và công nghệ thông tin đều phải được khai thác đúng quy
trình công nghệ và thể lệ, thủ tục.
- Mọi công việc quản lý đều phải tuân thủ theo quy chế, chức năng và nhiệm vụ.
- Phải chấp hành nghiêm chỉnh sự điều động, sự phân công của người sử dụng lao
động theo hợp đồng lao động đã ký. Trường hợp đặc biệt phải báo cho người sử dụng
lao động xem xét giải quyết.
Điện Tử Viễn thông
12


Báo Cáo thực Tập
- Phải chấp hành nghiêm chỉnh mệnh lệnh điều động lao động của trưởng đơn vị trong
mọi trường hợp để phục vụ cho công tác sản xuất kinh doanh.
- Phải thực hiện nghiêm chỉnh các quy định về phòng chống cháy nổ, bảo vệ an toàn
cơ quan, doanh nghiệp, an toàn mạng lưới an ninh thông tin.
- Phải đến nơi làm việc đúng giờ quy định, những người làm ca phải đến trước từ 10
đến 15 phút để giao nhận ca.
Điều 12. Người lao động phải tuân thủ theo quy định sau:

- Phải có thái độ làm việc văn minh, lịch sự với khách hàng, với đồng nghiệp.
- Không được đùa nghịch, gây gổ, lớn tiếng làm mất trật tự nơi làm việc hoặc xúc
phạm danh dự của người khác.
- Nơi làm việc phải bảo đảm trật tự, ngăn nắp, vệ sinh sạch sẽ.
- Cấm nghiện hút ma tuý; không cờ bạc rượu chè bê tha; không mắc tệ nạn xã hội;
không uống rượu trong khi làm việc .
- Không được tự ý bỏ việc.
- Không được nói chuyện riêng, làm việc riêng và không được ngủ trong giờ làm việc.
- Không được đến nơi làm việc của đơn vị khác khi không có nhu cầu công tác và
không được vào phòng làm việc của người khác khi phòng không có người.
- Không được phao tin đồn nhảm, phát ngôn tuỳ tiện thiếu trách nhiệm về những vấn
đề trong doanh nghiệp và ngoài xã hội.
Điều 13. Cán bộ công nhân trong VNPT ĐakLak không được đình công. Trường hợp
quyền lợi vật chất, tinh thần không được bảo đảm người lao động có quyền đề đạt ý
kiến trực tiếp thông qua người sử dụng lao động, hoặc trực tiếp với người đại diện cho
người lao động (tổ chức Công đoàn).
Nếu ý kiến vẫn chưa được giải quyết thoả đáng người lao động có quyền đề đạt ý kiến
của mình lên cấp cao hơn.
Điều 14. Người lao động nghiện ma túy thì bắt buộc phải cai nghiện:
- Lần thứ nhất cai nghiện (tập trung hoặc tại gia đình có cam kết) ba tháng được
hưởng phần lương cứng ( Hệ số lương x mức lương tối thiểu chung do nhà nước quy
định). Sau cai nghiện phải có giấy xét nghiệm ma tuý của bệnh viện trình VNPT
ĐakLak (phòng TCLĐ).
Điện Tử Viễn thông
13


Báo Cáo thực Tập
Nếu tái nghiện thì:
- Cai nghiện lần thứ hai (tập trung hoặc tại gia đình có cam kết) ba tháng không

