Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Thuyết minh đồ án thông gió cho phân xưởng rèn dập và sủa chữa tại gia lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (375.08 KB, 27 trang )

ĐÔ ÁN THÔNG GIỎ

GVHD : NGUYỄN HUY TrÊN

Thuyết Minh Đồ Án Thông Gió
PHẦN I : Giới Thiệu Chung
Phân xưởng rèn dập và sửa chữa được đặt tại Gia Lâm . Phân xưởng đáp ứng nhu cầu chế tạo
và sửa chữa các chi tiết máy , trong quá trình sản xuất gây ảnh hưởng tới môi trường . Do đó ta cần
giải quyết các vấn đề về nhiệt, hút khí độc cho các bể , hút bụi cho các máy mài....

PHẦN II: Tính Toán
A.Tính lượng nhiệt thừa

I. Chọn thông số tính toán
1.
a.

Thông số tính toán ngoài nhà:
Mùa đông:

Nhiệt độ tính toán ngoài nhà mùa đông là nhiệt độ trung bình min của tháng lạnh nhất. Tra
bảng TCXD 49-72 ta tìm được tại Gia Lâm có t^D) =14,4°c là nhiệt độ vào lúc 7h của tháng 1
b.

Mùa hè:

Nhiệt độ tính toán ngoài nhà mùa hè là nhiệt độ trung bình max của tháng nóng nhất. Tra
bảng TCXD 49-72 ta tìm được tại Gia Lâm có t^H) =31,4°c là nhiệt độ vào lúc 15h của tháng 7
2.
a.


Thông số tính toán trong nhà :
Mùa đông:

Nhiệt độ tính toán trong nhà của mùa đông được chọn theo tiện nghi nhiệt ta chọn: tttt{D) =

23°c
b.

Mùa hè:


Công thức tính toán
Vị trí và cấu tạo của
kếtĐÔcấu
ĐÔ
ÁN ÁN
THÔNG
THÔNG
GIỎGIỎ

GVHD
GVHD
: NGUYỄN
: NGUYỄN
HUY
HUY
TrÊN
TrÊN

Do

(bề CÓmặt
Sự tiếp
chênhxúc
lệchtrực
nhiệttiếp
độ với
của không
không khí
khítrong
bên và
ngoài—>a
ngoài nhà.N Nhiệt
= 20độkcal/m
không2h°C
khí trong
)
nhà
thường
ô lớn hon
i: nhiệt
bềđộ không
dày khí ngoài
của nhà nên
lóp có sựvật
tổn thất liệu
nhiệt, nhiệt
thứlượng Qtốn
i,
thất
m từ trong

nhà raX ngoài
i: nhàhệvà được
số tính
dẫn
theo công
nhiệtthức:của
lóp
vật
liệu
thứ
i,
kcal/mh°C
Ro: tổng nhiệt trở của kết cấu bao che, kcal/m2h°C

1

Qtốnthất
kFAt
Bảng 3: hệ so truyền
nhiệt k=của
kết[kcal/h]
cấu bao che
Trong đó:
k: hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che, [kcal/m2h°C]
F: diện tích của kết cấu bao che, [m2]
At: hiệu số nhiệt độ tính toán, [°C]
At = \|/ (tttt - tng”)
ttn : nhiệt độ tính toán của không khí trong
tngn : nhiệt độ tính toán của không khí ngoài nhà, [°C]


nhà,

[°C]

\|/ : hệ sổ kể đến vị trí của kết cấu bao che đối với không khí ngoài trời.

Công thức tính:

Kết cấu

Kết

quả

2

K=

1

[kcal/m h°C]

J-+vả+J_

1,87
1
2. Hệ số truyền nhiệt k
Mái:l phía chiều dài 54m, chiều rộng 9,3 m (độ dốc tính toán là 15°)
k: hệ số truyền nhiệt của kết cấu bao che, [kcal/m 2h°C]
1 „ 0,015 0,22 1

1l(vữatrát):
1
Lớp tíchkcủa
= các
Diện
bề mặt truyền nhiệt
được
0,7tính
20 riêng rẽ theo từng loại kết cấu (tường, cửa đi, cửa
1 A <5,. 1 7,5 0,8
R

ỗ 1= 15 mm,
sổ...)

—j=i Ấị+ ữp
ĩfjr+—

: hệ số trao đổi nhiệt trên bề mặt trong của kết cấu bao che, kcal/m 2h°C

X(bề mặt
=0,8trong kcal/mh°C
của tường, sàn, trần với bề mặt nhẵn—>oc T = 7,5 kcal/m2h°C)
lớp
2
(tường
gạch):
N : hệ số trao đổi nhiệt trên bề mặt ngoài của kết cấu bao che, kcal/m 2h°C
Bảnga 2:
Diện tích truyền nhiệt của kết cẩu

2ra

II. Tính toán tổn thất

SVTH
SVTH
: SVTH
NGUYỄN
: NGUYỄN
: NGUYỄN
NAM
NAM
HẢI
NAM
HẢI
- 0851.48
HẢI
- 0851.48
- 0851.48
nhiệt:
vào:
tôn

ô = 3mm; X = 50 kcal/mh°C
sổ: 3

kính

xây


ô = 5mm ; X = 0,65 kcal/mh°C

dựng:

1
1 0,003 1

1

5,45

5,23

1 3 2


tôn 4

ô

=

5,45

1

l,5mm1 0,0015 1

ĐÔ ÁN THÔNG
0

X = 50 kcal/mh
C GIỎ

GVHD : NGUYỄN HUY TrÊN

5

1

2

3

4

tạo như sau:
-Lóp
1:
Gạch
lát
-Lóp 2: Bê tông đá dăm ô 1=10, X 1=1,10

ô

1=20,

À,

1=0,80


6
3. Tính toán tổn thất nhiệt qua kết cấu:
a. Tính cho mùa đông:
Lượng nhiệt tổn thất qua kết cấu bao che trong mùa đông được thể hiện trong bảng sau :

Bảng 4

SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48

4


Q“A = 56602,2 [kcal/h]__________
ĐÔ ÁN THÔNG GIỎ

1. Tổn

GVHD : NGUYỄN HUY TrÊN

thất nhiệt do rò gió :

