Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

kiểm soát chi đầu tư cơ bản qua kho bạc nhà nước hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1004.05 KB, 117 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

HÀ THỊ NGỌC

KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

HÀ NỘI - 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
--------o0o--------

HÀ THỊ NGỌC

KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ
BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HÀ NỘI

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ KINH TẾ
CHƢƠNG TRÌNH ĐỊNH HƢỚNG THỰC HÀNH

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. LÊ XUÂN ĐÌNH


HÀ NỘI - 2015


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thiện luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự
quan tâm, giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và tập thể. Trƣớc hết, tôi xin đƣợc bày tỏ
lòng cảm ơn chân thành của mình tới giảng viên hƣớng dẫn, PGS.TS. Lê Xuân Đình,
đã tận tình hƣớng dẫn, chỉ bảo cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn.
Những ngƣời vô cùng quan trọng với tôi là bố mẹ, gia đình tôi, họ đã động
viên tôi trong suốt quá trình học tập. Tôi xin đƣợc dành những lời cảm ơn sâu sắc
về những hy sinh và san sẻ của họ để tôi có thể hoàn thành khóa học của mình.
Với sự hỗ trợ rất nhiệt tình của nhiều bạn bè và đồng nghiệp, bằng cách trực
tiếp và gián tiếp, mặc dù không đƣợc kể đến ở đây nhƣng tôi vẫn xin đƣợc bày tỏ sự
biết ơn thực sự tới họ. Còn lại những sai sót và khiếm khuyết trong bài là những yếu
điểm của tôi.
Xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả
trình bày trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ
công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đƣợc ghi rõ
nguồn gốc.


TÓM TẮT

KBNN Hà Nội với vai trò là cơ quan KSC vốn đầu tƣ XDCB nguồn
NSNN trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Qua hơn 20 năm hoạt động, Kho bạc

nhà nƣớc Hà Nội ngày càng khẳng định đƣợc vị trí, vai trò của mình trong
công tác kiểm soát chi NSNN nhƣ “trạm canh gác cuối cùng”. Tuy vậy, trƣớc
sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, xu hƣớng hội nhập quốc tế công tác
kiểm soát chi đầu tƣ XDCB còn bộc lộ một số điểm hạn chế bất cập ở nhiều
khâu, từ khâu quyết định cấp vốn, sử dụng vốn đến việc thanh toán, quyết
toán vốn đầu tƣ, tình trạng chồng chéo giữa các văn bản hƣớng dẫn đã dẫn
đến việc sử dụng vốn kém hiệu quả thậm chí gây lãng phí và thất thoát không
nhỏ nguồn NSNN. Do vậy, việc đổi mới hoạt động của KBNN tăng cƣờng
công tác kiểm soát chi đƣợc đặt ra nhƣ một nhiệm vụ tất yếu, cấp bách, góp
phần quản lý hiệu quả vốn đầu tƣ XDCB và hoàn thiện hơn nữa chức năng,
nhiệm và và vai trò của hệ thống KBNN. Xuất phát từ tầm quan trọng nói
trên, với những kinh nghiệm công tác của bản thân và kiến thức về quản lý
kinh tế đã đã đƣợc học tập, nghiên cứu tại trƣờng, học viên đã lựa chọn đề
tài: "Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản qua KBNN Hà Nội " với mong
muốn góp phần tìm hiểu sâu hơn công tác này qua KBNN Hà Nội để hoàn
thành tốt nhiệm vụ. Qua luận văn tác giả đã:
- Luận văn góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận về chi đầu tƣ XDCB và
kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN.
- Trên cơ sở đánh giá thực trạng, làm rõ những kết quả đạt đƣợc, chỉ ra
những hạn chế, yếu kém trong công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua
KBNN Hà Nội, luận văn đã đề xuất một số giải pháp chủ yếu có tính khả thi
nhằm tăng cƣờng công tác KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN Hà Nội.
- Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các chủ đầu tƣ,
ban quản lý dự án; đồng thời có thể làm tài liệu phục vụ đào tạo, giảng dạy,
học tập và nghiên cứu bổ ích,có giá trị cho cán bộ, công chức KBNN Hà Nội
nói riêng và hệ thống KBNN nói chung.


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................ 1


1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 2
3.1. Đối tƣợng nghiên cứu: ........................................................................................... 2
3.2. Phạm vi nghiên cứu:............................................................................................... 3
4. Đóng góp của đề tài...................................................................................... 3
5. Kết cấu của luận văn .................................................................................... 3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ
KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN ............................................... 4

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu ............................................................... 4
1.2. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tƣ XDCB nguồn NSNN .................... 7
1.2.1. Chi đầu tƣ xây dựng cơ bản .................................................................... 7
1.2.2. Kiểm soát chi đầu tƣ XDCB .................................................................13
1.2.3. Tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác KSC đầu tƣ XDCB ........... 21
1.2.4. Nhân tố ảnh hƣởng đến công tác KSC đầu tƣ XDCB qua Kho bạc .. 22
Chƣơng 2 : PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 28

2.1. Phƣơng pháp luận: .................................................................................. 28
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu cụ thể: ............................................................. 28
2.2.1- Sử dụng phƣơng pháp thống kê mô tả: ................................................28
2.2.2. Sử dụng phƣơng pháp tổng hợp: ..........................................................28
2.2.3. Sử dụng phƣơng pháp phân tích: ............................................... 30
2.2.4. Sử dụng phƣơng pháp so sánh và phân tích tỷ lệ ...................... 30
2.3. Địa điểm và thời gian thực hiện nghiên cứu: .......................................... 31
2.4. Các bƣớc thực hiện và thu thập số liệu ................................................... 31
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN



QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2011 - 2014 ........... 34

3.1. Khái quát chung về hoạt động của Kho bạc Nhà nƣớc Hà Nội .............. 34
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ........................................................34
3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của KBNN Hà Nội .............. 34
3.1.3. Vai trò của KBNN Hà Nội trong công tác KSC đầu tƣ XDCB38
3.2. Tình hình thực hiện công tác KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN Hà Nội giai
đoạn 2011- 2014 ............................................................................................. 39
3.2.1. Tổ chức bộ máy thực hiện KSC đầu tƣ XDCB ................................39
3.2.2. Phân cấp kiểm soát chi đầu tƣ XDCB ................................................42
3.2.3. Quy trình KSC đầu tƣ XDCB…………………………………44
3.2.4. Nội dung kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản………………45
3.2.5. Căn cứ kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng cơ bản ......................................47
3.2.6. Kết quả KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN Hà Nội giai đoạn 20112014

………………………………………………………………………54

3.3. Đánh giá kết quả KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN Hà Nội giai đoạn 20112014 ................................................................................................................ 63
3.3.1. Kết quả đạt đƣợc .......................................................................................63
3.3.2. Hạn chế trong công tác KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN Hà Nội giai
đoạn 2011 - 2014 .........................................................................................................67
3.3.3. Nguyên nhân của những hạn chế .............................................................75
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG
CƠ BẢN QUA KHO BẠC NHÀ NƢỚC HÀ NỘI ................................................. 79

4.1. Mục tiêu và định hƣớng hoạt động công tác KSC đầu tƣ XDCB đến năm
2020 ................................................................................................................. 79
4.1.1.Mục tiêu ...................................................................................................79
4.1.2.Định hƣớng .................................................................................80
4.1.3. Yêu cầu để đổi mới công tác kiểm soát chi ngân sách nhà nƣớc .......80



4.2 Giải pháp tăng cƣờng công tác KSC đầu tƣ XDCB nguồn ngân sách nhà
nƣớc qua KBNNHà Nội ................................................................................. 81
4.2.1. Nâng cao trình độ, năng lực và phẩm chất cán bộ Kho bạc ...................81
4.2.2. Cải tiến, hoàn chỉnh tổ chức bộ máy thực hiện công tác KSC đầu tƣ
XDCB trong hệ thống KBNN Hà Nội .......................................................................83
4.2.3. Tăng cƣờng phối hợp với các sở ngành, thành phố nhằm nâng cao chất
lƣợng công tác KSC vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN.....................................................84
4.2.4. Phối hợp với chủ đầu tƣ, kiểm tra tình hình quản lý sử dụng vốn đầu tƣ,
tháo gỡ vƣớng mắc về thủ tục thanh toán vốn đầu tƣ ................................................85
4.2.5. Áp dụng công nghệ tin học vào công tác KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN
Hà Nội ..........................................................................................................................85
4.2.6. Chuyên nghiệp hóa công tác thanh tra, kiểm tra nội bộ ..........................89
4.3. Kiến nghị .................................................................................................. 90
4.3.1. Kiến nghị với Bộ Tài chính.......................................................................90
4.3.2. Kiến nghị với các Bộ, ngành trung ƣơng,các địa phƣơng của thành phố
Hà Nội ...........................................................................................................................97
4.3.4. Kiến nghị với Kho bạc Nhà nƣớc...........................................................100
KẾT LUẬN .................................................................................................. 101
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 103


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

STT

Ký hiệu

Nguyên nghĩa


1

GPMB

Giải phòng mặt bằng

2

KBNN

Kho bạc Nhà nƣớc

3

KLHT

Khối lƣợng hoàn thành

4

KSC

Kiểm soát chi

5

KT-XH

Kinh tế xã hội


6

NSNN

Ngân sách Nhà nƣớc

7

NSĐP

Ngân sách địa phƣơng

8

NSTW

Ngân sách Trung ƣơng

9

NSTP

Ngân sách thành phố

10

ODA

Hỗ trợ chính thức


11

QLDA

Quản lý dự án

12

TKTG

Tài khoản tiền gửi

13

TTVĐT

Thanh toán vốn đầu tƣ

14

TABMIS

Hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc

15

TW1

Trung ƣơng 1


16

TW2

Trung ƣơng 2

17

TW3

Trung ƣơng 3

18

UBND

Ủy ban nhân dân

19

XDCB

Xây dựng cơ bản

i


DANH MỤC SƠ ĐỒ


STT

Sơ đồ,

Nội dung

bảng biểu

Trang

1

Sơ đồ 3.1

Cơ cấu tổ chức Kho bạc Nhà nƣớc Hà Nội

37

2

Sơ đồ 3.2

Quy trình Kiểm soát chi đầu tƣ XDCB

44

ii


DANH MỤC BẢNG BIỂU


STT

Sơ đồ,

Nội dung

Trang

bảng biểu
1

Bảng 3.1

2

Bảng 3.2

3

Bảng 3.3

Đội ngũ cán bộ KSC đầu tƣ XDCB KBNN Hà
Nội giai đoạn 2011-2014
Cơ cấu chi NSNN qua KBNN Hà Nội giai đoạn
2011 – 2014
Tình hình thanh toán vốn đầu tƣ qua KBNN Hà
Nội giai đoạn 2011-2014