hưởng lương và được VNPT ĐakLak đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Sau cai
nghiện phải có giấy xét nghiệm ma tuý của bệnh viện trình VNPT ĐakLak (phòng
TCLĐ).
- Sau hai lần cai nghiện mà vẫn tái nghiện (có chứng cứ) thì người sử dụng lao động
đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động.
Điều 15. Người lao động vi phạm những điều quy định trong bản nội quy lao động
này thì trưởng đơn vị tiến hành xử lý kỷ luật lao động.
Trưởng đơn vị chỉ được tiến hành xử lý kỷ luật bằng hình thức khiển trách, sau khi
tiến hành xử lý kỷ luật người lao động trưởng đơn vị phải báo cáo kết xử lý kỷ luật
người lao động bằng văn bản về Giám đốc VNPT ĐakLak.
Những trường hợp xử lý kỷ luật lao động còn lại, trưởng đơn vị phải báo cáo hội đồng
kỷ luật Viễn thông Thái Bình để hội đồng kỷ luật VNPT DakLak tiến hành xem xét xử
lý kỷ luật theo quy định của pháp luật lao động.
AN TOÀN LAO ĐỘNG, VỆ SINH LAO ĐỘNG
Điều 16.
1. Cả hai phía người sử dụng lao động và người lao động đều phải tuân thủ các quy
định, nội quy, biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động có liên quan đến công
việc, nhiệm vụ của mình.
2. Tất cả người lao động đều phải bảo đảm an toàn thiết bị máy móc, công cụ lao
động, đảm bảo an toàn vệ sinh lao động.
Điều 17. Mỗi loại máy móc, thiết bị, vật tư đều phải có quy trình an toàn, vệ sinh lao
động phù hợp. Nơi làm việc phải có nội quy an toàn, vệ sinh và bảo đảm các quy định
theo tiêu chuẩn của nhà nước.
Điều 18. Trước khi giao việc cho người lao động, các đơn vị phải cử người hướng dẫn
về kỹ năng lao động, an toàn vệ sinh lao động.
Điều 19. Hàng năm VNPT ĐakLak tổ chức huấn luyện an toàn vệ sinh lao động,
phòng chống cháy nổ cho cả người sử dụng lao động và người lao động của các đơn
vị trực thuộc. Mọi người tham gia huấn luyện phải được kiểm tra thực hành, đánh giá
kết quả một cách nghiêm túc chặt chẽ.


Điện Tử Viễn thông
14


Báo Cáo thực Tập
Điều 20. Người lao động trong VNPT ĐakLak hàng năm đều được khám sức khoẻ
định kỳ. Những người làm việc trên cột cao phải được kiểm tra sức khoẻ mỗi lần làm
việc.
Điều 21. Người sử dụng lao động có trách nhiệm trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ
cá nhân trong lao động bảo đảm an toàn lao động vệ sinh lao động và cải thiện điều
kiện làm việc cho người lao động.
Điều 22. Người lao động phải sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã
được cấp, nếu làm mất hoặc hư hỏng thì phải bồi thường.
Điều 23. Các loại máy móc, thiết bị, vật tư, nhà xưởng phải được định kỳ kiểm tra tu
sửa. Các loại máy móc, thiết bị có quy định nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh
lao động phải được khai báo, đăng ký và xin giấy phép sử dụng của cơ quan thanh tra
nhà nước về an toàn lao động tại địa phương.
Điều 24. Trường hợp nơi làm việc, thiết bị, máy móc có nguy cơ tai nạn gây mắc
bệnh nghề nghiệp, trưởng đơn vị phải thực hiện nghiêm những biện pháp an toàn, vệ
sinh lao động. Trên các phiếu công tác phải có câu nhắc nhở an toàn lao động in đậm
nét và phát tận tay người lao động. Nếu kiểm tra thấy không bảo đảm cho người lao
động, trưởng đơn vị phải ra lệnh ngừng hoạt động cho tới khi nguy cơ gây mất an
toàn lao động được khắc phục.
Điều 25. Các tổ trưởng sản xuất, các an toàn viên, kiểm soát viên có trách nhiệm nhắc
nhở thường xuyên người lao động chấp hành nghiêm các quy định về an toàn lao
động, vệ sinh lao động.
Điều 26. Người lao động khi tham gia giao thông phải nghiêm chỉnh chấp hành Luật
giao thông đường bộ theo quy định hiện hành.
Điều 27. Người lao động phải báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện
nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm,

tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả tai nạn lao động khi có lệnh của người sử
dụng lao động.
Điều 28. Chấp hành nghiêm chỉnh nội quy, quy chế, quy định của VNPT DakLak đã
được xây dựng.
BẢO VỆ TÀI SẢN, BÍ MẬT CÔNG NGHỆ VÀ KINH DOANH
Điều 29. Người lao động phải có trách nhiệm bảo vệ các thông tin cá nhân của khách
hàng tại VNPT ĐakLak và tài sản của đơn vị, không được để mất mát hư hỏng. Việc
điều chuyển, thanh lý tài sản đều do người sử dụng lao động thực hiện theo quy định
của nhà nước.
Điện Tử Viễn thông
15