Gió rò vào nhà
khe cửa thuộc
gió và gió sẽ đi
khuất gió. Khi

Trong đó:
qua các
phía đón
ra ở phía

Quth : lượng nhiệt tổn thất qua kết cấu vào mùa hè, [kcal/h]
gió
vào nhà,
mất
đi
Q?/th : lượng nhiệt tổn thất qua kết cấu vào mùa đông , [kcal/h]
nhiệt để
lượng
đó từ tng
/StH , £tD : hiệu số nhiệt độ tính toán vào mùa hè và mùa đông, [°C]
Lượng
để làm nóng không khí vào nhà được tính theo công thức sau:
Qn*o =0,24

trong nhà sẽ
một
lượng
làm
nóng
không khí lạnh
tới
tt.
nhiệt tiêu hao

[Kcal/h]

Trong đó:
L:
lưu
lượng

gió
lùa
vào
nhà
qua
khe
g: lượng không khí lọt vào trên lm dài khe cửa cùng loại, [kg/mh]
1:
tổng
chiều
dài
khe
a: hệ số phụ thuộc vào các loại cửa:
+
cửa
sổ
+ cửa đi: a = 2

1

lớp

cửa

khung

đón

thép:


gió,

[m]

=

0,65

a

cửa:

L=g.l.a

[Kg/h]

0,24: tỉ nhiệt của không khí, [kcal/kg°C]
Ta chỉ tính
nhiên
a. Tỉnh cho mùa đông:

hướng
có:

tổn

thất

do




gió
nên

qua

cửa

sổ



cửa

đi

Tháng lạnh nhất ta chọn là tháng 1, tần suất gió lớn
gió là hướng Đông-Bắc, vận tốc gió trung bình của

V =2 m/s có g = 7,8 kg/mh
V

còn cửa
không

mái




nhiệm

vụ

thông

gió

tự
tính,

nhất ở tháng 1 tại Gia Lâm là 25,9 với
tháng 1 là vx,o =2,9 [m/s]. Tra bảng ta

Q?,A = 70860.48 [kcal/h]

b. Tính cho mùa hè:

=3 m/s có g = 9,6

kg/mh
Khi biết tổn thất nhiệt vào mùa đông, ta có thể tính tổn thất nhiệt cho mùa hè bằng công thức
hiệu chỉnh sau:
tính
nội
suy
với
V
=2,9
m/s

—>g
Tổng chiều dài các khe cửa của mặt tường hướng Đông-Bắc với là:

=

SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48

Cửa sổ : 1= (4+l,2)x2x6 + (1,6+I,2)x2x2 + (4+0,8)x2x7 + (1,6+0,8)X2X2= 150,4[m]

9,42

kg/mh
5


Cửa đi: 1 = (1,2+2,2)X2X2 + (1,6+2,2)X2X2 + (l,2+2,2)x2 + (2,5+3,5)x2 = 47,6 [m]
Q £*, = 0,24 X 9,42 X (150,4 X 0,65 + 47,6x2) X (23-14,4)= 3751,7 [kcal/h]
QZ*> = 3751,7 [kcal/h]
b. Tính cho mùa hè:

SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48

6


QZ =417,3 [kcal/h]____________
ĐÔ ÁN THÔNG GIỎ

b.


GVHD : NGUYỄN HUY TrÊN

Tỉnh
Ql

cho mùa hè:
Tháng nóng nhất ta chọn là tháng 7, tần suất gió lớn nhất ở tháng 7 tại Gia Lâm là 44,9 với
hướng gió là hướng Đông-Nam, vận tốc gió trung bình của tháng 7 là viỉú, = 2,4 [m/s]. Tra bảng ta
có:
V =2 m/s có g = 7,8 kg/mh
V =3 m/s có g = 9,6 kg/mh

QZ*O = 627,56 [Kcal/h]
4. Tổn thất nhiệt do nung nóng vật liệu mang vào phân xưởng:
Q = G.c.( tc - tẠp [kcal.h]
Trong đó:
G: khối lượng ngyên vật liệu đưa vào phòng, [Kg/h]
G = 200 -r 300 kg/ lm2 diện tích đáy lò.
c: tỉ nhiệt của vật liệu, [Kacl/kg°C]
Cthóp=

0,1152 [Kcal/Kg°C]

tc,tđ : nhiệt độ cuối cùng và nhiệt độ ban đầu của vật liệu, [°C]
p : hệ số kể đến sự nhận nhiệt không đều theo thời gian của vật liệu
1053x0,1152x(34-31,4)x0,4= 126,2 [Kcal/h]

= 126,2 [kcal/h]___________
III.


Tính toán toả nhiệt:

1. Toả nhiệt do ngưòi: Q = n.q [Kcal/h]
Trong đó:

SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48

7

=Qthép=


Q„9 =16718,4 (kcal/h)___________
ĐÔ ÁN THÔNG GIỎ

GVHD : NGUYỄN HUY TrÊN

1. Toả
cơ:

Q

nhiệt do động

= cp 1.Ọ 2.Ọ 3.Ọ
4.860.
y
V
[kcal/h].


a. Mùa đông: nhiệt độ trong phân xưởng là t°= 23°c
Lao động trong phân xưởng là lao động nặng. Tra bảng 2-2 (KTTG) ta có:

Trong đó:

t°= 20°c —>q=l 10 [kcal/h.người]
t°= 25°c —>q=80 [kcal/h.người]


i: hệ số sử dụng
công suất lắp đặt
máy (0,7 -r 0,9).

b. Mùa hè: nhiệt độ trong phân xưởng là t°= 34°c

(p

Lao động trong phân xưởng là lao động nặng. Tra bảng 2-2 (KTTG) ta có:

ì. hệ số tải trọng
(0,5 -r 0,8).

t°= 30°c —>q=45 [kcal/h.người]
(p

hệ số kể đến sự
làm việc không
đồng thời của các
động cơ (0,5 -r 1).
3:


= 1213,8 (kcal/h)
2. Toả nhiệt do thắp sáng:
(p
4:

Khi thắp sáng thì hầu hết năng lượng điện biến thành nhiệt toả ra môi trường và lượng nhiệt
đó được tính theo công thức:

hệ
số
kể

Qts = 860.

[kcal/h].

Trong đó:
đến
cường
độ
nhận
nhiệt
của
môi
trường
Với phân xưởng thông thườngta lấy: ọ 1.Ọ 2-Ọ 3.Ọ 4 = 0,25.

không


860: đương lượng nhiệt của công suất điện
:
tổng
công
Các thiết bị điện trong phân xưởng:

suất

Máý cất tấm N475 (1): N = 7 [Kw]
Máy cắt tấm HF-3 (2): N = 14 [Kw]
Máy cắt tấm N475 (3): N = 1,7 [Kw]
Máy ép K-124A (4): N = 5,6 [Kw]
Máy ép K-l 13 (5): N = 1,7 [Kw]

điện

trong

phân

xưởng

khí

(

0,65

-r


1).