40


54

55

Tình hình thanh toán vốn đầu tƣ XDCB chi tiết
40

Bảng 3.4

theo nguồn ngân sách qua KBNN Hà Nội giai

56

đoạn 2011-2014
5

Bảng 3.5

6

Bảng 3.6

Số dƣ tạm ứng giai đoạn 2011-2014
Kết quả tƣ chối thanh toán chi đầu tƣ XDCB qua
KBNN Hà Nội Giai đoạn 2011 - 2014

iii

59

61


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn đầu tƣ xây dựng cơ bản (XDCB) từ ngân sách nhà nƣớc (NSNN)
là một nguồn lực tài chính rất quan trọng của quốc gia đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội. Nguồn vốn này góp phần quan trọng tạo lập cơ sở vật chất kỹ
thuật cho nền kinh tế, thực hiện những vấn đề xã hội, bảo vệ môi trƣờng. Để
quản lý và sử dụng có hiệu quả nguồn vốn này, nhà nƣớc đã có những văn bản
quy phạm pháp luật dƣới nhiều hình thức khác nhau nhƣ: Luật, Nghị định,
Thông tƣ… trong đó có những quy định chung về đầu tƣ xây dựng và cả những
quy định chuyên ngành về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN. Các
văn bản này đƣợc điều chỉnh, sửa đổi nhiều lần và ngày càng phù hợp hơn với
yêu cầu quản lý nguồn kinh phí cho hoạt động đầu tƣ XDCB trong cả nƣớc.
Quản lý quỹ NSNN là chức năng cơ bản và chủ yếu của Kho bạc Nhà
nƣớc (KBNN), trong đó công tác kiểm soát chi (KSC) NSNN nói chung,
công tác KSC vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN nói riêng, đã góp
phần không nhỏ trong lĩnh vực thực hành tiết kiệm chống lãng phí, loại bỏ
tiêu cực, phòng chống tham nhũng, nâng cao hiệu quả sử dụng NSNN.
KBNN Hà Nội với vai trò là cơ quan KSC vốn đầu tƣ XDCB nguồn
NSNN trên địa bàn Thành phố Hà Nội. Qua hơn 20 năm hoạt động, Kho bạc
nhà nƣớc Hà Nội ngày càng khẳng định đƣợc vị trí, vai trò của mình trong
công tác kiểm soát chi NSNN nhƣ “trạm canh gác cuối cùng”. Tuy vậy, trƣớc
sự phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế, xu hƣớng hội nhập quốc tế công tác
kiểm soát chi đầu tƣ XDCB còn bộc lộ một số điểm hạn chế bất cập ở nhiều
khâu, từ khâu quyết định cấp vốn, sử dụng vốn đến việc thanh toán, quyết
toán vốn đầu tƣ, tình trạng chồng chéo giữa các văn bản hƣớng dẫn đã dẫn
đến việc sử dụng vốn kém hiệu quả thậm chí gây lãng phí và thất thoát không
nhỏ nguồn NSNN. Do vậy, việc đổi mới hoạt động của KBNN tăng cƣờng

công tác kiểm soát chi đƣợc đặt ra nhƣ một nhiệm vụ tất yếu, cấp bách, góp

1


phần quản lý hiệu quả vốn đầu tƣ XDCB và hoàn thiện hơn nữa chức năng,
nhiệm và và vai trò của hệ thống KBNN.
Xuất phát từ tầm quan trọng nói trên, với những kinh nghiệm công tác
của bản thân và kiến thức về quản lý kinh tế đã đã đƣợc học tập, nghiên cứu
tại trƣờng, học viên đã lựa chọn đề tài: "Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ
bản qua KBNN Hà Nội " với mong muốn góp phần tìm hiểu sâu hơn công tác
này qua KBNN Hà Nội để hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Câu hỏi nghiên cứu của luận văn: Cần có những giải pháp gì để tăng
cƣờng kiểm soát chi đầu tƣ XDCB nhằm khắc phục những hạn chế, bất cập
trong công tác này qua KBNN Hà Nội ?
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
- Mục đích: Trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận cơ bản về kiểm
soát chi đầu tƣ XDCB đánh giá thực trạng, tìm hiểu nguyên nhân và đề xuất
một số giải pháp chủ yếu nhằm tăng cƣờng công tác kiểm soát chi đầu tƣ
XDCB qua KBNN Hà Nội.
- Nhiệm vụ: Để đạt đƣợc mục đích nghiên cứu trên, luận văn đặt ra một
số nhiệm vụ sau :
+ Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề lý luận cơ bản về chi đầu tƣ
xây dựng cơ bản và kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB
nguồn NSNN qua KBNN Hà Nội giai đoạn 2011-2014.
+ Đề xuất một số giải pháp chủ yếu mang tính khả thi nhằm tăng cƣờng
công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN Hà Nội trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:

Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là công tác kiểm soát chi vốn đầu
tƣ XDCB nguồn NSNN qua KBNN Hà Nội.

2


3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu công tác kiểm soát chi đầu tƣ
XDCB nguồn NSNN qua KBNN Hà Nội giai đoạn 2011-2014.
- Phạm vi về nội dung: Luận văn tập trung phân tích đánh giá thực
trạng công tác KSC qua KBNN Hà Nội giai đoạn 2011-2014, đề ra các giải
pháp nhằm tăng cƣờng công tác này trong thời gian tới.
4. Đóng góp của đề tài
- Luận văn góp phần làm rõ hơn cơ sở lý luận về chi đầu tƣ XDCB và
kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN.
- Trên cơ sở đánh giá thực trạng, làm rõ những kết quả đạt đƣợc, chỉ ra
những hạn chế, yếu kém trong công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua
KBNN Hà Nội, luận văn đã đề xuất một số giải pháp chủ yếu có tính khả thi
nhằm tăng cƣờng công tác KSC đầu tƣ XDCB qua KBNN Hà Nội.
- Luận văn có thể sử dụng làm tài liệu tham khảo cho các chủ đầu tƣ,
ban quản lý dự án; đồng thời có thể làm tài liệu phục vụ đào tạo, giảng dạy,
học tập và nghiên cứu bổ ích,có giá trị cho cán bộ, công chức KBNN Hà Nội
nói riêng và hệ thống KBNN nói chung.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục
bảng biểu sơ đồ, danh mục chữ viết tắt luận văn đƣợc bố cục thành 4 chƣơng:
Chƣơng 1- Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý luận về kiểm
soát chi đầu tƣ XDCB;
Chƣơng 2- Phƣơng pháp nghiên cứu;
Chƣơng 3- Thực trạng công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN

Hà Nội giai đoạn 2011 - 2014;
Chƣơng 4- Giải pháp tăng cƣờng công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB
qua KBNN Hà Nội.