Báo Cáo thực Tập
Điều 30. Tuyệt đối giữ bí mật công nghệ, kinh doanh của đơn vị bao gồm: các tài liệu,
tư liệu, số liệu của đơn vị trong phạm vi trách nhiệm được giao (danh mục các tài liệu
đã được quy định) theo quy chế bảo mật của Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt
nam và của VNPT ĐakLak
Điều 31. Tuyệt đối giữ bí mật công văn, điện thoại, Fax và các dạng thông tin khác
của cơ quan, khách hàng, nhân dân qua VNPT ĐakLak
Điều 32. Không tự ý cung cấp thông tin liên quan đến công nghệ và hoạt động sản
xuất kinh doanh của đơn vị cho bất kỳ ai. Việc cung cấp thông tin cho các đối tượng
bên ngoài phải được phép của giám đốc VNPT ĐakLak
Điều 33. Không tự ý mang tài liệu, thiết bị, vật tư .v.v... của đơn vị ra khỏi cơ quan.
Trong trường hợp đặc biệt phải được phép của trưởng đơn vị.
Điều 34. Không được phép đưa người không nhiệm vụ vào cơ quan, không được tiếp
khách riêng ở nơi làm việc như: Phòng máy, nơi giao dịch, nơi làm việc của văn thư,
thủ quỹ. Phải tiếp ở nơi quy định.
Khách của VNPT DakLak và khách của người lao động trong VNPT ĐakLak nếu
nghỉ lại qua đêm phải làm thủ tục đăng ký tạm trú.

KỶ LUẬT LAO ĐỘNG, TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
Điều 35. Người lao động không chấp hành đúng các quy định của bản nội quy này
đều coi là hành vi vi phạm kỷ luật lao động.
Điều 36. Người lao động vi phạm kỷ luật lao động tuỳ theo tính chất, mức độ sẽ bị xử
lý theo một trong các hình thức sau:
1. Khiển trách bằng miệng hoặc bằng văn bản.
2. Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hoặc chuyển làm công việc khác có
mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là 6 tháng hoặc cách chức.
3. Sa thải .
Điều 37. Các hình thức xử lý vi phạm kỷ luật lao động:
Việc áp dụng các hình thức xử lý vi phạm kỷ luật lao động được áp dụng trong những
trường hợp sau đây:
1. Hình thức khiển trách bằng miệng hoặc bằng văn bản áp dụng đối với người lao
động phạm lỗi lần đầu nhưng ở mức độ nhẹ.

Điện Tử Viễn thông
16


Báo Cáo thực Tập
2. Hình thức kỷ luật lao động kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hoặc
chuyển làm công việc khác có mức lương thấp hơn trong thời hạn tối đa là 6 tháng
hoặc cách chức được áp dụng trong những trường hợp sau:
+ Người lao động bị khiển trách bằng văn bản mà tái phạm trong thời hạn 3 tháng kể
từ ngày bị khiển trách.
+ Người lao động vi phạm những điều đã quy định trong bản nội quy lao động.
3. Hình thức xử lý kỷ luật sa thải chỉ được áp trong những trường hợp sau đây:
- Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, tiết lộ bí mật công nghệ, kinh doanh
hoặc có hành vi khác gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của đơn vị;
- Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, chuyển làm công việc

