CHƯƠNG 3. Quy trình công nghệ - Máy móc thiết bị
CHƯƠNG 3
QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ
MÁY MÓC THIẾT BỊ
1
CHƯƠNG 3. Quy trình công nghệ - Máy móc thiết bị
3.1 QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ ( MỘT ĐƠN NGUYÊN)
3.1.1 Sơ đồ công nghệ
2
NƯỚC THẢI
VÀO
TK-103
Bể điều hòa
TK-102
Máy tách rác
TK-101
Hố thu gom
Thổi khí
HCl
NaOH
PAC
Flock
Rác
TK-201
Bể điều chỉnh pH
TK-202
Bể keo tụ
TK-203
Bể tạo bông
NaOH
By pass
Nước
tuần
hoàn
HCl
TK-206
Ngăn phân phối
TK-205
Bể trung hòa
TK-204
Bể lắng I
Bùn tuần hoàn í
Bùn hóa lí
Thổi khí
TK-501 NaOCl
TK-301A/B
Bể Aerotank
TK-302
Bể lắng 2
TK-401
Bể khử trùng
Polymer cation
Bùn dư
Bùn sau ép
M-503
Máy ép bùn
TK-501
Bể nén bùn
NƯỚC ĐẦU RA
CHƯƠNG 3. Quy trình công nghệ - Máy móc thiết bị
3.1.2 Thuyết minh dây chuyền công nghệ
Hệ thống xử lý nước thải tập trung của KCN Lê Minh Xuân gồm các bước xử lý
sau:
Tiền xử lý
Xử lý hóa lý
Xử lý sinh học
Xử lý bùn
Khử trùng
Toàn bộ nhà máy xử lý nước thải KCN Lê Minh Xuân được điều khiển bởi thiết bị điều
khiển chương trình PLC ( programmable logic controller) được lắp đặt trong tủ điều
khiển chính. Thiết bị này cho phép tái lập chương trình giúp cho việc điều khiển nhà
máy xử lý linh động hơn. Với nguồn pin gắn bên trong giúp cho thiết bị nhớ những chức
năng điều khiển đang hoạt động và tái khởi động hệ thống trong cùng tình trạng khi bị
cúp điện trong thời gian ngắn.
Nước thải từ các doanh nghiệp sau khi được xử lý cục bộ được dẫn đến 3 trạm bơm,
nằm phân tán trong khuôn viên khu công nghiệp, sau đó nước thải được bơm về bể thu
gom tại nhà máy xử lý tập trung có dung tích 800m
3
. Tiếp theo nước được dẫn qua hố
thu, tại đây có lưới chắn rác kích thước lớn ( > 2.5cm) và 3 bơm chìm, hoạt động luân
phiên bơm nước vào bể cân bằng. Trước khi vào bể cân bằng, nước đi qua máy tách rác
3
CHƯƠNG 3. Quy trình công nghệ - Máy móc thiết bị
kích thước song chắn 2mm, rồi qua bể tuyển nổi nhằm tách dầu mỡ. Mục đích của bể
cân bằng là điều hoà lưu lượng, ổn định nồng độ cũng như hàm lượng các chất trong
nước thải, bể được sục khí liên tục nhằm tránh hiện tượng lắng cặn và hạn chế sự phát
triển của vi sinh kị khí. Nước thải từ bể cân bằng được bơm qua hệ thống xử lý hóa học
bằng 2 bơm chìm. Do nước thải có pH trung bình 8.0-8.5 nên không cần sử dụng bể
nâng pH như thiết kế ban đầu , PAC được châm vào nước thải tại bể trộn và Polymer
được châm tại bể tạo bông. Nước sau khi đi qua bể tạo bông sẽ đi vào bể lắng sơ cấp, tại
đây các kết tủa sẽ lắng xuống đáy bể. dưới đáy bể có gắn hệ thống cào bùn và thu gom
bùn vào trung tâm của đáy bể và được 2 bơm bùn luân phiên định kỳ bơm về bể nén
bùn.
Nước sau khi được lắng sẽ chảy trọng lực vào ngăn phân phối và chia làm 2 dòng chảy
đi vào 2 đơn nguyên của bể aerotank. Hỗn hợp nước và bùn sinh học hoạt tính sau đó
được dẫn qua bể lắng thứ cấp, tại bể lắng bùn sẽ được lắng tách ra khỏi nước thải. Phần
lớn bùn hoạt tính sẽ được bơm hồi lưu về 2 bể sinh học. Bùn dư được bơm về bể nén
bùn. Sau đó, nước sau lắng theo đường ống trọng lực sẽ chảy về bể khử trùng, NaOCl
10% được bơm định lượng châm vào khử trùng để giảm thiểu lượng vi khuẩn coliform.