3


Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
VỀ KIỂM SOÁT CHI ĐẦU TƢ XÂY DỰNG CƠ BẢN
1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Chi NSNN cho đầu tƣ XDCB là khoản chi lớn của Nhà nƣớc (chiếm từ
25-30%) vì vậy việc tăng cƣờng kiểm soát chi đầu tƣ XDCB đƣợc quan tâm,
chú trọng đặc biệt. Đến nay đã có nhiều bài viết, công trình nghiên cứu khoa
học viết về lĩnh vực này:
“Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả vốn đầu tư XDCB từ
NSNN trên địa bàn tỉnh Nghệ An”(Phan Thanh Mão, 2003). Luận án tiến sĩ.
Luận án đã đƣa ra đƣợc những lý luận cơ bản về vốn NSNN trong đầu tƣ
XDCB, đƣa ra đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng. Tuy nhiên, tác giả đã phân tích
sâu về hiệu quả đầu tƣ XDCB, chƣa phân tích đƣợc yếu tố kiểm soát chi ảnh
hƣởng đến hiệu quả vốn NSNN trong đầu tƣ XDCB.
“Hoàn thiện công tác quản lý chi vốn đầu tư XDCB thuộc nguồn vốn
NSNN thuộc Kho bạc Nhà nước”(Vũ Hồng Sơn, 2007). Luận văn thạc sĩ kinh
tế. Luận văn đã đƣa ra đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản về nguồn vốn đầu tƣ
XDCB và quản lý chi vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn KSNN qua KBNN;
phân tích, đánh giá những mặt đƣợc và chƣa đƣợc của quản lý vốn đầu tƣ
XDCB đồng thời đề xuất đƣợc các giải pháp hoàn thiện công tác quản lý vốn
đầu tƣ XDCB. Luận văn làm nổi bật các hạn chế trong công tác quản lý chi
vốn đầu tƣ XDCB thuộc nguồn vốn NSNN qua KBNN, nhƣng về kiểm soát
chi đầu tƣ XDCB vẫn còn mờ nhạt.

“Hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
tại KBNN Hà Nội” (Nguyễn Hoàng Tiến, 2008). Luận văn thạc sĩ. Luận văn
đã khái quát đƣợc những lý luận cơ bản, phân tích đƣợc thực trạng và đề ra
các giải pháp. Tuy nhiên, luận văn đƣợc thực hiện trƣớc khi KBNN triển khai

4


hệ thống thông tin quản lý ngân sách và kho bạc (TABMIS) và thực hiện cam
kết chi Vì vậy, chƣa đánh giá đƣợc hết các kết quả, cũng nhƣ bất cập trong
công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB hiện nay.
“Hoàn thiện công tác quản lý chi NSNN cho đầu tư XDCB huyện Bá
Thước tỉnh Thanh Hóa” (Lê Hoằng Bá Tuyền, 2008). Luận văn thạc sĩ kinh tế.
Luận văn đã đƣa ra đƣợc các cơ sở lý luận về quản lý chi NSNN cho đầu tƣ
XDCB; chỉ ra đƣợc những kết quả, hạn chế và đề xuất các giải pháp hoàn thiện
công tác quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB. Tuy nhiên, phần giải pháp của
luận văn chƣa có sự gắn kết giữa các giải pháp, phạm vi luận văn còn hẹp trong
phạm vị cấp huyện vì vậy chƣa thể hiện hết các tồn tại, yếu kém trong công tác
quản lý chi NSNN nói chung và quản lý chi NSNN cho đầu tƣ XDCB.
“Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư XDCB
tập trung từ NSNN do Thành phố Hà Nội quản lý” (Cấn Quang Tuấn, 2009). Luận án Tiến sĩ. Tác giả đã đƣa ra đƣợc những vấn đề lý luận cơ bản, chỉ rõ
những kết quả, bất cập đồng thời đƣa ra đƣợc các giải pháp, kiến nghị cụ thể.
Tuy nhiên, trong các nhận định đánh giá của mình tác giả chƣa đề cập sâu đến
các chỉ tiêu hiệu quả trong phần phân tích thực trạng đồng thời cũng chƣa bàn
nhiều đến kiểm soát chi đầu tƣ XDCB từ NSNN.
“Quản lý vốn đầu tư XDCB từ NSNN của thành phố Hà Nội” (Lê Toàn
Thắng, 2012). Luận văn thạc sĩ. Luận văn đã đánh giá cơ bản các vấn đề lý luận
về quản lý vốn đầu tƣ XDCB từ NSNN của thành phố Hà Nội, phân tích thực
trạng, đánh giá đƣợc kết quả, chỉ ra hạn chế, tìm ra nguyên nhân và đề xuất hai
nhóm giải pháp nhằm quản lý vốn đầu tƣ XDCB của thành phố Hà Nội. Tuy

nhiên, các nhóm giải pháp của tác giả đƣa ra còn chƣa thật toàn diện.
“Hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư XDCB tại
KBNN Đà Nẵng” (Đoàn Kim Khuyên, 2012). Luận văn thạc sĩ quản trị kinh

