Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Quản lý mua bán điện thoại di động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (804.31 KB, 61 trang )

CHƯƠNG 1 : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
Một trung tâm mua bán điện thoại di động hay một cửa hàng mua bán điện thoại di
động được phép kinh doanh nhiều mặt hàng điện thoại của hầu hết các nhà sản xuất như:
NOKIA, SAMSUNG, LG ….
Mỗi một nhà sản xuất thì thường sản xuất nhiều loại điện thoại, mỗi một loại điện thoại
như thế thường được nhận biết qua tên máy, màu sắc, kiểu dáng, tính năng và để tiện việc nhận
biết và quản lý người ta thường gán cho nó một mã điện thoại.
Khi trung tâm hay cửa hàng mua hàng về phải làm thủ tục nhập kho, mỗi lần nhập kho
là một phiếu nhập được lập, trên phiếu nhập ghi rõ họ tên địa chỉ nhà phân phối để tiện cho việc
theo dõi công nợ, số lượng hàng nhập về, đơn giá, tiền thuế VAT, tổng số tiền phải trả cho nhà
phân phối, ngoài ra còn có họ tên, chử ký của người lập phiếu nhập để tiện việc theo dõi.
Khi trả tiền cho nhà phân phối là một phiếu chi được lập, trên phiếu chi có ghi số thứ tự
của phiếu chi, ngày lập phiếu chi và các thông tin (số tiền là bao nhiêu, tên, địa chỉ của nhà
phân phối), ngoài ra còn có họ tên, chữ ký của người lập.
Khi khách hàng đến mua tại các trung tâm hay cửa hàng, nhân viên bán hàng sẽ lập hóa
đơn ghi nhận mặt hàng, số lượng bán, đơn giá bán tương ứng với từng mẫu điện thoại. Bất kỳ
hóa đơn kiểu nào ngoài số thứ tự của hóa đơn mỗi hóa đơn chỉ thuộc một quyển hóa đơn mang
một số seri nào đó. Ngoài ra trên hóa đơn cần ghi rỏ họ tên chữ ký của người lập hóa đơn. Hóa
đơn được in thành 2 liên, một liên lưu lại, một liên giao cho khách hàng để đối chiếu sau này.
Theo định kỳ hàng tháng, hàng quý hoặc hàng năm cửa hàng phải tổng kết tình hình
kinh doanh, báo cáo tồn đầu kỳ, cuối kỳ của từng loại mặt hàng để qua đó biết được mặt hàng
nào bán chạy, mặt hàng nào bán không chạy, mắt hàng nào đã hết hoặc còn ít trong kho. Từ đó,
có những kế hoạch kinh doanh cho những quý hoặc những tháng tiếp theo ( đưa ra yêu cầu
nhập thêm hàng mới hàng bán chạy hoặc xuất hàng từ kho ra quầy đối với mặt hàng quầy còn ít
).
Cơ quan thuế sẽ căn cứ vào những báo cáo trên để xác định số tiền thuế mà cửa hàng
hay trung tâm phải nộp.
Vì vậy để đáp ứng cho những nhu cầu trên thì hệ thống cần quản lý một số vấn đề bao
gồm:
Quản lý mua bán điện thoại di động
- Thông tin về các mặt hàng điện thoại, nhà phân phối, nhà sản xuất, khách


hàng, nhân viên…
- Thông tin việc cập nhật các mặt hàng điện thoại, cập nhật khách hàng, nhân
viên…
- Thông tin về các hoá đơn bán hàng, phiếu nhâph, phiếu chi, số lượng, đơn
giá…
- Doanh số mua, doanh số bán
Trang 2
Quản lý mua bán điện thoại di động
CHƯƠNG II: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG
I. MÔ HÌNH QUAN HỆ CHO DỮ LIỆU:
1. Xác định các thực thể:
a) Thực thể Nhà Phân Phối:
Tên thực thể: Nhà Phân Phối
Khóa chính: MA_NPP
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã nhà phân phối, tên nhà
phân phối, địa chỉ, số điện thoại, email.
b) Thực thể Nhà Sản Xuất:
Tên thực thể: Nhà Sản Xuất
Khóa chính: MA_NSX
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã nhà sản xuất, tên nhà sản
xuất, địa chỉ, số điện thoại, email.
c) Thực thể Điện Thoại:

Tên thực thể: Điện Thoại
Khóa chính: MA_DT, MAU
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã điện thoại, màu, tên máy,
tính năng, đơn vị tính, thời gian bảo hành điện thoại.
d) Thực thể Kiểu Dáng:
Tên thực thể: Kiểu Dáng
Khóa chính: T_KDANG

Thực thể này gồm các thuộc tính: tên kiểu dáng.
e) Thực thể Khách Hàng:
Trang 3
NHA_PHANPHOI
MA_NPP
TEN_NPP
DIA_CHI
SO_DT
EMAIL
NHA_SX
MA_NSX
TEN_NSX
DIA_CHI
SO_DT
EMAIL
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY
TINH_NANG
DV_TINH
TGIAN_BH_DT
KIEU_DANG
T_KDANG
Quản lý mua bán điện thoại di động
Tên thực thể: Khách Hàng
Khóa chính: MA_KH
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã khách hàng, họ tên khách
hàng, địa chỉ khách hàng, số điện thoại.
f) Thực thể Nhân Viên:

Tên thực thể: Nhân Viên
Khóa chính: MA_NV
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã nhân viên, họ tên nhân
viên, địa chỉ nhân viên, số điện thoại, số chứng minh nhân dân, giới
tính, ngày sinh.
g) Thực thể Cập Nhật:
Tên thực thể: Cập Nhật
Khóa chính: NGAY
Thực thể này gồm các thuộc tính: ngày
h) Thực thể Hoá Đơn:
Tên thực thể: Hóa Đơn
Khóa chính: STT_HD
Thực thể này gồm các thuộc tính: số thứ tự hóa đơn, ngày tạo,
trị giá, thuế suất
i) Thực thể Phiếu Nhập:
Tên thực thể: Phiếu Nhập
Khóa chính: STT_PN
Thực thể này gồm các thuộc tính: số thứ tự phiếu nhập, ngày
nhập, tổng giá.

j) Thực thể Phiếu Chi:
Tên thực thể: Phiếu Chi
Khóa chính: STT_PC
Trang 4
KHACH_HANG
MA_KH
HOTEN_KH
DIA_CHI
SO_DT
NHAN_VIEN

MA_NV
HOTEN_NV
DIA_CHI
SO_DT
SO_CMND
GIOI_TINH
NGAY_SINH
CAP_NHAT
NGAY
HOA_DON
STT_HD
NGAY_LAPHD
TRI_GIA
THUE_SUAT
PHIEU_NHAP
STT_PN
NGAY_NHAP
TONG_GIA
PHIEU_CHI
STT_PC
NGAY_CHI
TONG_GIA
Quản lý mua bán điện thoại di động
Thực thể này gồm các thuộc tính: số thứ tự phiếu chi, ngày chi, tổng giá. Thể hiện thông
tin về ngày chi, tổng số tiền đã chi cho nhà phân phối.
h) Thực thể Phiếu Bảo Hành:
Tên thực thể: Phiếu bảo hành
Khóa chính: MA_PBH
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã phiếu bảo hành, tên
cửa hàng, địa chỉ, số imel, ngày bán hàng, ngày hết hạn.

k) Thực thể Cửa Hàng:
Tên thực thể: Cửa hàng
Khóa chính: MA_CH
Thực thể này gồm các thuộc tính: mã cửa hàng, tên cửa hàng,
địa chỉ, điện thoại.
2. Mô hình quan niệm dữ liệu (E – R):
Trang 5
PHIEU_BAO_HANH
MA_PBH
TEN_CUAHANG
DIA_CHI
SO_IMEL
NGAY_BANHANG
NGAY_HETHAN
CUA_HANG
MA_CH
TEN_CH
DIA_CHI
DIEN_THOAI
Quản lý mua bán điện thoại di động
3. Diễn giải:
Trang 6
Quản lý mua bán điện thoại di động
3.1 Mối kết hợp PHÂN PHỐI:
Các thực thể tham gia: Điện Thoại, Nhà Phân Phối.
Khóa của mối kết hợp: MA_DT, MAU, MA_NPP.
Khi chuyển sang mô hình vật lý mối kết hợp này sẻ chuyển thành bảng.
Diễn giải: từ MA_DT, MA_NPP sẻ xác định được điện thoại này được phân phối bởi
ai.
3.2 Mối kết hợp THUỘC NHÀ SANE XUẤT:

Các thực thể tham gia: Điện Thoại, Nhà Sản Xuất.
Khóa của mối kết hợp: MA_DT, MAU, MA_NSX.
Diễn giải: mỗi loại điện thoại thì chỉ thuộc duy nhất 1 nhà sản xuất, mỗi nhà sản xuất thì
có thể sản xuất ít nhất là 1 loại điện thoại và nhiều loại điện thoại. Mối kết hợp này sẽ biến mất
khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa MA_NSX của thực thể Nhà Sản Xuất sẽ được rút
về làm khóa ngoại trong thực thể Điện Thoại.
3.3 Mối kết hợp CÓ KIỂU DÁNG:
Trang 7
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY
TINH_NANG
DV_TINH
TGIAN_BH_DT
NHA_PHANPHOI
MA_NPP
TEN_NPP
DIA_CHI
SO_DT
EMAIL
PHAN_PH
OI
1,n
1,n
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY
TINH_NANG

DV_TINH
TGIAN_BH_DT
NHA_SX
MA_NSX
TEN_NSX
DIA_CHI
SO_DT
EMAIL
THUOC_NS
X
1,1
1,n
Quản lý mua bán điện thoại di động
Các thực thể tham gia: Điện Thoại, Kiểu Dáng.
Khóa của mối kết hợp: MA_DT, MAU, T_KDANG.
Diễn giải: mỗi 1 loại điện thoại thì có 1 kiểu dáng nhất định nào đó, 1 kiểu dáng thì có
thể của 1 loại điện thoại và cũng có thể của nhiều loại điện thoại. Mối kết hợp này sẽ biến mất
khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa T_KDANG của thực thể Kiểu Dáng sẽ được rút
về làm khóa ngoại trong thực thể Điện Thoại.
3.4 Mối kết hợp GIÁ:
Các thực thể tham gia: Điện Thoại, Cập Nhật.
Khóa của mối kết hợp: MA_DT, MAU, NGAY.
Khi chuyển sang mô hình vật lý mối kết hợp này sẻ chuyển thành bảng.
Diễn giải: từ MA_DT, MAU, NGAY sẻ xác định được giá của điện thoại.
3.5 Mối kết hợp CHI TIẾT XUẤT:
Trang 8
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY

TINH_NANG
DV_TINH
TGIAN_BH_DT
KIEU_DANG
T_KDANG
CO_KIEUDAN
G
1,1 1,n
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY
TINH_NANG
DV_TINH
TGIAN_BH_DT
CAP_NHAT
NGAY
GIA
1,n
1,n
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY
TINH_NANG
DV_TINH
TGIAN_BH_DT
HOA_DON
MA_HD
NGAYLAP_HD

TRI_GIA
THUE_SUAT
CHITIET_XUA
T
1,n
1,n
Quản lý mua bán điện thoại di động
Các thực thể tham gia: Điện Thoại, Hóa Đơn.
Khóa của mối kết hợp: MA_DT, MAU, STT_HD.
Khi chuyển sang mô hình vật lý mối kết hợp này sẻ chuyển thành bảng.
Diễn giải: mối kết hợp này cho ta biết được điện thoại đó được xuất ra trong hóa đơn
nào với số lượng và đơn giá là bao nhiêu.
3.6 Mối kết hợp CHI TIẾT NHẬP:
Các thực thể tham gia: Điện Thoại, Phiếu Nhập.
Khóa của mối kết hợp: MA_DT, MAU, STT_PN.
Khi chuyển sang mô hình vật lý mối kết hợp này sẻ chuyển thành bảng.
Diễn giải: mối kết hợp này cho ta biết điện thoại đó được nhập về trong phiếu nhập nào
với số lượng và đơn giá là bao nhiêu.
3.7 Mối kết hợp CỦA:
Trang 9
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY
TINH_NANG
DV_TINH
TGIAN_BH_DT
PHIEU_NHAP
STT_PN
NGAY_NHAP