Máy ep K-232A (6): N = 2,4 [Kw]

SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48


ĐÔ ÁN THÔNG GIỎ

GVHD : NGUYỄN HUY TrÊN

Máy ép K-231A (7): N = 5,95[Kw]
Tang đánh bóng (9) : N =5,1 [Kw]
Lò thấm Cac-bonU25 (10) : N = 2,5 [Kw]
Máy tiện ren 1A62 (13): N = 7,1 [Kw]
Máy tiện ren 1615M (14): N = 5,8 [Kw]
Máy tiện ren 1612B (15): N = 1,5 [Kw]
Máy mài tròn K3F12M (16): N = 3,7 [Kw]
Máy mài phẳng 371 (17) : N = 5 [Kw]
Máy phay ngang HB1F (18): N = 6,325 [Kw]
Máy phay đứng BH11 (19): N = 6,325 [Kw]
Máy bào ngang M3A (20): N = 2,8 [Kw]
Máy xọc 7412 (21): N =1,5 [Kw]
Cưa máy 872A (22): N = 1,7 [Kw]
Máy mài sắc (23): N = 3,4 [Kw]
Tủ sấy bằng điện OT15A (26) : N = 8 [Kw]
Giá thử nghiệm (27): N = 0,2 [Kw]
Giá cuộn (28): N = 0,3 [Kw]
Máy khoan để bàn (29) : N = 0,5 [Kw]

Bàn thợ nguội bằng gỗ (30) : N = 0,96 [Kw]
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48

9


ĐÔ ÁN THÔNG GIỎ

GVHD : NGUYỄN HUY TrÊN

—» Xỉ? = 15154,6+ 16018,6 = 31173,2 (kcal/h).
b. Tính cho mùa hè:
=31173,2 (kcal/h)
* Do lò thấm Cac-bon U25 :
Q =0,1152 X (900 - 34) X 300 X 0,5 = 14964,5 (kcal/h)

4. Toả nhiệt do lò nung
(+) Mùa đông :
Tính cho lò thấm Các-bon Ư25 (10) có nhiệt độ trong lò là 900°c, lò hình trụ, đường kính
1,2m; có chiều cao 1,6m; đáy kê trên bản kê.
Kích thước cửa lò:
+

chiều

+
chiều
a.Toả nhiệt qua thành lò:

cao:

rộng

0,4
0,3

:

m
m.

Thành lò gồm 3 lớp:
Lóp
1:
Gạch
samốt
Lớp
2:
Gạch
samốt
Lóp
3:
Lóp
cách
nhiệt
Nhiệt độ bên trong của thành lò là: t|ò= 900 °c.

nặng:
nhẹ:
s
điatamit:


ô

=

1

=

2



3

=

110
220
60

mm
mm
mm

Nhiệt độ của vùng làm việc là: tviv= 23 °c.
Ta nhận nhiệt độ trên bề mặt bên trong của thành lò là:
tbmt= tiò - 5°c = (900-5)°C = 895 °c.
Cqd: hệ


số bức xạ quy diễn (= 4,2 kcal/ m2hK4)

Tính 06 đù

06

đi

=

l.(tbmn-

—>qaNAM
= 20,0676x(235-23)
SVTH : NGUYỄN
HẢI - 0851.48

tviv)0-25

=2.2x(235-23)0-25

=4254,342 [kcal/m2h°C]

=8,3947

[kcal/m2h°C]
10


ĐÔ

ĐÔÁN
ÁNTHÔNG
THÔNGGIỎ
GIỎ
L

*Ải 1,1408

GVHD
GVHD: NGUYỄN
: NGUYỄNHUY
HUYTrÊN
TrÊN

0,8381

0,1562
1 l,9189[kcal/m2h°C]

Tính qk:
Nhiệt
độđùbề mặt ngoài của cửa lò là ti = 275 °c
Tính (X
Hệ số dẫn nhiệt của lớp samốt nặng là:
a n=cc di + oc
4
oc dl ^hmn
= 1.^1 (tbmn- tviv \ )0-25 =2.2x(240 - 23)0-25 =10,7466
a,bx =
2


4,2

[kcal/m h°C]

[ 100

,

895 +755 100

X 1 1^273
= 0,65 + 0,55 +xlO'3 X ——---------=
1,1037 [kcal/mh°C]
275
275bx-23
a „ = oc
+0C đi = 11,9189 + 10,7466V= 22,6656 [kcal/ m 2h°C]
Tính oc đù

[

100

K

■=1 ^ u. 2.0,139
1,86 2.0,7075
1,42 2.1,1037
số dẫn nhiệt của lóp samốt nặng

là:
0 25
2
=
1,1408
[kcal/mh°C]
0 25
oc đi = 1. (tbmn- tviv) - =2.2x(275 - 23) ' =8,7654 [kcal/m h°C]

1,2

a „ = oc bx +0C đi = 13,751 + 8,7654 = 22,5164 [kcal/ m2h°C]
= 0,8381 [kcal/mh°C]
ợng nhiệt toả ra từ 1 m2 bề mặt bên trong ra bề mặt ngoài lò trong 1 giờ:
- 885 +240
n
2
q
=
k(tbmt
tbmn)
=
6,3833x(895
235)
= 4213,005
kcal/m2h.
k ađiatamit
số dẫn nhiệt của lóp cách nhiệt
là : (275 - 23) = 5674,135[kcal/m
^q

=qk:
22,5164x
h]
Tính

2
Lượng Xnhiệt
truyền
từ 13 Xm---------bề mặt
trong ra
bề mặt ngoài lò trong 1 giờ:
3= 0,1
+0,1 xlO'
- --bên
- = 0,1562
[kcal/mh°C]
qk của
= k(tbmt
—> Sai số
qa và q- ktbmn)
là: = 7,2206 (895 - 240) =4729,507 [kcal/m2h]
số dẫn nhiệt của lớp samốt nặng 4254
là: ,342 +4213 ,005
_ qk + qa _
số dẫn nhiệt của nóc lò là:
2
2
—> Sai số của qa và qk là:
895 +275


11
4918,439 -4729,507
1/V.D.
m
X 1 = 0,65 + 0,55 xlO'3 X--------------= 0,9717 [kcal/mh°C]

h diện tích thành lò:

,

0,11 “ 7,2206 [kcal/m2h0C] xl0 % =
Aq=
4918 439 °
2,841% —>Thoả mãn sai số < 5%.
số dẫn nhiệt của cửa lò là: Diện tích cửa lò:
|

nhiệt
toả =ra0,12
trên m
1 2m
Sci = 0,4
X 0,3
. 2 nóc lò trong 1 giờ:
1Do
1 đó lượng
2
8,8336[kcal/m
h°C]
—>Diện

tích thành lò:
Diện tích nóc lò:

Sti =2x n xl,6x0,6- 0,12 = 5,912 m2.
Diện tích cửa lò:

Qnóc = Fnóc.l,3.qnóc = 1,1309 X 1,3 X 4823,973 = 7092,06 [kcal/h]
—> Lượng nhiệt toả từ thành lò vào không khí xung quanh:
2
Fcửa =0,3 X 0,4 = 0,12 m .
c. Toả nhiệt qua đáy lò:
Qti = F.q = 5,912 X 4233,674 = 25029,481 [kcal/h].
Lượng
toả từ
b. Toả nhiệt
quanhiệt
nóc lò:
100cửa lò vào không khí xung quanh khi đóng trong lh là:
Tương
tự
như
tính
nóc
lò,
ta
có:
100cho
qđáy qbx
=
4823,973

kcal/m2h
2
hệ số 1,1309
bức xạ m
nhiệt
Fđáy =C:Fnóc=
. của vật đen tuyệt đối
c lò có cấu tạo gồm 3 lóp:
(Q= 4 9^
1/ »V,2UT^4\
Lượng nhiệt toả từ đáy lò vào không khí xung quanh:= 91930,16 [kcal/m2h]

Qđi = Fđáy.0,7.qđáy = 1,1309 X 0,7 X 4823,973 =3818,802 [kcal/h]
dày của thành lò tại vịSVTH
trí cửa
lò là: 0,125m
SVTH: NGUYỄN
: NGUYỄNNAM
NAMHẢI
HẢI- -0851.48
0851.48

11
13
12


ĐÔ ÁN THÔNG GIỎ

GVHD : NGUYỄN HUY TrÊN


^ r _ ã , 1 A _ 0,4
Các tỷ Số: s 0 125

„ B _ 0,3

Dùng
đồ
0,86 +0,78
+K = —------



3,2; s 0125
thị

ta

2,4
tìm

được:

Ki=0,86

;

K.2=

0,78


=0,82

= 91930,16 x0,12x0,82x^- =1507,65 [kcal/h]

->Qcibthân = 2 X 557,548

= 46,46 [kcal/h]

Lượng nhiệt tổng cộng toả ra của lò:

Ta có thể tính toả nhiệt cho lò còn lại bằng cách hiệu chỉnh theo lượng nhiệt toả của lò thấm
Cac-bon U25 (10) theo công thức:

7T . 0,62X1,6 900 —23
=38052
buồng H-30 (31) có nhiệt
độ là 950°c toả ra một lượng nhiệt là:


' 1,4x1,7x1,6'950 —23

Qiò(Đ)hè:
= 38052,033 + 17106,972 = 55159,01 [kcal/h]
(+) Mùa
Ta có thể tính lượngAt"
nhiệt toả của mỗi lò vào mùa hè bằng cách hiệu chỉnh theo lượng nhiệt
QH =QDX At D

AtH , D : chênh lệch giữa nhiệt độ bên trong lò và nhiệt độ không khí xung quanh vào mùa

hè và mùa đông °c.
A

ng nhiệt toả của lò buồng H-30 (31) là:
950
=17106,972 X

(H)

Q,Ò NAM
= 37574,756+
SVTH : NGUYỄN
HẢI - 0851.48

900—34

-34

16903,976 =54478,732[kcal/h]

14


ĐÔ ÁN THÔNG GIỎ

7.

GVHD : NGUYỄN HUY TrÊN

Toả nhiệt do bể

Tỉnh cho Mùa đông:
a .Tính toả nhiệt từ bể rửa(12).

hình chử nhật, kích thước: 0,6
kê.

X

0,6

X

0,4 (m), nhiêt độ nước trong bể là 80 (°C), đáy kê trên bản

Tính toả nhiệt từ thành bể.
Cấu tạo của thành bể gồm 2 lớp:
Lớp 1: thép: 6 1 = 10 (mm), À, 1 = 50 (kcal/mh°C)
Lớp 2: bông thuỷ tinh: ô 2 = 30 (mm); X 2= 0,05 (kcal/mh°C)
Lóp 3: tôn tráng kẽm : ô 2 = 0,5 mm

nhân nhiệt độ bề mặt trong của thành bể bằng nhiệt độ nước: ti = 80 (°C)

số dẩn nhiệt của thành bể (bỏ qua khả năng cách nhiệt của lóp thép và lớp tôn tráng kẽm ):

’ (kcal/m2h°C)

I__J_ 0;03 | 1

^2 av 0,05


20
Mật độ dòng nhiệt qua thành bể là:

qk = k(ti - tviv) = 1,54(80 - 23) = 87,78 (kcal/m2h)

iệt độ mặt ngoài thành bể là:
t2 = t, - qk X 2/5 2= 80 - 87,78 X 0,03/0,05 = 27,33 (°C)
Lượng

nhiệt toả ra từ
qa = qk= 87,78 (kcal/m2h)

1

m2

bề

mặt

của

cửa



trong

1


giờ,



ợng nhiệt toả từ thành bể vào không khí xung quanh:
Qtb =

q
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48

15


Qbổ(Đ) = 368,44 (kcal/h)___________
ĐÔ ÁN THÔNG GIỎ

Tính cho

g nhiệt toả từ các bể
cách
hiệu
sau.

GVHD : NGUYỄN HUY TrÊN

mùa hè.

b.Tính toả nhiệt từ bể dầu (11).


vào mùa hè bằng
chỉnh theo công thức

Bể hình chử nhật, 0,6 X 0,6 X 0,4 (m), nhiêt độ dầu trong bể là 70 (°C), đáy kê trên bản kê.
Cấu tạo của thành bể gồm 2 lớp:
Lóp 1: thép: ô 1 = 10 (mm), X 1= 50 (kcal/mh°C)
Qbự)

GS -eg.Ịý-.g* -201.94= Qbự)
Atu

0,6x0,6x0,4 80—23

ch giữa nhiệt độ bên
tổngkhông
lượng nhiệt khí
toả ra trong mùa đông của các bể là:

mùa đông °c.

trong bể và nhiệt độ
xung quanh vào mùa


Toả nhiệt từ bể rửa (12).
Kỷtỉ

OA __
=201 94


Qĩ12) =ÔỈ,2,

’ ^Z^ = 162,97(kcal/h)

Toả nhiệt từ bể dầu (11).
AtH

70 _ 74

ổĩii) =Ổ,%^=166,5^-g= 127,53 (kcal/h)

iệt toả ra trong mùa

ng

hè của các bể:
8.