5


doanh. Điểm nổi bật của luận văn đã chỉ ra đƣợc mức độ hài lòng của các tổ
chức, cá nhân giao dịch tại KBNN Đà Nẵng trong hai năm 2009 và 2010.
“Nâng cao chất lượng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư thuộc
ngân sách Nhà Nước qua Kho bạc Nhà nước Ba Đình” (Trần Xuân Hiệp,
2013). Luân văn thạc sĩ. Luận văn đã phân tích đƣợc thực trạng công tác kiểm
soát thanh toán vốn đầu tƣ từ ngân sách trung ƣơng và ngân sách địa phƣơng
qua KBNN quận Ba Đình, chỉ rõ kết quả đạt đƣợc và hạn chế đề xuất một số
giải pháp nâng cao chất lƣợng công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ, kiến
nghị với các cơ quan chức năng nhằm nâng cao vai trò của KBNN trong việc
kiểm soát thanh toán vốn đầu tƣ nói chung và KBNN Ba Đình nói riêng. Tuy
nhiên do phạm vi nghiên cứu hẹp trong phạm vi một KBNN quận nên luận
văn chƣa khái quát hết đƣợc những tồn tại, khó khăn trong công tác Kiểm soát
chi, các giải pháp đề ra cũng chỉ giải quyết trong khuôn khổ rất hẹp.
“Một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm soát chi đầu tư công qua
KBNN Quảng trị”, (Võ Xuân Tịnh, 2013), KBNN Quảng Trị. Đề tài khoa học
cấp ngành. Đề tài đã đánh giá đƣợc thực trạng kiểm soát chi đầu tƣ công qua
KBNN Quảng Trị, chỉ ra những vấn đề bất cập trong KSC đầu tƣ công, đề
xuất đƣợc 3 nhóm giải pháp nhằm hoàn thiện công tác KSC đầu tƣ công qua
KBNN Quảng Trị.
Ngoài ra, trên Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia có rất nhiều bài viết
đề cập đến kiểm soát chi đầu tƣ XDCB, ví dụ nhƣ: “Tạm ứng và thu hồi tạm
ứng vốn đầu tư - những vấn đề rút ra từ thực tiễn”, (Lê Hồ Thanh Tâm, 2013)
Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 132, trang 22-23; “Triển khai thực

hiện cam kết chi qua KBNN trong điều kiện vận hành TABMIS”, ( Ths Phạm
Bình, 2013) Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 138, trang 17-19; “Quản
lý và kiểm soát cam kết chi NSNN quan KBNN: 7 nhóm giải pháp nâng cao
hiệu quả thực hiện” (Vĩnh Sang, 2014) Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia,

6


số 139+140, trang 50-54; “Một số giải pháp tăng cường quản lý tạm ứng và
thu hồi tạm ứng trong công tác kiểm soát thanh toán các dự án đầu tư sử
dụng vốn NSNN qua KBNN”, tác giả Trƣơng Thị Tuấn Linh, 2014. Tạp chí
quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 144, trang 18-19; “Một số giải pháp nhằm
đẩy nhanh tiến độ giải ngân vốn đầu tư năm 2014”, (Nguyễn Thị Hồng Thúy,
2014) Tạp chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 146, trang 29-31; “Nâng cao
hiệu quả kiểm soát và giải ngân vốn đầu tư”, (Lâm Hồng Cƣờng, 2014) Tạp
chí quản lý Ngân quỹ Quốc gia, số 150, trang 16-18...
Tóm lại, các nghiên cứu của các tác giả trên đã có những đóng góp nhất
định, giúp cho các nhà quản lý có cái nhìn rõ hơn về thực trạng, những kết
quả, những yếu kém, tồn tại trong công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua
KBNN. Tuy nhiên, các nghiên cứu trên chƣa chỉ ra đƣợc đâu là khâu yếu kém
trong công tác kiểm soát chi đầu tƣ XDCB. Mặt khác trong giai đoạn hiện nay
cũng cần có những đánh giá mang tính cập nhật hơn sau khi triển khai
TABMIS và cam kết chi tại KBNN nói chung và KBNN Hà Nội nói riêng.
Xuất phát từ những lý do trên học viên đã lựa chọn đề tài “Kiểm soát
chi đầu tư XDCB qua KBNN Hà Nội” để tiếp tục nghiên cứu vấn đề cấp thiết
này. Tác giả đã kế thừa và phát huy có chọn lọc các lý thuyết nghiên cứu của
các tác giả trƣớc đó để làm rõ hơn một số vấn đề về công tác kiểm soát chi
đầu tƣ XDCB, đề ra các giải pháp nhằm góp phần thực hiện tốt hơn công tác
kiểm soát chi đầu tƣ XDCB qua KBNN Hà Nội trong giai đoạn hiện nay và
những năm tiếp theo.