TONG_GIA
CHI_TIET_NHA
P
1,n
1,n
KHACH_HANG
MA_KH
HOTEN_KH
DIA_CHI
SO_DT
HOA_DON
MA_HD
NGAYLAP_HD
TRI_GIA
THUE_SUAT
CUA
1,11,n
Quản lý mua bán điện thoại di động
Các thực thể tham gia: Khách Hàng, Hóa Đơn.
Khóa của mối kết hợp: MA_KH, STT_HD.
Diễn giải: mỗi hóa đơn được xuất chỉ của một khách hàng duy nhất, mỗi khách hàng có
thể có một hóa đơn và cũng có nhiều hóa đơn. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô
hình luận lý MLD. Khóa MA_KH của thực thể Khách Hàng sẽ được rút về làm khóa ngoại
trong thực thể Hóa Đơn.
3.8 Mối kết hợp CHỊU TRÁCH NHIỆM:
Các thực thể tham gia: Nhân Viên, Hóa Đơn.
Khóa của mối kết hợp: MA_NV, STT_HD.
Diễn giải: khi hóa đơn được lập sẽ được chịu trách nhiệm bởi một nhân viên nào đó,
nhân viên có thể lập một hóa đơn và nhiều hóa đơn. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển
sang mô hình luận lý MLD. Khóa MA_NV của thực thể Nhân Viên sẽ được rút về làm khóa

ngoại trong thực thể Hóa Đơn.
3.9 Mối kết hợp NHẬP CỦA:
Trang 10
PHIEU_NHAP
STT_PN
NGAY_NHAP
TONG_GIA
NHA_PHANPHOI
MA_NPP
TEN_NPP
DIA_CHI
SO_DT
EMAIL
NHAP_CU
A
1,1 1,n
HOA_DON
MA_HD
NGAYLAP_HD
TRI_GIA
THUE_SUAT
CHIU_TRACH_NHIE
M
1,1
1,n
NHAN_VIEN
MA_NV
HOTEN_NV
DIA_CHI
SO_DT

SO_CMND
GIOI_TINH
NGAY_SINH
Quản lý mua bán điện thoại di động
Các thực thể tham gia: Phiếu Nhập, Nhà Phân Phối.
Khóa của mối kết hợp: STT_PN, MA_NPP
Diễn giải: mối kết hợp này chỉ cho ta biết phiếu nhập này được nhập về từ nhà phân
phối nào, vào thời gian nào. Một phiếu nhập chỉ thuộc một nhà phân phối mà thôi. Mối kết hợp
này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa MA_NPP của thực thể Nhà Phân
Phối sẽ được rút về làm khóa ngoại trong thực thể Phiếu Nhập.
3.10 Mối kết hợp LẬP:
Các thực thể tham gia: Phiếu Chi, Nhân Viên.
Khóa của mối kết hợp: STT_PC, MA_NV
Diễn giải: mối kết hợp này chỉ cho ta biết phiếu chi được lập bởi nhân viên nào, vào
thời gian nào và số tiền là bao nhiêu. Một phiếu chi chỉ được lập bởi một nhân viên, nhân viên
có thể lập một phiếu chi và nhiều phiếu chi. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô
hình luận lý MLD. Khóa MA_NV của thực thể Nhân Viên sẽ được rút về làm khóa ngoại trong
thực thể Phiếu Chi.
3.11 Mối kết hợp NHẬP:
Trang 11
PHIEU_CHI
STT_PC
NGAY_CHI
TONG_GIA
LA
P
1,1
1,n
NHAN_VIEN
MA_NV

HOTEN_NV
DIA_CHI
SO_DT
SO_CMND
GIOI_TINH
NGAY_SINH
1,1
PHIEU_NHAP
STT_PN
NGAY_NHAP
TONG_GIA
0,n
NH
AP
NHAN_VIEN
MA_NV
HOTEN_NV
DIA_CHI
SO_DT
SO_CMND
GIOI_TINH
NGAY_SINH
Quản lý mua bán điện thoại di động
Các thực thể tham gia: Phiếu Nhập, Nhân Viên.
Khóa của mối kết hợp: STT_PN, MA_NV
Diễn giải: mối kết hợp này cho ta biết phiếu nhập này được nhập bởi nhân viên nào.
Một phiếu nhập chỉ được nhập bởi một nhân viên, nhân viên có thể nhập một phiếu và nhiều
phiếu. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa MA_NV của
thực thể Nhân Viên sẽ được rút về làm khóa ngoại trong thực thể Phiếu Nhập.
3.12 Mối kết hợp CHI CHO:

Các thực thể tham gia: Phiếu Chi, Phiếu Nhập.
Khóa của mối kết hợp: STT_PC, STT_PN.
Diễn giải: mối kết hợp này cho ta biết phiếu chi này chi cho phiếu nhập nào. Mối kết
hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa STT_PN của thực thể Phiếu
Nhập sẽ được rút về làm khóa ngoại trong thực thể Phiếu Chi.
3.13 Mối kết hợp CHO:
Trang 12
1,1 1,n
PHIEU_CHI
STT_PC
NGAY_CHI
TONG_GIA
PHIEU_NHAP
STT_PN
NGAY_NHAP
TONG_GIA
CHI_CH
O
NHA_PHANPHOI
MA_NPP
TEN_NPP
DIA_CHI
SO_DT
EMAIL
CUA_HANG
MA_CH
TEN_CH
DIA_CHI
DIEN_THOAI
CH

O
1,n 1,n
Quản lý mua bán điện thoại di động
Các thực thể tham gia: Nhà Phân Phối, Cửa Hàng.
Khóa của mối kết hợp: MA_NPP, MA_CH.
Khi chuyển sang mô hình vật lý mối kết hợp này sẻ chuyển thành bảng.
Diễn giải: mối kết hợp này cho ta biết mỗi nhà phân phối phân phối cho một hoặc nhiều
cửa hàng khác nhau. Một cửa hàng thì được phân phối bởi một hoặc nhiều nhà phân phối khác
nhau
3.14 Mối kết hợp CỦA:
Các thực thể tham gia: Cửa Hàng, Phiếu Bảo Hành.
Khóa của mối kết hợp: MA_CH, MA_PBH.
Diễn giải: mỗi phiếu bảo hành được xuất của cửa hàng duy nhất, mỗi cửa hàng có thể
có một phiếu bảo hành và cũng có nhiều phiếu bảo hành. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi
chuyển sang mô hình luận lý MLD. Khóa MA_CH của thực thể Cửa Hàng sẽ được rút về làm
khóa ngoại trong thực thể Phiếu Bảo Hành.
3.15 Mối kết hợp CÓ:
Trang 13
CUA_HANG
MA_CH
TEN_CH
DIA_CHI
DIEN_THOAI
CUA
1,n 1,1
PHIEU_BAOHANH
MA_PBH
TEN_CUAHANG
DIA_CHI
SO_IMEL

NGAY_BANHANG
NGAY_HETHAN
CO
1,1 1,1
PHIEU_BAOHANH
MA_PBH
TEN_CUAHANG
DIA_CHI
SO_IMEL
NGAY_BANHANG
NGAY_HETHAN
DIEN_THOAI
MA_DT
MAU
TEN_MAY
TINH_NANG
DV_TINH
TGIAN_BH_DT
Quản lý mua bán điện thoại di động
Các thực thể tham gia: Điện Thoại, Phiếu Bảo Hành.
Khóa của mối kết hợp: MA_DT, MAU, MA_PBH.
Diễn giải: mỗi điện thoại có một phiếu bảo hành duy nhất, mỗi phiếu bảo hành chỉ bảo
hành cho một điện thoại duy nhất. Mối kết hợp này sẽ biến mất khi chuyển sang mô hình luận
lý MLD. Khóa MA_DT, MAU của thực thể Điện thoại sẽ được rút về làm khóa ngoại trong
thực thể Phiếu Bảo Hành.
II. MÔ HÌNH LÔGIG CHO DỮ LIỆU:
Trang 14
Quản lý mua bán điện thoại di động
* Chuyển sang mô hình CSDL quan hệ như sau:
Trang 15