khác mà tái phạm trong thời gian chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà
tái phạm;
- Người lao động tự ý bỏ việc 5 ngày cộng dồn trong 1 tháng hoặc 20 ngày cộng dồn
trong 1 năm mà không có lý do chính đáng được tính trong tháng dương lịch, năm
dương lịch.
Điều 38. Nguyên tắc xử lý vi phạm kỷ luật lao động.
Không áp dụng nhiều hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với một hành vi vi phạm kỷ
luật lao động.
Không xử lý kỷ luật đối với người lao động trong khi mắc bệnh tâm thần hoặc mắc
một bệnh khác làm mất khả năng điều khiển hành vi của mình.
Cấm mọi hành vi xâm phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động khi sử lý vi
phạm kỷ luật lao động.
Cấm dùng hình thức phạt tiền, cúp lương thay việc xử lý kỷ luật lao động.
Điều 39. Thời hiệu để xử lý vi phạm kỷ luật lao động tối đa là ba tháng, kể từ ngày
xảy ra vi phạm, trường hợp đặc biệt cũng không quá sáu tháng kể từ ngày vi phạm
hoặc ngày phát hiện vi phạm.
Điều 40. Người sử dụng lao động sau khi tham khảo ý kiến của Thường vụ Công
đoàn có quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động khi vụ việc vi phạm có
những tình tiết phức tạp, nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó
khăn cho việc xác minh. Thời hạn tạm đình chỉ công việc không quá 15 ngày, trường
hợp đặc biệt không quá ba tháng.
Điện Tử Viễn thông
17


Báo Cáo thực Tập
Điều 41. Thẩm quyền xử lý vi phạm kỷ luật lao động.
Giám đốc VNPT ĐakLak là người có thẩm quyền xử lý vi phạm kỷ luật lao động.
Trưởng các đơn vị trực thuộc VNPT ĐakLak chỉ được xử lý vi phạm kỷ luật lao động
theo hình thức khiển trách.

Điều 42.
1. Khi tiến hành xử lý vi phạm kỷ luật lao động, người sử dụng lao động phải chứng
minh được lỗi của người lao động.
2. Người lao động có quyền tự bào chữa hoặc nhờ luật sư, bào chữa viên nhân dân
hoặc người khác bào chữa.
3. Khi xem xét xử lý kỷ luật lao động phải có mặt đương sự và phải có sự tham gia
của Công đoàn. Xử lý kỷ luật ở cấp nào thì Công đoàn cấp đó tham gia.
4. Thành phần Hội đồng kỷ luật bao gồm:
- Chủ tịch Hội đồng là thủ trưởng đơn vị hoặc cấp phó được uỷ quyền.
- Đại diện Ban chấp hành Công đoàn cùng cấp.
- Đại diện công nhân viên của đơn vị có người vi phạm kỷ luật lao động.
Ngoài thành phần nêu trên Hội đồng kỷ luật có thể mời một số phòng chức năng làm
tư vấn cho hội đồng, có quyền phát biểu ý kiến nhưng không được biểu quyết.
5. Việc xem xét xử lý kỷ luật lao động phải được ghi thành biên bản.
6. Quyết định xử lý vi phạm kỷ luật lao động.
Người có thẩm quyền xử lý vi phạm lỷ luật lao động theo hình thức kéo dài thời hạn
nâng lương không quá 6 tháng hoặc chuyển làm công việc khác có mức lương thấp
hơn trong thời hạn tối đa là sáu tháng hoặc cách chức; sa thải phải ra quyết định bằng
văn bản ghi rõ thời hạn kỷ luật.
Khi xử lý kỷ luật theo hình thức sa thải, người sử dụng lao động phải trao đổi với đại
diện Công đoàn. Trường hợp không thống nhất thì đại diện Công đoàn báo cáo với
Công đoàn cấp trên trực tiếp, người sử dụng lao động báo cáo với Sở LĐTBXH. Sau
30 ngày kể từ ngày báo cáo với Sở LĐTBXH, người sử dụng lao động có quyền ra
quyết định kỷ luật và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Sau 10 ngày phải gửi
quyết định kỷ luật cho đương sự, cho tổ chức Công đoàn và Sở LĐTB-XH .