1.2. Cơ sở lý luận về kiểm soát chi đầu tƣ XDCB nguồn NSNN
1.2.1. Chi đầu tư xây dựng cơ bản
1.2.1.1. Khái niệm đầu tư
Theo Luật đầu tƣ đƣợc Quốc hội nƣớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005, tại Điều 3

7


quy định: Đầu tư là việc nhà đầu tƣ bỏ vốn bằng các loại tài sản hữu hình
hoặc vô hình để hình thành tài sản tiến hành các hoạt động đầu tƣ theo quy
định của Luật này và các quy định khác của pháp luật có liên quan
Đầu tƣ bao gồm đầu tƣ trực tiếp và đầu tƣ gián tiếp :
Đầu tư trực tiếp là hình thức đầu tƣ do nhà đầu tƣ bỏ vốn đầu tƣ và
tham gia quản lý hoạt động đầu tƣ.
Đầu tư gián tiếp là hình thức đầu tƣ thông qua việc mua cổ phần, cổ
phiếu, trái phiếu, các giấy tờ có giá khác, quỹ đầu tƣ chứng khoán và thông
qua các định chế tài chính trung gian khác mà nhà đầu tƣ không trực tiếp
tham gia quản lý hoạt động đầu tƣ.
1.2.1.2. Khái niệm chi đầu tư xây dựng cơ bản nguồn NSNN
Xây dựng cơ bản là hoạt động cụ thể tạo ra các tài sản cố định (khảo
sát, thiết kế, xây dựng, lắp đặt máy móc thiết bị) kết quả của các hoạt động
XDCB là các tài sản cố định, với năng lực sản xuất phục vụ nhất định.
Đầu tư xây dựng cơ bản trong nền kinh tế quốc dân là một bộ phận của
đầu tƣ phát triển. Đây chính là quá trình bỏ vốn để tiến hành các hoạt động
XDCB nhằm tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng ra các tài sản cố
định trong nền kinh tế. Do vậy, đầu tƣ XDCB là tiền đề quan trọng trong quá
trình phát triển kinh tế - xã hội của nền kinh tế nói chung và của các cơ sở sản
xuất kinh doanh nói riêng. Đầu tƣ XDCB là hoạt động chủ yếu tạo ra tài sản
cố định đƣa vào hoạt động trong lĩnh vực kinh tế - xã hội, nhằm thu đựơc lợi

ích với nhiều hình thức khác nhau. Đầu tƣ XDCB trong nền kinh tế quốc dân
đƣợc thông qua nhiều hình thức xây dựng mới, cải tạo, mở rộng, hiện đại hoá
hay khôi phục tài sản cố định cho nền kinh tế.
Tại giáo trình Ngân sách Nhà nƣớc của trƣờng Đại học Kinh doanh và
công nghệ Hà Nội của tác giả Lê Văn Hƣng và Lê Hùng Sơn, trang 152 định
nghĩa: Chi đầu tư XDCB nguồn NSNN là các khoản chi để đầu tƣ xây dựng

8


các công trình thuộc kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu
hồi vốn, các công trình của các doanh nghiệp nhà nƣớc đầu tƣ theo kế hoạch
đƣợc duyệt, các dự án quy hoạch vùng và lãnh thổ.
Chi đầu tƣ XDCB có thể đƣợc thực hiện theo hình thức đầu tƣ xây dựng
mới hoặc theo hình thức đầu tƣ xây dựng mở rộng, cải tạo, nâng cấp, hiện đại
hóa các tài sản cố định và năng lực sản xuất hiện có. Theo cơ cấu công nghệ của
vốn đầu tƣ thì chi đầu tƣ XDCB bao gồm chi xây lắp, chi thiết bị và chi khác.
Thực chất chi đầu tƣ XDCB nguồn NSNN là quá trình phân phối và sử
dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ NSNN để đầu tƣ tái sản xuất tài sản cố định
nhằm từng bƣớc tăng cƣờng, hoàn thiện và hiện đại hóa cơ sở vật chất kỹ
thuật và năng lực sản xuất phục vụ của nền kinh tế quốc dân.
1.2.1.3. Đặc điểm chi đầu tư xây dựng cơ bản
Chi đầu tƣ XDCB là một khoản chi lớn trong tổng cầu của nền kinh tế.
Mức độ chi, mục đích chi sẽ có tác động rất lớn và tức thì tới các hoạt động
trong nền kinh tế. Cụ thể chi NSNN cho đầu tƣ XDCB thƣờng có tác động
lớn đến tổng chi NSNN, đến quan hệ cân đối giữa thu ngân sách - chi ngân
sách và đến các chính sách về thuế, vay nợ, cũng nhƣ ảnh hƣởng đến các
chính sách xã hội khác.
Nguồn hình thành nên NSNN chủ yếu là từ thu thuế của các chủ thể
trong nền kinh tế, nguồn vay nợ của Chính phủ nên chi NSNN cho đầu tƣ

XDCB có mối quan hệ chặt chẽ, tác động trực tiếp đến hoạt động của các chủ
thể trong nền kinh tế.
Vì sản phẩm của chi NSNN cho đầu tƣ XDCB là các sản phẩm XDCB
với những đặc trƣng riêng, nhƣ có thời gian tồn tại lâu dài, chi phí lớn, tác
động trên phạm vi rộng đến hoạt động kinh tế xã hội vùng dự án, nên chất
lƣợng dự án cũng nhƣ chi phí thực hiện dự án sẽ có tác động trực tiếp và lâu
dài đến hoạt động kinh tế xã hội vùng thực hiện dự án.

9


1.2.1.4. Vai trò của chi đầu tư xây dựng cơ bản
Chi đầu tƣ XDCB tạo ra năng lực sản xuất mới, hình thành phát triển
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội (KT – XH) nhƣ giao thông, thuỷ lợi, điện,
trƣờng học, trạm y tế… Thông qua việc duy trì và phát triển hoạt động đầu tƣ
xây dựng, chi đầu tƣ xây dựng từ NSNN góp phần quan trọng vào việc thúc
đẩy sự phát triển nền kinh tế quốc dân, tái tạo và tăng cƣờng năng lực sản
xuất, tăng năng suất lao động, tăng tích luỹ cho nền kinh tế, tăng thu nhập
quốc dân và tổng sản phẩm xã hội.
Chi đầu tƣ XDCB quyết định quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế giữa
các ngành, giải quyết những vấn đề mất cân đối về phát triển giữa các vùng
lãnh thổ, phát huy tối đa những lợi thế so sánh về tài nguyên, địa thế, kinh tế,
chính trị… của từng vùng lãnh thổ. Theo kinh nghiệm của các nƣớc trên thế
giới để đạt đƣợc tốc độ tăng trƣởng nhanh (9  10%) cần phải tăng cƣờng
đầu tƣ nhằm tạo ra sự phát triển nhanh ở khu vực công nghiệp và dịch vụ.
Chi đầu tƣ XDCB là điều kiện tiên quyết của sự phát triển và tăng
cƣờng khả năng công nghệ, trong khi công nghệ là trung tâm của công nghiệp
hoá. Do vậy, để thực hiện thành công công nghiệp hoá hiện đại hoá ở Việt
Nam chúng ta phải đề ra đƣợc một chiến lƣợc đầu tƣ phát triển công nghệ
nhanh và vững chắc.