(H)
Toả nhiệt do lò rèn một miệngQb
lửa
= 290,5 (kcal/h)

ÈỔ"
nhiệt

toả

ra từ lò rèn chính

xác định bằng công thức:



lượng

Qspc= 0.24G.Qct.r| (kcal/

nhiêt

toả

ra

từ

sản

phẩm

cháy

va

-ÔM,2)
+Ổ£II)
=162,97 + 127,53
được =290,5 (kcal/h)

h)


G: Lượng nhiên liệu tiêu thụ trong lh, ta lấy G = 7 Kg cho một miệng lửa
Qct: nhiệt trị của nhiên liệu (kcal/kg). Than đá có Qct= 4773 (kcal/kg).
T| : hệ Số cháy không hoàn toàn của nhiên liệu. Lây T| = 0.95
=> Qspc- 0.24 X 7 X 4773 X 0.95 = 7617.7 (kcal/ h)

n lò rèn ta sử dụng chụp hut thải tự nhiên vì vậy một phần lượng nhiệt do bể rèn toả ra đã được
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48

16


Qbứcxakinh = 2730,24 + 0 = 2730,24 (kcal/h)______________
ĐÔ ÁN THÔNG GIỎ

GVHD : NGUYỄN HUY TrÊN

b. Bức xạ mặt
qua mái:
*
biểu đồ G-q> với G = 7 Kg ta được ọ = 43%
Vậy lượng nhiệt toả vào phòng lò rèn 1 miệng lửa là:

tròi truyền vào nhà
Qhx=Qt+QÌt kcal/h.

Trong
Qb‘:
chênh lệch


dao

đó:
Qir= 3275,6

(Kcal/ h)

bức xạ mặt trời do
nhiệt độ, kcal/h.

9. Thu nhiệt do bức xạ mặt trời:
a. Bức xạ mặt trời truyền vào nhà qua cửa kỉnh:

Qhx:
động

Bức xạ mặt trời truyền vào nhà qua cửa kính được tính theo công thức:

do chênh lệch nhiệt
Dưới
tác
trời, nhiệt
cấu bao che
cường độ
nhiệt
độ
không khí

q‘bX: cường
trên

mặt
kcal/m2h

bức xạ mặt trời do
nhiệt độ, kcal/h.
độ Qbx :

Qbx T |X 2X 3X 4qbxFkính [kcal/h]

dụng của bức xạ mặt
độ mặt ngoài của kết
tăng cao. Ta thay thế
bức xạ bằng một trị số
tương đương ttđ của
bên ngoài:

Trong đó:

X 1: hệ Số trong suốt của kính (cửa kính 1 lóp T 1= 0,90).

X 2. hệ số mức độ bẩn mặt kính (mặt kính đứng 1 lóp X 2= 0,80).

t,a=— °c.

X 3: hệ số che khuất bởi khung cửa

độ bức xạ trung bình
phẳng
kết
cấu,


(cửa sổ 1 lóp kính thẳng đứng khung thép X 3 = 0,75 -r 0,79).
oc n: hệ
nhiệt
trên
bề
mặt
ngoài
của
kết
cấu
p
:
hệ
số
hấp
thụ
bức
xạ
của
bề
mặt
(tôn sáng màu p = 0,8).

số
bao
kết

che,
cấu


Trực xạ trên mặt bằng tháng 7 =5788 kcal/m2h

SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48

17

trao đổi
kcal/m 2h°C
bao
che


A

c =<ỉhc c.

F : hệĐÔ ÁN THÔNG GIỎsố phụ thuộc vào độ lệch pha A z và tỉ số giữa biên độ dao GVHD : NGUYỄN HUY TrÊNđộng nhiệt độ tương đương
và nhiệt độ
bên ngoài.
V

2420

=9,646 °c.

ttg tn 4- ttd.
tn: nhiệt độ trung bình của tháng nóng nhất đại diện cho mùa hè
—>tn = 28,8 °c (tháng 7).
= 5,45 X 1006,3 X 1 X (38,446 - 34) = 24383,35 kcal/h.


Biên độ dao động
của cường
độ bức xạ có thể xác định như hiệu số giữa cường độ cực đại và
__ _ max
_ tb ( )/~t
4

giờ
—>Aq = 627 - 241,16 = 385,84 °c.
ứng với biên độ dao động này, nhiệt độ tương đương sẽ có biên độ dao động là:
A

Ạ=0,Sx38S,8* =
“ cxn
20
Nhiệt độ không khí bên ngoài cũng dao động theo thời gian với chu kì 24 giờ với biên độ là:
\ =t l 3-tĩ

—> = 31,4 - 28,8 = 2,6 °c.
Nhiệt độ không khí cực đại vào 15 giờ
Biên độ dao động của nhiệt độ tổng :
z — 15-12 = 3
A

‘.=(ĂU+A,jy

^ =0,96.
V

: hệđộsốdao
tắt dần
Biên
động của không khí bên trong nhà:

SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48

18


^ ^ = (15,43 +2,6)*0,96 =l7 3 0c

-> ĐÔ
ĐÔÁN
ÁNTHÔNG
THÔNGGIỎ
GIỎQhJ=

17,3

X

1006,3

X

7,5

=


130567,43

kcal/hGVHD
GVHD: NGUYỄN
: NGUYỄNHUY
HUYTrÊN
TrÊN

->Qbx= 130567,43 + 24383,35 = 154950,78 kcal/h.
Chọn
Hmái==2,5m
: Khoảng
cách từ mặt sàn đến miệng thổi
Qbúcxa
154950,78
(kcal/h)
t : nhiệt độ tính toán trong nhà vào mùa hè
-> tr =34+1,5x(2,5-2) = 34,75 °c.
Vàtv=

31,4 °c

Q

246056 ,35

_

Bảng 5: Thu nhiệt do bức xạ mặt trời:
Nhiệt

vậy ta có
Nhulượng
vậy tatổn
có thất
L=0;24(7 _ o = 0,24(34,75 -31,4) =307159,64 (Kg/h)

307159,64 (Kg/h) = 255966,4 (m3/h).
ượng nhiệt toả

ưng thực chất không phải ta tính toán thông gió cơ khí cho cả số lưu lượng đó mà có cả thông gió
tự nhiên
Bảng tổng kết nhiệt:
I. Tính hút cục bộ:
1. Tính hút bụi:

(Kg/h)

để sử lí bụi trước khi thải ra ngoài ta chọn xiclon khô LIOT có số hiệu 2, lưu lượng 2000
(m3/h)