Nước thải sau khi khử trùng đạt tiêu chuẩn sẽ thải ra kênh.
Bùn từ bể nén bùn được bơm vào máy ép bùn, dùng bơm định lượng châm polymer
cation (PC) vào ống phối trộn để giúp bùn kết vón lại, tăng hiệu quả khử nước. Bùn sau
khi ép được chuyển đến bãi thải, đóng gói và được vận chuyển đến đơn vị có chuyên
môn xử lý.
3.2 QUY TRÌNH VẬN HÀNH
Quy trình này thiết lập nhằm kiểm soát quá trình vận hành xử lý nước thải trong KCN Lê
Minh Xuân phù hợp yêu cầu quy định của KCN và các quy định pháp lý về môi trường.
3.2.1 Giai đoạn tiền xử lý
Kiểm tra 1:
4
CHƯƠNG 3. Quy trình công nghệ - Máy móc thiết bị
Nhân viên vận hành mỗi ca khi lấy rác tại TK- 101 kiểm tra xem lượng rác, lượng nước
về có bất thường không.
Biện pháp xử lý: các hiện tượng bất thường được đưa vào sổ nhật ký vận hành . Nhân
viên vận hành lấy mẫu nước chuyển vào phòng thí nghiệm thực hiện kiểm tra pH, COD,
SS. Giới hạn của các chỉ tiêu kiểm tra tuân theo tiêu chuẩn đầu vào của nhà máy.
Kiểm tra 2:
Tại bể cân bằng TK-103 lúc giao ca làm vệ sinh, nhân viên vận hành theo dõi tình trạng
hoạt động của các hệ thông phân phối khí, hoạt động của bơm chìm, máy tách rác, bể
tách dầu.
Biện pháp xử lý: theo dõi ghu báo cáo như kiểm tra 1.
Ngoài ra hàng quý và khi cần thiết mẫu nước cần được nhân viên vận hành định kỳ gửi
ra ngoài để kiểm tra các chỉ tiêu khác và kim loại nặng. Kết quả được bộ phận QA-MT
gửi đến NMXLNT theo dõi và lưu hồ sơ. Các trường hợp không phù hợp ngoài khả năng
giải quyết được tiến hành theo hành động khắc phục ngăn ngừa.
3.2.2 Giai đoạn xử lý hóa học
Kiểm tra 3:
Kiểm tra lưu lượng và áp lực của các bơm định lượng trong giai đoạn này, áp lực của các
bơm hóa chất đặt ở mức 0,5-1 kg/cm
2
, lưu lượng của các bơm được kiểm tra qua các
Flow cell gắn trên đường ống, qua dụng cụ kiểm tra lưu lượng các bơm phải thể hiện
lượng bơm đều đặn.
Kiểm tra 4:
Kiểm tra pH thể hiện trên pH controller nằm trong khoảng cài đặt 6,5- 8,5. Nếu pH
không đạt cần kiểm tra bơm định lượng và đường ống dẫn hóa chất NaOH, kế tiếp kiểm
5
CHƯƠNG 3. Quy trình công nghệ - Máy móc thiết bị
tra mức độ chính xác của đầu đo pH bằng dung dịch chuẩn. Xử lý, ghi báo cáo hiện
tượng bất thường và xin ý kiến của cấp trên để có hướng dẫn thêm về biện pháp khắc
phục.
Kiểm tra 5:
Kiểm tra bằng cách quan sát thực tế các hạt keo tụ có xuất hiện nhiều ở TK-202 không.
Nếu keo tụ không tốt tương tự như trên kiểm tra đường ống và bơm hóa chất PAC.
Kiểm tra 6
Kiểm tra mức độ tạo bông, tăng kích thước của bông cặn trong bể 203. Nếu sự tạo bông
không tốt kiểm tra các bơm định lượng polymer và đường ống.
Kiểm tra 7
Kiểm tra công đoạn lắng, các bông cặn có bị cuốn theo ra ngoài máng tràn đi vào TK-
205 không. Nếu có xem xét lại các giai đoạn bông tụ và lưu lượng nước bơm vào có
vượt quá mức tối đa thiết kế là 2000 m
3
/ngày.đêm hay không. Xử lý các trường hợp bất
thường và xin ý kiến cấp trên trực tiếp khi cần thiết, ghi báo cáo như trên.
NVVH lấy mẫu nước theo hướng dẫn lấy mẫu nước thải theo mã số LMX/QT09/HD-01
chuyển phòng thí nghiệm kiểm tra pH. COD, SS.
3.2.3 Giai đoạn xử lý và phân hủy vi sinh
Kiểm tra 8
NVVH lấy mẫu bùn hoạt tính trong bể 301 A/B gửi phòng thí nghiệm thực hiện kiểm tra
các thông số pH, COD, SS, SV
30
.