Điện Tử Viễn thông
18



Báo Cáo thực Tập
Điều 43. Người bị khiển trách sau ba tháng và người bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn
nâng lương hoặc chuyển làm công việc khác sau sáu tháng, kể từ ngày bị xử lý, nếu
không tái phạm thì được hội đồng xét xoá kỷ luật.
Điều 44.
1. Người bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương hoặc chuyển làm công việc
khác, sau khi chấp hành được một nửa thời hạn, nếu sửa chữa tiến bộ, thì được hội
đồng kỷ luật lao động xét giảm thời hạn.
2. Khi quyết định giảm thời hạn hoặc xoá kỷ luật lao động theo hình thức kéo dài thời
hạn nâng lương hoặc chuyển làm công việc khác thì người sử dụng lao động ra quyết
định bằng văn bản và bố trí cho người lao động trở lại làm việc cũ theo hợp đồng lao
động đã ký kết.
Điều 45. Người lao động có hành vi gây thiệt hại cho tài sản của đơn vị, tuỳ theo lỗi
và mức thiệt hại thực tế để xem xét quyết định bồi thường thiệt hại theo trách nhiệm
vật chất. Trường hợp thiệt hại do nguyên nhân bất khả kháng như thiên tai, địch hoạ ...
người lao động đã làm hết sức để bảo vệ nhưng không ngăn cản được thiệt hại gây ra
thì không phải bồi thường.
Những trường hợp xảy ra nghiêm trọng thì phải xử lý theo pháp luật hiện hành.
Điều 46. Người lao động làm mất dụng cụ, thiết bị, làm mất các tài sản khác do đơn
vị giao hoặc tiêu hao vật tư, nhiên liệu quá định mức cho phép, do sơ suất làm hỏng
dụng cụ thiết bị thì người lao động phải bồi thường. Tuy nhiên người sử dụng lao
động xem xét đến thực trạng, hoàn cảnh gia đình, thân nhân và tài sản hiện có của
đương sự để quyết định việc bồi thường một phần; nhưng nhiều nhất là 3 tháng lương
bằng cách khấu trừ dần vào lương hàng tháng (nhiều nhất là 30% tiền lương hàng
tháng).
Điều 47. Người bị xử lý kỷ luật lao động, bị đình chỉ công việc hoặc phải bồi thường
theo chế độ vật chất có quyền khiếu nại. Nhưng trong khi chờ cơ quan có thẩm quyền
giải quyết khiếu nại, người lao động vẫn phải chấp hành quyết định kỷ luật.
Điều 48. Khi cơ quan có thẩm quyền kết luận về quyết định xử lý kỷ luật lao động là
sai, thì người sử dụng lao động phải huỷ bỏ quyết định đó, xin lỗi công khai, khôi

phục danh dự và mọi quyền lợi vật chất cho người lao động.

Điện Tử Viễn thông
19


Báo Cáo thực Tập

CHUONG I
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÁP VIỄN THÔNG
1. Phân loại:
1.1 Cáp Inside
a) Cáp viễn thông trong nhà ( Inside )

- Cáp viễn thông trong nhà đi từ
1 đôi ,2 đôi , 10 đôi , 20 đôi ,30
đôi ,50 đôi,100 đôi và đến 400
đôi

Điện Tử Viễn thông
20


Báo Cáo thực Tập

b) Đặc tính kỹ thuật:
- Đường kính dây dẫn 0,4 ; 0,5 mm , dây dẫn bằng đồng , tiết diện tròn đều , không bị
trầy xước , có độ tinh khiết > 99,97 %, có bề mặt mạ thiếc bóng để chống oxy
- Cách điện dây dẫn bằng điện môi tổ hợp hai lớp và được mã hóa theo màu
- Màn chắn điện tử được làm bằng nhôm tráng nhựa

- Được làm bằng nhựa PVC xám có khả năng chống cháy.Bề mặt vỏ cáp trơn nhẵn
,không trầy xước , không rỗ mọt
c) Ứng dụng:
- Với đặc tính kỹ thuật nêu trên cáp inside chủ yếu được kéo trong nhà vì không thể
chịu được tác động môi trường bên ngoài.
1.2) Cáp Outside
a ) Cáp viễn thông ngoài trời ( Outside)