Quản lý mua bán điện thoại di động
NHA_PHANPHOI (MA_NPP, TEN_NPP, DIA_CHI, SO_DT, EMAIL)
NHA_SX (MA_NSX, TEN_NSX, DIA_CHI, SO_DT, EMAIL)
PHAN_PHOI (MA_DT, MAU, MA_NPP)
DIEN_THOAI (MA_DT, MAU, T_KDANG, MA_PBH, MA_NSX, MA_TK, TEN_MAY,
TINH_NANG, DV_TINH, TGIAN_BH_DT)
KIEU_DANG (T_KDANG)
GIA (NGAY, MA_DT, MAU, GIA_TKHAO)
CAP_NHAT (NGAY)
CHI_TIET_NHAP (STT_PN, MA_DT, MAU, SO_LUONG, DGIA)
CTIET_XUAT (STT_HD, MA_DT, MAU, SO_LUONG, DGIA)
PHIEU_NHAP (STT_PN, MA_NV, MA_NPP, NGAY_NHAP, TONG_GIA)
PHIEU_CHI (STT_PC, STT_PN, MA_NV, TONG_GIA, NGAY_CHI)
HOA_DON (STT_HD, MA_KH, MA_NV, NGAYLAP_HD, TRI_GIA, THUE_SUAT)
KHACH_HANG (MA_KH, HOTEN_KH, DIA_CHI, SO_DT)
NHAN_VIEN (MA_NV, HOTEN_NV, DIA_CHI, SO_DT)
CHO (MA_CH, MA_NPP)
CUA_HANG (MA_CH, TEN_CH, DIA_CHI, DIEN_THOAI)
PHIEU_BAO_HANH (MA_PBH, MA_CH, DIA_CHI, TEN_CUAHANG, SO_IMEL,
NGAY_BANHANG, NGAY_HETHAN)
TON_KHO (MS_TK, NGAY_TK, SL_TK)
* Ràng buộc tham chiếu :
DIEN_THOAI(MA_NSX)  NHA_SX (MA_NSX)
DIEN_THOAI (T_KDANG)  T_KDANG (T_KDANG)
PHAN_PHOI (MA_DT, MAU)  DIEN_THOAI (MA_DT, MAU)
PHAN_PHOI (MA_NPP)  NHA_PHANPHOI (MA_NPP)
CHI_TIET_NHAP (MA_DT, MAU)  DIEN_THOAI (MA_DT, MAU)
CHI_TIET_NHAP (STT_PN)  PHIEU_NHAP (STT_PN)
CHI_TIET_XUAT (MA_DT, MAU)  DIEN_THOAI (MA_DT, MAU)
CHI_TIET_XUAT (STT_HD)  HOA_DON (STT_HD)

GIA (MA_DT, MAU)  DIEN_THOAI (MA_DT, MAU)
GIA (NGAY)  CAP_NHAT (NGAY)
HOA_DON (MA_KH)  KHACH_HANG (MA_KH)
HOA_DON (MA_NV)  NHAN_VIEN (MA_NV)
PHIEU_CHI (MA_NV)  NHAN_VIEN (MA_NV)
PHIEU_CHI (STT_PN)  PHIEU_NHAP (STT_PN)
Trang 16
Quản lý mua bán điện thoại di động
PHIEU_NHAP (MA_NV)  NHAN_VIEN (MA_NV)
PHIEU_NHAP (MA_NPP)  NHA_PHANPHOI (MA_NPP)
CHO (MA_CH)  CUA_HANG (MA_CH)
CHO (MA_NPP)  NHA_PHANPHOI (MA_NPP)
III. LƯU ĐỒ DÒNG DỮ LIỆU (DFD):
Trang 17
Quản lý mua bán điện thoại di động
Cấp 1 : Lưu đồ dòng dữ liệu cho hệ thống Quản lý mua bán điện thoại di động
CHƯƠNG III: THIẾT KẾ HỆ THỐNG
Trang 18
Quản lý mua bán điện thoại di động
I. THÀNH PHẦN DỮ LIỆU (VẬT LÝ):
Trang 19
Quản lý mua bán điện thoại di động
1. Bảng Nhà Phân Phối:
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 MA_NPP Text(10) PK Mã nhà phân phối
2 TEN_NPP Text (50) Tên nhà phân phối
3 DIA_CHI Text (100) Địa chỉ nhà phân phối
4 SO_DT Number (20) Số ĐT nhà phân phối
5 EMAIL Text (100) Email nhà phân phối


2. Bảng Phân Phối:
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 MA_DT Text (10) PK Mã điện thoại
2 MAU Text (10) PK Màu
3 MA_NPP Text (10) PK Mã nhà phân phối
3. Bảng Nhà Sản Xuất:
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 MA_NSX Text (10) PK Mã nhà sản xuất
2 TEN_NSX Text (50) Tên nhà sản xuất
3 DIA_CHI Text (100) Địa chỉ nhà sản xuất
4 SO_DT Number (20) Số ĐT nhà sản xuất
5 EMAIL Text (100) Email nhà sản xuất
4. Bảng Kiểu Dáng:
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 T_KDANG Text (10) PK Tên kiểu dáng
5. Bảng Điện Thoại:
Trang 20
Quản lý mua bán điện thoại di động
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 MA_DT Text (10) PK Mã điện thoại
2 MAU Text (10) PK Màu
3 T_KDANG Text (10) FK Tên kiểu dáng
4 MA_PBH Text (10) FK Mã phiếu bảo hành
5 MA_NSX Text (10) FK Mã nhà sản xuất
6 MS_TK Text (10) FK Mã số tồn kho
7 TEN_MAY Text (20) Tên máy điện thoại
8 TINH_NANG Text (100) Tính năng
9 DV_TINH Number (5) Đơn vị tính
10 TGIAN_BH_DT Text (20) Tgian bảo hành ĐT
6. Bảng Giá:

Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 NGAY Number (10) PK Ngày cập nhật
2 MA_DT Text (10) PK Mã điện thoại
3 MAU Text (10) PK Màu
4 GIA_TKHAO Number (10) Giá tham khảo
7. Bảng Chi Tiết Xuất:
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 STT_HD Number (5) PK Số thứ tự hóa đơn
2 MA_DT Text (10) PK Mã điện thoại
3 MAU Text (10) PK Màu
4 SO_LUONG Number (5) Số lượng
5 DGIA Number (10) Đơn giá
8. Bảng Cập Nhật:
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 NGÀY Text (15) PK Ngày cập nhật
9. Bảng Chi Tiết Nhập:
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 STT_PN Number (5) PK Số thứ tự phiếu nhập
2 MA_DT Text (10) PK Mã điện thoại
Trang 21
Quản lý mua bán điện thoại di động
3 MAU Text (10) PK Màu
4 SO_LUONG Number (5) Số lượng
5 DGIA Number (10) Đơn giá
10. Bảng Phiếu Nhập:
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 STT_PN Number (5) PK Số thứ tự phiếu nhập
2 MA_NV Text(10) FK Mã nhân viên
3 MA_NPP Text (10) FK Mã nhà phân phối
4 NGAY_NHAP Number (20) Ngày nhập phiếu nhập

5 TONG_GIA Number (50) Tổng giá
11. Bảng Phiếu Chi:
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 STT_PC Number (5) PK Số thứ tự phiếu chi
2 STT_PN Number (5) FK Số thứ tự phiếu nhập
3 MA_NV Text (10) FK Mã nhân viên
4 TONG_GIA Number (20) Số tiền
5 NGAY_CHI Number (20) Ngày chi
12. Bảng Hoá Đơn:
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 STT_HD Number (5) PK Số thứ tự hóa đơn
2 MA_KH Text (10) FK Mã khách hàng
3 MA_NV Text (10) FK Mã nhân viên
4 NGAYLAP_HD Number (20) Ngày lập hóa đơn
5 TRI_GIA Number (50) Trị giá hóa đơn
6 THUE_SUAT Number (10) Thuế suất
13. Bảng Khách Hàng:
Trang 22
Quản lý mua bán điện thoại di động
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 MA_KH Text (10) PK Mã khách hàng
2 HOTEN_KH Text (50) Tên khách hàng
3 DIA_CHI Number (50) Địa chỉ khách hàng
4 SO_DT Number (20) Số dt khách hàng
14. Bảng Nhân Viên:
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 MA_NV Text (10) PK Mã nhân viên
2 HOTEN_NV Text (50) Tên nhân viên
3 DIA_CHI Number (50) Đia chỉ nhân viên
4 SO_DT Number (20) Số điện thoại nhân viên

15. Bảng cho:
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 MA_CH Text (10) FK Mã cửa hàng
2 MA_NPP Text (50) FK Mã nhà phân phối
16. Bảng cửa hàng:
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 MA_CH Text (10) PK Mã cửa hàng
2 TEN_CH Text (50) Tên cửa hàng
3 DIA_CHI Number (50) Đia chỉ cửa hàng
4 DIEN_THOAI Number (20) Điện thoại cửa hàng
17. Bảng phiếu bảo hành:
Stt Tên trường Kiểu dữ liệu Ràng buộc Diễn giải
1 MA_PBH Text (20) PK Mã phiếu bảo hành
2 MA_CH Text (20) FK Mã cửa hàng
3 DIA_CHI Text (20) Địa chỉ
4 TEN_CH Text (30) Tên cửa hàng
5 SO_IMEL Number (20) Số imel
6 NGAY_BH Number (50) Ngày bán hàng
Trang 23
Quản lý mua bán điện thoại di động
7 NGAY_HH Number (10) Ngày hết hạn
II. THÀNH PHẦN XỬ LÝ( sơ đồ chức năng):
Trang 24
Quản lý mua bán điện thoại di động
III. CÁC FORM CHÍNH CỦA CHƯƠNG TRÌNH:
1. Form đăng nhập hệ thống:
Trang 25

×