Chi đầu tƣ XDCB có tác động hai mặt đến sự ổn định kinh tế, do vậy,
các nhà hoạch định chính sách vĩ mô cần điều hành sao cho hạn chế các tác
động xấu, phát huy tác động tích cực, duy trì đƣợc sự ổn định của toàn bộ
nền kinh tế.
1.2.1.5 .Nội dung chi đầu tư xây dựng cơ bản:
Chi đầu tƣ XDCB từ nguồn vốn NSNN bao gồm nhiều khoản chi khác
nhau, có tính chất và đặc điểm khác nhau. Để phục vụ cho công tác quản lý,

10


ngƣời ta có thể dựa vào những tiêu thức nhất định để xác định nội dung chi
đầu tƣ XDCB theo một số cách sau:
Căn cứ cơ cấu công nghệ của vốn đầu tƣ thì nội dung chi đầu tƣ xây
dựng cơ bản từ NSNN bao gồm: chi phí xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí bồi
thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ; chi phí quản lý dự án; chi phí tƣ vấn đầu tƣ xây
dựng; chi phí khác và chi phí dự phòng.
a) Chi phí xây dựng bao gồm: chi phí xây dựng các công trình, hạng
mục công trình; chi phí phá dỡ các công trình xây dựng; chi phí san lấp mặt
bằng xây dựng; chi phí xây dựng công trình tạm, công trình phụ trợ phục vụ
thi công; nhà tạm tại hiện trƣờng để ở và điều hành thi công;
b) Chi phí thiết bị bao gồm: chi phí mua sắm thiết bị công nghệ; chi
phí đào tạo và chuyển giao công nghệ (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm,
hiệu chỉnh; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và các loại phí liên quan khác;
c) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư bao gồm: chi phí bồi
thƣờng nhà, công trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất theo quy định
đƣợc bồi thƣờng và chi phí bồi thƣờng khác; các khoản hỗ trợ khi nhà nƣớc
thu hồi đất; chi phí tái định cƣ; chi phí tổ chức bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định
cƣ; chi phí sử dụng đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí đầu tƣ xây
dựng hạ tầng kỹ thuật (nếu có);

d) Chi phí quản lý dự án bao gồm: các chi phí để tổ chức thực hiện
quản lý dự án từ khi lập dự án đến đến khi hoàn thành, nghiệm thu bàn giao,
đƣa công trình vào khai thác sử dụng và chi phí giám sát, đánh giá dự án đầu
tƣ;
e) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng bao gồm: chi phí tƣ vấn khảo sát, lập
dự án, thiết kế, giám sát xây dựng và các chi phí tƣ vấn khác liên quan;

11


g) Chi phí khác bao gồm: vốn lƣu động trong thời gian sản xuất thử đối
với các dự án đầu tƣ xây dựng nhằm mục đích kinh doanh; lãi vay trong thời
gian xây dựng và các chi phí cần thiết khác;
h) Chi phí dự phòng bao gồm: chi phí dự phòng cho khối lƣợng công
việc phát sinh và chi phí dự phòng cho yếu tố trƣợt giá trong thời gian thực
hiện dự án.
Căn cứ vào giai đoạn của quá trình đầu tƣ thì nội dung chi đầu tƣ
XDCB gồm: chi cho giai đoạn chuẩn bị đầu tƣ, chi cho giai đoạn thực hiện
đầu tƣ, chi cho giai đoạn kết thúc xây dựng đƣa công trình vào khai thác sử
dụng.
Nội dung chi đầu tƣ XDCB ở mỗi giai đoạn thể hiện kết quả của việc
thực hiện chủ trƣơng, kế hoạch đầu tƣ XDCB theo kế hoạch phát triển kinh tế
ở từng thời kỳ phát triển của đất nƣớc.
- Giai đoạn chuẩn bị đầu tư: Là giai đoạn thể hiện chủ trƣơng đầu tƣ.
Sự cần thiết đầu tƣ dự án, lập dự án đầu tƣ, xét duyệt và quyết định đầu tƣ dự
án là những nội dung của công việc chuẩn bị đầu tƣ. Chỉ khi có quyết định
phê duyệt dự án đầu tƣ thì dự án mới đƣợc ghi kế hoạch thực hiện dự án.
- Giai đoạn thực hiện đầu tư: Là giai đoạn thực hiện những công tác
chuẩn bị xây dựng và thực hiện công tác đầu tƣ xây dựng dự án. Ở giai đoạn
này các công việc đền bù GPMB, thiết kế dự toán, thi công xây dựng ... đƣợc

hoàn thành. Chất lƣợng lập duyệt cũng nhƣ đảm bảo cung cấp kịp thời các tài
liệu thiết kế dự toán có ý nghĩa quyết định trong việc sử dụng hợp lý vốn đầu
tƣ XDCB. Tài liệu thiết kế dự toán đƣa ra các giải quyết mọi vấn đề kinh tế
kỹ thuật xây dựng, là sự cụ thể hóa nhiệm vụ tái sản xuất tài sản cố định đã
đƣợc xác định trong dự án đầu tƣ. Cơ sở của việc sử dụng vốn đầu tƣ và hiệu
quả của nó cũng đƣợc thể hiện trong tài liệu thiết kế dự toán. Trên cơ sở
những tài liệu thiết kế dự toán đƣợc duyệt thì việc thi công xây dựng công