- Cáp viễn thông ngoài trời đi từ 1
đôi , 5 đôi ,10 đôi , 20 đôi , 30 đôi ,
50 đôi, 100 đôi , 200 đôi , 300 đôi
… 600 đôi

b) Đặc tính kỹ thuật:
- Lõi bằng đồng đặc
- Lớp cách điện: Bằng điện môi hai lớp, lớp trong là nhựa xốp, lớp ngoài là nhựa
polyethylene đặc được mã hoá màu theo tiêu chuẩn ngành
- Xoắn đôi: Hai dây dẫn cách điện được xoắn thành từng cặp để giảm nhiễu xuyên âm
- Ghép nhóm: 10 hoặc 25 đôi được ghép với nhau thành từng nhóm, mỗi nhóm được
quấn chỉ phân nhóm
- Nhồi dầu chống ẩm: Tất cả khe hở giữa các dây cách điện của cáp được nhồi dầu
hợp chất để ngăn nước và hơi ẩm khuếch tán vào trong lõi cáp
Điện Tử Viễn thông
21


Báo Cáo thực Tập
- Băng bó lõi cáp: Bằng nhựa polyeste dùng để bó chặt dọ theo lõi cáp, tăng khả năng
chống ẩm, giảm tác động cơ nhiệt học tới cách điện dây dẫn
- Băng nhôm: Dùng để bọc lót trên lớp bó lõi và băng dọc chiều dài cáp, có khả năng

chống nhiễu điện từ.
- Bọc thép: Bọc lót trên băng nhôm dọc theo chiều dài của cáp, bề mặt được thoa lớp
hợp chất chống ẩm
- Dây treo bằng thép mạ kẽm có vỏ được liên kết với khối vỏ cáp làm tăng độ bền cơ
khí khi lắp đặt ngoài trời
c ) Ứng dụng:
- Do có dây treo cáp bằng thép mạ kẽm và khà năng chống chịu môi trường bên ngoài
cho nên cáp outside được lắp đặt ngoài trời.
1.3) Cáp Underground
a) Cáp viễn thông ngầm ( Underground)

- Cáp viễn thông ngầm đi từ
5 đôi ,10 đôi , 20 đôi , 30 đôi
,50 đôi , 100 đôi , 200 đôi …
600 đôi
b) Đặc tính kỹ thuật:
- Lớp cách điện: Bằng điện môi hai lớp, lớp trong là nhựa xốp, lớp ngoài là nhựa
polyethylene đặc được mã hoá màu theo tiêu chuẩn ngành
- Xoắn đôi: Hai dây dẫn cách điện được xoắn thành từng cặp để giảm nhiễu xuyên âm
- Ghép nhóm: 10 hoặc 25 đôi được ghép với nhau thành từng nhóm, mỗi nhóm được
quấn chỉ phân nhóm
- Nhồi dầu chống ẩm: Tất cả khe hở giữa các dây cách điện của cáp được nhồi dầu
hợp chất để ngăn nước và hơi ẩm khuếch tán vào trong lõi cáp
- Băng bó lõi cáp: Bằng nhựa polyeste dùng để bó chặt dọ theo lõi cáp, tăng khả năng
chống ẩm, giảm tác động cơ nhiệt học tới cách điện dây dẫn
- Băng nhôm: Dùng để bọc lót trên lớp bó lõi và băng dọc chiều dài cáp, có khả năng
chống nhiễu điện từ.
- Bọc thép: Bọc lót trên băng nhôm dọc theo chiều dài của cáp, bề mặt được thoa lớp
hợp chất chống ẩm.
c) Ứng dụng:

- Với đặc tính kỹ thuật chống ẩm và ngăn nước cho nên cáp underground được kéo
ngầm hoặc cống

1.4) Chuẩn màu cáp:
- Sau đây là bảng luật màu của các đôi dây trong nhóm cơ bản 25 đôi
Thứ tự đôi