B.Tính toán lưu lượng thông gió
Ta chỉ cần tínhtr:toán
lưu độ
lượng
gió để: khử nhiệt thừa do lượng lưu lượng này đã thoả mãn
là nhiệt
đi rathông
khỏi phòng
các tiêu chuẩn khử khí độc hại ,khử bụi ,khử hơi nước ,mặt khác yếu tố khử nhiệt thừa là quan trọng
nhất,do nhiệt thừa mùa hè lớn hơn nhiệt tthừa

mùa đông do vậy ta chỉ tính toán cho mùa hè là thoả
r=tviv+l,5x(H-2)
mãn cho mùa đông .
/3 =1,5 °c/m (đối với xưởng nóng)
Vào mùa hè lượng nhiệt thừa là : Q=246956,35 (kcal/h), như vậy tổng lưu lượng để khử nhiệt
thừa là :

SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48

19


ĐÔ
ĐÔÁN
ÁN
ĐÔTHÔNG
THÔNG
ÁN THÔNG
GIỎ
GIỎ GIỎ

r

GVHD
GVHD
GVHD
: :NGUYỄN
NGUYỄN
: NGUYỄN
HUY

HUYHUY
TrÊN
TrÊNTrÊN

=KI.KT.Ll/t,(m3/h)

ch

1 c\c~ 1 ch

ô giữa puli động cơ và puli quạt là : ~~ịz =1
Đ

— = 1,05.

= 1,08 .
1360

n

q

* =1.05

AP AP

IHIAI

q


Kz: hệ số hiệu chỉnh kể đến mức độ độc hại của dung dịch chứa trong bể
2. Máy mài các thiết bị sinh bụi kim loai khác
0,6
=1
a. Máy mài thô 648 (42)

"

4x0,6

4/

=1,6x1,56 x926 ,2 = 2311 ,8(m / h)
3

b. tính cho
bể dầu.
Số máy
mài: 1

T,u —T
Theo công thức với máy mài
một đá ta có:
L,,t =3600 .A.Ỉ
gjb3 r,(m3//í)

2
3
L =bụi

(1800-7Như vậy ta chọn quạt li tâm hút
có : 2000)D (m /h)

Vậy:
K:

hệ

số

đó:
-Trong
áp suất
toàn phần là 171,83 Kg/m2
A: hằng số phụ
N thuộc vào cách hút 1 bên hay 2 bên. hút một bên: A = 0,35
1: chiều dài của bể: 1 33= 0,6 /•'(m).
lưulượng
lượng3054
hút ;m
(m /h
/h)< /rmc ■' /tr.đ
-L:lưu
’ 60
7T 70-34 ft01 „
3
L =3600 xO,35xO

=819 ,4(m / h)


— X —-— ----x9,81
xO

dự D: đường
trữ ,Quạt
li (m)
tâm
kính đá mài
L : lưu lượng (m3/s)

lấy

1,1—1,15

_> L =1800 x0,42 = 288 (m3/h)
2
3
P: Tổn thất áp suất (N/m
) =KN
Lthùc
Z.KT.Lị/t,(m /h)

ta phải bố trí miệng hút tại vị trí đá mài với lưu lượng hút là: 300 (m3/h)
102 .77.77^ 77,
102 .0,555 .0,95.0,92.3600
b. Máy mài sắc 332A (23)
0.6
=1+
4/


=

1+-

= 1,56

4x0.6
Vậy chọn động cơ có công suất là N > 3,24(kw) là 4A100LB4 có N=D,4 kw số vòng1425
quay n=1425
2.Tính toán
bể chứa
Số hút
máytrên
mài:thành
2
=> Lth. = 2x1,56x819,4 = 2556 ,5(m3 /h)

Trong
phânthức
xưởng
haimài
bể một
. bể đá
đựng
dầu và đựng nước, kích thước của bể là:
Theo công
vớicó
máy
ta có:
Do hai bể đặt sát nhau

nên600
ta Xhút
thành
một
bể với lưu lượng tổng cộng là :
Bể dầu:
600gộp
X 400;
t = 70
(°C)
ư vậy ta chọn quạt li tâm hút bụi. CóLtôngcộng
:
= 2311,8+2556,5 = 48683 (m3/h)
L = (1800-^ 2000)D2 (m3/h)
Bể rửa: 600 X 600 X 400; t = 80 (°C)
K.L.P

Lut =3600 .A.l\ ọ>
Trong đó:N
102 .77.77^ .TỊ,r đ

K:

hệ

số

dự

L: lưu lượng hút (m3/h)

trữ ,Quạt li tâm
L : lưu lượng (m3/s)

T,„ —T
377

lấy

.g.b2

1,1—1,15

D:
đường
kính
đá mài
Tltnt
=0,92
Như vậy
chọnsố
quạt
tâm (m)

: cách hút 1 bên hay 2 bên. hút một bên: A = 0.35
A:tahằng
phụliK.L.P
thuộc
vào
1,1.1950.104,31
Ar

1: chiều dài của bể: 1 = 0.6 (m).
)7Tx 80-----34
2
81 Ố:
Vậy:
LUt =3600
x0,35xơ
- áp suất
toàn phần
là 21,053 Kg/m
926 ,2(m3 / h)
L
2
3 x3A
N =------------ ---------=———
————--------------= 1 34 fkwì
SVTH
SVTH
: :NGUYỄN
NGUYỄN
NAM
NAM
HẢI
HẢI-HÁI
-0851.48
0851.48
SVTH
: NGUYỄN
NAM
- 0851.48


21
20
23

22


1-1-8ĐÔ ÁN THÔNG GIỎ

v

ft

N

T

GVHD : NGUYỄN HUY TrÊN

vlv

K.L.P
102.77.77^

-n,đ
(kw)

K: hệ số dự trữ ,Quạt li tâm lấy 1,1—1,15
L : lưu lượng (m3/s)


prd =0,92

KxLxP _
1,1.4870.21,053
_
102 X77^TỊtnic77,ĩa. d ~ 102 .0,7.0,95.0,92.3600 “ °>502 (kw)

Vậy chọn động cơ có công suất là N> 0,502 (kw) là 4A71A6 có N=0,55 kw số vòng quay
=920 v/p
Tỷ số giữa puli đông cơ và puli quat là : —ỊT~ =1»05

— = 1,05
n

Uq

q

— = 1,085
890

Ta đặt máy gần bể nối miệng hút của máy với miệng hút đặt trên bể bằng ống nối mềm.