Kiểm tra 9
6
CHƯƠNG 3. Quy trình công nghệ - Máy móc thiết bị
NVVH có nhiệm vụ kiểm tra các thiết bị theo bảng kiểm tra các hoạt động thiết bị theo
quy định của thủ tục bảo trì và sửa chữa máy móc thiết bị theo mã số LMX/TT-08 để
đảm bảo thiết bị luôn luôn hoạt động tốt.
Công tác kiểm tra các thông số do NMXLNT gửi được PTN thực hiện trong ngày, kết
quả sẽ được nhân viên thực hiện thí nghiệm ghi nhận vào sổ nhật ký thí nghiệm theo quy
định hoạt động PTN mã số LMX/QĐ-05 và cập nhật vào bảng theo dõi, thu thập các
thông số về môi trường ( theo thủ tục xác định các khía cạnh tác động môi trường và các
yêu cầu pháp lý, mã số LMX/TT-12). Nhân viên vận hành mỗi ngày cập nhật kết quả này
vào sổ nhật ký vận hành mã số 01/QT-08.
Lưu ý: ngoài việc lấy mẫu theo thời định kỳ gửi phòng TN kiểm tra. Trường hợp
NMXLNT có nhu cầu lấy thêm mẫu để kiểm tra nhằm đáp ứng kịp thời các trường hợp
khẩn cấp hoặc nhu cầu khác nhằm đáp ứng công việc. NVVH tiến hành lấy mẫu gửi
PTN kiểm tra cũng như các công đoạn kiểm tra trên. PTN có trách nhiệm kiểm tra ngay
các mẫu đó và có kết quả sớm nhất ( chậm nhất là trong ngày).
Công tác lấy mẫu thí nghiệm được NVVH thực hiện theo hướng dẫn lấy mẫu nước thải
mã số LMX/QT-09/HD-01 và ghi nhận vào sổ nhật ký vận hành, NVVH không trộn mẫu
tổ hợp, công tác này sẽ được nhân vien thí nghiệm thực hiện.
3.2.4 Giai đoạn khử trùng
Nước thải sau khi được xử lý qua các giai đoạn trên trước khi đưa ra kênh được đi qua
bể khử trùng TK-401, NaOCl được bơm định lượng châm vào khử trùng để giảm thiểu
lượng vi khuẩn coliform.
3.2.5 Xử lý bùn
Bùn thải trong hệ thống từ các bể lắng sơ cấp TK-204 và bể lắng thứ cấp TK-302 được
bơm về bể nén bùn TK-501 và được khuấy trộn bằng khí. Bùn từ bể nén bùn sau khi
lắng bớt nước được bơm đến máy ép bùn, trên đường đến máy ép, PC được châm vào để
hỗn hợp kết vón tách nước. Bùn sau khi ép tách nước được chuyển đến bãi thải.
7
CHƯƠNG 3. Quy trình công nghệ - Máy móc thiết bị
3.3 CÁC CÔNG TRÌNH ĐƠN VỊ
Bảng 3.1 Chữ viết tắt và mã hoá các thiết bị
H – H High – high Mức rất cao
H High Mức cao
L Low Mức thấp
L – L Low – Low Mức rất thấp
TK – xxx Tank Bồn, bể chứa
LS – xxx Level swtich Công tắc mực nước
MX – xxx Mixer Máy khuấy
PM – xxx Pump Bơm bùn
GV – xxx Vanve Van
BL – xxx Blower Máy thổi khí
P – xxx Pump Bơm định lượng
ON Trạng thái mở hoạt động
OFF Trạng thái tắt ngưng hoạt động
OVERLOAD Thiết bị có sự cố
3.3.1 Các công trình chính
Bảng 3.2 Danh sách các bể chứa
Ký hiệu Tên Kích thước(m) Kết cấu
TK – 101 Hố thu đầu vào 4x3x5 Bê tông
TK – 102 Bể tách dầu 6,4x2,8x5 Bê tông
TK – 103 Bể cân bằng 17x10x5 Bê tông
TK – 201 Bể nâng pH 2x2x3,4 Bê tông
TK – 202 Bể keo tụ 2x2x3,4 Bê tông
TK – 203 Bể tạo bông 3,2x3,2x3,4 Bê tông
TK – 204 Bể lắng sơ cấp Ф10x3,4 Bê tông
TK – 205 Bể trung hoà 2x2x3,4 Bê tông
TK – 206 Bể phân phối 1,1x0,8x1,1 Bê tông
TK – 301 Bể vi sinh hiếu khí 21,3x21x4,6 Bê tông
TK – 302 Bể lắng thứ cấp Ф12x4 Bê tông
TK – 401 Bể khử trùng 6,3x3,5x2,5 Bê tông
TK – 501 Bể nén bùn 8x8x4 Bê tông
8