Màu lớp cách điện

Thứ tự đôi

Điện Tử Viễn thông
22

Màu lớp cách điện


Báo Cáo thực Tập

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11

12
13

Dây chính
Trắng
Trắng
Trắng
Trắng
Trắng
Đỏ
Đỏ
Đỏ
Đỏ
Đỏ
Đen
Đen
Đen

Dây phụ
Dương
Cam
Lục
Nâu
Tro
Dương
Cam
Lục
Nâu
Tro
Dương

Cam
Lục

14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25

Dây chính
Đen
Đen
Vàng
Vàng
Vàng
Vàng
Vàng
Tím
Tím
Tím
Tím
Tím


Màu chỉ bó nhóm:

Nhóm số
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18

Màu chỉ
Trắng – Dương
Trắng – Cam
Trắng – Lục
Trắng – Nâu
Trắng – Tro
Đỏ - Dương
Đỏ - Cam

Đỏ - Lục
Đỏ - Nâu
Đỏ - Tro
Đen – Dương
Đen – Cam
Đen – Lục
Đen – Nâu
Đen – Tro
Vàng – Dương
Vàng – Cam
Vàng – Nâu

Điện Tử Viễn thông
23

Vòng đôi dây
1 – 25
26 – 50
51 – 75
76 – 100
101 – 125
126 – 150
151 – 175
176 – 200
201 – 225
226 - 250
251 – 275
276 – 300
301 – 325
326 – 350

351 – 375
376 – 400
401 – 425
426 – 450

Dây phụ
Nâu
Tro
Dương
Cam
Lục
Nâu
Tro
Dương
Cam
Lục
Nâu
Tro


Báo Cáo thực Tập
19
20
21
22
23
24

Vàng Tro
Tím – Dương

Tím – Cam
Tím – Lục
Tím – Nâu
Tím – Tro

451 – 475
476 – 500
501 – 525
526 – 550
551 – 575
576 - 600

Màu dây chỉ dự phòng :
Màu chỉ dự phòng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15


Trắng – Đỏ
Trắng – Đen
Trắng – Vàng
Trắng – Tím
Đỏ - Đen
Đỏ - Vàng
Đỏ - Tím
Đen – Vàng
Đen – Tím
Vàng – Tím
Dương – Cam
Dương – Lục
Dương – Nâu
Dương – Tro
Cam – Lục

CHƯƠNG II
TÌM HIỂU MẠNG NGOẠI VI CÁP ĐỒNG NƠI THỰC TẬP
1.KHÁI NIỆM VỀ CÔNG TRÌNH NGOẠI VI.
Theo quan điểm truyền thống: “CTNV là hệ thống thông tin được cấu thành từ tổng
đài đến thiết bị đầu cuối xa nhất, bao gồm cả các phương tiện hỗ trợ và bảo vệ”.
Ngoài cấu trúc truyền thống là các đường truyền dẫn được kéo thẳng từ tổng đài đến
thuê bao còn có các đường truyền dẫn khác như đối với nhóm thuê bao xa, người ta
có thể thay thế đường truyền PCM thay cho cáp có dung lượng lớn, các phương thức
viba số dung lượng nhỏ, thông tin vệ tinh, cáp quang.
Theo quan điểm hiện đại: “CTNV bao gồm những phương tiện truyền dẫn thông tin
và những công trình hỗ trợ bảo vệ để truyền dẫn thông tin từ mạng của nhà cung cấp
đến người dùng”.
Như vậy, thành phần chính của CTNV sẽ bao gồm cáp thông tin, hệ thống nâng đỡ,
bảo vệ, hệ thống chống sét …

Điện Tử Viễn thông
24


Báo Cáo thực Tập

1.1 Phân loại theo lắp đặt:
-Công trình đường dây trên không: Bao gồm các cáp, các dây dẫn trên không, trụ đỡ,
cột, dây co và các phụ kiện khác. Đường dây trên không có nhược diểm cơ bản là
chịu ảnh hưởng lớn của môi trường tự nhiên và nhân tạo nhưng có ưu điểm là rất kinh
tế so với các loại hình khác.

Điện Tử Viễn thông
25


×