(h
7 = 1hút
.8- đến tâm cửa lò:
Như vậy khoảng cách từ mép dưới chụp
+ 0.2+0.37+0.43 =0,6(m)
-> áp suất trung tâm của cửa lò:


p„ =
(1)

yưv, Yk : trọng lượng riêng của không khí trong vùng làm việc và không khí trong lò.
Tính
theo
CT
:
(1-15)
sách
KTTG-Trần
Ngọc
Chấn
1 293 x273

273 +900
tốc không khí qua cửa lò:
2-g

YK “+ vtt

2.g.ptt
ẢỊ ,

lượng khí Lo thoát ra khỏi cửa lò

định độ nhô ra 1 của cửa mái đua:
và kích thước của cửa, nhiệt độ trong lò ÍT, xác định tiêu chuẩn ácsimet theo công thức sau:

trong đó:
24
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48


ĐÔ ÁN THÔNG GIỎ

GVHD : NGUYỄN HUY TrÊN

g: gia tốc trọng trường g = 9,28 [m/s 2]
dtd: đường kính tương đương của cửa lò
2 .h.b
2.0,4.0,3


*
~
h+b
0,4+0,3
°’34m
TK, TV!V : nhiệt độ tuyệt đổi trong lò và vùng làm việc
TK = tK + 273 = 900 +273 = 1173°K
Tviv = tviv + 273 = 34 +273 = 307°K
Thay vào tính toán:

,
X =5

td


y=^ =

Ar

:

tiêu

9,81.0,34 1173 -307
y 2
0,81 .(Ar) .a

• X = x.dt.

0,4
0,34

_

^

_

r

n

1,18

chuân

Acsimet;
Ar
=
0,425
A : hệ số rối, đối với cửa lò lấy a = 0,1
~>x~i 0,81.0,425 2.0,1 2 487[m]


—>x = x.dtd =2,489x0,34 = 0,846 [m]

ác

định

đường

kính

của

luồng

—>d X =(4,8.

khí

bốc

ra


:

dx

0,1.0,846
dx =dx.dtã =2,02 .0,34 = 0,68 [m]

nhô ra của chụp hút mái đua:

ọn

7

dx ^ o/ix- 0,68

/ — X H—— — 0,846 H—^—

1

>chọn

=1,2

m,

bề rộng mái đua: b=0,3
Lưu lượng không khí hỗn hợp:

phương


.

__

—1.19 [m]

+

0,2x2

án
thông
gió
tự
chiều dài của ống hút không khí từ mái đua:
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48

=

0,7

m

nhiên
25


ểm

2


-g

v

'

_

F ~

0,84x3600 _0’4997 1^]

ĐÔ ÁN THÔNG GIỎ

GVHD : NGUYỄN HUY TrÊN

Tính toán kích thước ống hút:
Xác định d bằng cách kiểm tra điều kiện À p > A P’
Trong đó:
A p = h. À y : áp suất do sức hút tự nhiên sinh ra [Kg/m3]
A P’ = A pms+ A pcb: tổn thất áp suất không khí khi chuyển động trong đoạn ống

—»A p= 8,7x(l,15 - 0,3) = 7,395 [Kg/m2]
Xác

định

A
- h V2


A pms = R.d+—)
= 0-*
A=0,11(—

P’

=

A

Pms+

A

Pcb

; Lx= V.F = v.-^-------->v =

Re

68 ,0,25 h.S.Lx ,Ỵ
2320
'
'g.7T2.d5
10 “3
pms=0,ll(^d

—>A


+

A pcb=
Khi thắt dòng chảy đột ngột thì lấy Ẹ — 0,5(1
t\
I

_LX _ 1511,16
0,3 = 0.00191(1-0,935d2)

^A pcb= 0,5(1 -^2)-°’4^1

0,11(

A P’

68 ’162.0,3 +Q QQ^ (!_O,935 d2)
9,81.7T2.d 5.3600 2

2320

= (^-+0,029)°’25.Q,QQ^18 + 0,00191 (1—0,935 d2)

d

tra

điều

kiện


hút

tự

nhiên

được

SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48

là:

d

A

p

>

A

P’
26


F

~2’14[m/s]


0,51^.3600

4
ĐÔ ÁN THÔNG GIỎ

hợplý

GVHD : NGUYỄN HUY TrÊN

AP' = (
0,25

0,5

=

4L=x _

0,00418 2
)= 0,0576[Kg/m2]
0,5

1511,16

b. Tính mái đua cho lò Buồng H30 (31) :
có kích thuớc: axbxc=l,7xl,4xl,6 (m); H = 2 m ; cửa lò: hxb = 0,4x0,3 (m), t T = 950°c
Tính toán cho mùa hè:
(h
7=1.8-


+ 0.2+0.37+0.43 =0,6(m)

p* =(«+^Xr* -n)[ KG/m2] (1)
Tại t = 34°c =>
Tại t = 950°c => n

1,293 x273 =0,288 [Kg/m3]

Thay vào (1) ta có: p„ —í0,2 +7U K 1,15 —0,288 ) — 0,3448[Kg/m2]
tốc không khí qua cửa lò:
2.g

ẢK

YK vtt

thoát ra khỏi cửa lò

Ar =

g.dtd TK -Tvlv
Vịi

1 vlv

dtd: đường kính tương đương của cửa lò
,

2.h.b


2.0,4.0,3

____


0,34
m
h-lb~
0,4
+-0,3
TK, Tviv : nhiệt độ tuyệt đối trong lò và vùng làm việc
TK = tK + 273 = 950 +273 = 1223°K
Tviv = tviv + 273 = 34 +273 = 307°K
Thay vào tính toán:

X =5

y
0,81 .(Ar)2.a

SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48

27


h

x0


0,4

ĐÔ ÁN THÔNG GIỎ

GVHD : NGUYỄN HUY TrÊN

X

-

X =------------» X = x.atd

dtd
— _ y _ 0,4
y= =
t w=l’l8[m]
A: hệ số rối, đối với cửa lò lấy a= 0,1

0,81.0,424 z.0,l

—>x = x.díd =2,489x0,34 = 0,846 [m]
Xác định đường kính của luồng khí bốc ra dx
Theo công thức Baturin:
0,4

lượng không khí xung quanhcbc
hút =dx.d
vào chụp:
td =2,02 x0,34 =0 68 [m]
độ nhô ra của chụp hút mái đua:

LXq= Lx- Lo=1556,5 - 1360,5 = 196 [m3/h]
l = x 4—— = 0,846 4—^— = 1,19 [m]

2m ; bề rộng mái đua: b=0,3 + 0,2x2 = 0,7 m
lượng không khí hỗn hợp:

định nhiệt độ tx của hỗn họp không khí tại mái đua

ọn

Lx +^1,

196x34 4-1360,8x950

tx = * V =----------------------------------------------= 954,9 °c >300°c
Lx

phương

1360 ,o

án
thông
gió
tự
chiều dài của ống hút không khí từ mái đua:

nhiên

h = H + 2 - 1,8 = 9,5 + 2 - 1,8 = 8,7 [m]


h toán kích thước ống hút:

-3ẢP= 8,7x(l,15 - 0,287) = 7,508 [Kg/m2]
Xác định A P’ = A Pms+ A Pcb
- h V2
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48

28


Ỹ2

>

4

F 3,36

ĐÔ ÁN THÔNG GIỎ
Vx

GVHD : NGUYỄN HUY TrÊN

0,84x3600 _ 0,515

~ F ~
v: vậnc tốc dòng không khí trong ống [m/s]

v


~
^
2 202 m/s
’ [ ]

A=0,11(—+—y-25

; Lx= V.F

68

d Re

A Pcb=

—>v =

h<

052

{

?p ý

0,25 h.S.Ữ.Ỵ

2320 ;
10-3


= V.

7T.d

■ g.7T2.d5

954,9=0,287 [Kg/m3]

-r
2 .g

^2

i thắt dòng chảy đột ngột thì lấy Ẹ — 0,5(1
t\
I

_LXPcb=
_ 0,5(11556,5
—>A

>• 2^81 -0,287 = 0.00194(1-0,935d2)

Tổn thất áp suất ma sát và cục bộ là:
— A p ms + A Pcb —
0,11(

68 '0,25 8 7 8.1556 ,52,0,287
2320 ỳ ' 9 ‘9,81 .^.d 5.3600 2

-3
)
Tính chụp hút cho Bể rèn10một miệng lửa

A P’
4.

Tính toán hút tự nhiên.

=

0 00474

(—+0,029)°’25.^7

d

-

db

+0,00194

(1



0,935

d2)


m tra điều kiện hút tự nhiên
đượcđộlà:trên
A pbể> là:
A P’
Nhiệt
tbề = 1200 (°C);kích thước bể : 1,16x1,16x1,6 (m)

d > 500 mm ta lấy d = 500+mm
đểtoán
kiểmcho
tra:mùa hè:
Tính
AP' = (— +0,029 )0’25.Q,QQ4fị +0,00194 (1 -0,935 ,0,52) =0,058 [Kg/m2]
Chọn mép dưới của chụp hút cách mặt đất là 1.8 (m),Khoảng cách từ miệng chụp hút đến mặt
bể là : z= 1,8 - 1,6 =0,2( m)
thấy rằng d= 0,5 m thì A p > A P’ nên đảm bảo yêu cầu hút tự nhiên và ta chọn đường kính của
ống là d = 0,5m
Mái chụp nhô ra khỏi thành bể la : 0,4z = 0,08

n tốc không khí trong ống hút là:
H Chiều cao ống tính từ mép dưới của chụp hút đến cửa thải, H = 8,7 m
tra biểu đồ D-H với trường hợp 1 miệng lửa ta được D= 450 mm (D đường kính ống góp)
_LX _
1556,5
D= 450 ram, tra biểu đồ D-d với trường họp 1 miệng lửa ta được d= 350 mm (d : đường kính
ống hút giữa)
SVTH : NGUYỄN NAM HẢI - 0851.48

29


-

3600

_


ư

ĐÔ
ĐÔÁN
ÁNTHÔNG
THÔNGGIỎ
GIỎ

GVHD
GVHD: ::NGUYỄN
NGUYỄNHUY
HUYTrÊN
TrÊN
GVHD
NGUYỄN
HUY
TrÊN

Tuyến phụ 1

t —t


xq

a.x hợp 1 miệng lửa ta được L= 2450 m3/h (L: lưu lượng
Từ G= 7 Kg tra biểu đồ G-Q với trường
V,(^+0.145 )
3 (0.08*1.2+0
d 0 _____________ _ 0.179

thải)

0.48

II. Tính cho miệng thổi hoa sen không khí.
Hoa sen không khí được bố trí tại những vị trí có cường độ bức xạ cao như tại cửa của các lò
nung ,tại Bể rèn . Nếu qbx tác động lên người công nhân lớn hơn 600 Kcal/m 2h thì phải bố trí hệ
0.48
x q - tọ) _ 0,48(34-31,4)
thông làm mát cục bộ băng
hoa(tsen
không khí.
31 3 c
'
"
"+0,145
Ọ-06*1-2+0.145

Vì trong lò có nhiều lò có nhiệt độ khác nhau nên ta phải kiểm tra cho lò có nhiệt độ thấp .
Kiểm tra cường độ bức xạ tại những vị trí công nhân làm việc tại các cửa lò:
d0
0.232

Tuyến phụ 2

Tính tại cửa lò thấm cac bon, tiò= 900°c
°/o tra biểu đồ I-d ta có tư=25.8°c
Cường độ bức xạ đến người công nhân:

Ap

Ap

q0: lượng nhiệt=bức xạ qua cửa lò:.K
V + tỉo J
6273
; hệ số nhiễu
xạ VÀ
qua cửa.
VẠCHKTUYẾN
ỐNG
TÍNH THUỶ Lực ĐƯỜNG ỐNG
q<>

Dùng

, , , ' A _ 0,4
B
0,125
Xet cac ty so: g 0
3,2 ’
Sơ đồ hệ thống hoa sen không khí ta bố trí chung với hệ thống thông gió chung được thể hiện
như trên bản vẽ.

Tuyến
đồ thị phụ
ta 3 tìm được: Kl=0,86 ; K2= 0,78
Ktb =

Q>86

^°’78 = 0,82

=4.96

100

.0,82 = 76999,4 (Kcal/m2h)
qbx= qo-0,02 = 76999,4

X

0,02 = 1540 [Kcal/m2h] > 600 [Kcal/m2h] nên cần phải thổi

cục bộ bằng hoa sen không khí.
Như vậy ta phải tính hoa sen không khí cho các vị trí của người công nhân ở 3 vị tri là : 1
miệng ở gần cửa Lò thấm Cac-bon, 1 miệng ở gần cửa Lò buồng và miệng ở phía Bể rèn .
vậy

ta

chọn
Có:


quạt

li

tâm

ajc
dn
V2
- áp suất toàn phần là 49,23 Kg/m
=

6.8

K.L.P

Trong đó:
N ———--------------- (kw)
do: đường kính miệng thổi, (m).
102 n .rjt đ
SVTH: NGUYỄN
: NGUYỄNNAM
NAMHÁI
HẢI
0851.48
SVTH
HÀI- -0851.48

30
31

32


×