12


trình mới đƣợc thực hiện và vốn đầu tƣ xây dựng mới đƣợc chi ra cho việc
thực hiện các khối lƣợng xây dựng đó.
- Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa công trình vào khai thác và sử dụng:
Là giai đoạn khánh thành nghiệm thu bàn giao và quyết toán vốn đầu tƣ. Số
thực chi cấp phát vốn đầu tƣ cho dự án chỉ đƣợc thực hiện đúng theo báo cáo
quyết toán vốn đầu tƣ đƣợc duyệt.
1.2.2. Kiểm soát chi đầu tư XDCB
1.2.2.1. Khái niệm, yêu cầu của kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN.
a. Khái niệm
- Kiểm soát là chức năng của quản lý, ở đâu có quản lý, thì ở đó có kiểm
tra, kiểm soát. Kiểm soát có nghĩa là xem xét để phát hiện, ngăn chặn những gì
sai trái theo quy định. Kiểm soát là công việc nhằm soát xét lại những quy định,
những quá trình thực thi các quyết định quản lý, đƣợc thể hiện trên các nghiệp
vụ để nắm bắt, điều hành và quản lý.
- Kiểm soát chi đầu tư XDCB qua Kho bạc là việc kiểm tra, xem xét các
căn cứ, điều kiện cần và đủ theo quy định của Nhà nƣớc để xuất quỹ NSNN chi
trả theo yêu cầu của chủ đầu tƣ các khoản kinh phí để thực hiện dự án theo các
chính sách, chế độ, định mức chi tiêu do Nhà nƣớc quy định dựa trên cơ sở những
nguyên tắc, hình thức và phƣơng pháp quản lý tài chính trong từng thời kỳ.

b- Yêu cầu:
Việc kiểm soát chi đầu tƣ xây dựng (sau đây gọi tắt là kiểm soát chi) từ
NSNN qua Kho bạc là rất cần thiết và quan trọng đƣợc thể hiện qua các yêu
cầu sau:
Thông qua kiểm soát chi vốn phải đảm bảo nguồn vốn NSNN cho đầu
tƣ xây dựng đƣợc sử dụng đúng mu ̣c đích và có hiệu quả . Kiểm soát chi vốn
có hiệu quả sẽ hạn chế những tiêu cực gây thất thoát, lãng phí từ đó giảm áp
lực cho NSNN, đảm bảo phát huy hiệu quả của chính sách tài khoá.

13


Kiểm soát chi đầu tƣ XDCB sẽ góp phần thúc đẩy tiến độ thực hiện dự án
đầu tƣ, hạn chế các chi phí không cần thiết của chủ đầu tƣ. Bởi vì, vốn đƣợc bố
trí kế hoạch vốn hàng năm theo tiến độ thực hiện dự án, từ đó buộc chủ đầu tƣ
phải có trách nhiệm hơn trong việc thực hiện dự án theo tiến độ đã đề ra, tránh
phát sinh thêm các chi phí do kéo dài thời gian thực hiện dự án.
Các đơn vị sử dụng vốn đầu tƣ xây dựng từ NSNN có thể lợi dụng sơ hở
trong cơ chế, chính sách quản lý để tìm cách để sử dụng hết nguồn kinh phí
càng nhanh càng tốt, đặc biệt là hiện tƣợng chạy kinh phí cuối năm. Bên cạnh
đó, thiếu sót và sai phạm cũng thƣờng diễn ra, những hiện tƣợng nhƣ hồ sơ
không đầy đủ, không hợp pháp, hợp lệ cũng nhƣ sai định mức đơn giá theo quy
định là không quá xa lạ. Những hiện tƣợng này nếu không ngăn chặn, tất yếu
sẽ dẫn tới tiêu cực, sử dụng sai vốn, gây thất thoát cho ngân sách.
Đó là khả năng có hạn của NSNN, đặc biệt đối với tình trạng thƣờng
xuyên bị thâm hụt ngân sách nƣớc ta. Khi nguồn thu của NSNN còn rất hạn
hẹp mà nhu cầu chi cho phát triển KT - XH lớn, ngày càng tăng cao. Do đó
việc kiểm soát chặt chẽ các khoản chi NSNN là một trong những mối quan
tâm hàng đầu của Đảng và Nhà nƣớc hiện nay. Thực hiện tốt công tác này có
ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện tiết kiệm, chống lãng phí, nhằm tập

trung các nguồn lực tài chính để phát triển KT-XH, góp phần kiềm chế lạm
phát, ổn định tiền tệ và lành mạnh hoá nền tài chính quốc gia.
1.2.2.2. Đối tượng kiểm soát chi đầu tư XDCB qua KBNN
- Các dự án đầu tƣ XDCB sử dụng vốn NSNN theo quy định của Luật
NSNN và các bộ Luật liên quan đều phải chịu sự kiểm soát chi theo cơ chế,
chế độ quy định của Bộ Tài chính và hƣớng dẫn của KBNN. Cụ thể là các dự
án sau:
- Các dự án kết cấu hạ tầng KT - XH không có khả năng thu hồi vốn
thuộc các lĩnh vực: Giao thông, thuỷ lợi, giáo dục đào tạo, y tế; trồng rừng đầu

14


×