Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

báo cáo thực tập tại công ty cổ phần đầu tư và thương mại PHÚ HƯNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.44 KB, 24 trang )

LỜI MỞ ĐẦU
Công ty Cổ phần Đầu tư và Thương mại PHÚ HƯNG(PHIT.,JSC)hân là
Công ty thương mại và cung ứng máy móc thiết bị,mua bán hàng hóa,sản
xuất..Đươc thành lập ngaỳ 12/03/2007 theo quyết định thành lập doanh
nghiêp.
Mặc dù mới được thành lập, nhưng trong những năm qua, với kinh
nghiệm kinh doanh xuất nhập khẩu có được, với sự lãnh đạo tài tình của Bộ
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VÊ co SỞ THỤC TẬP
máy quản trị, với chiến lược kinh doanh đúng đắn và một đội ngũ cán bộ
1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần đầu tư và
nhiệt huyết có trình độ chuyên môn cao,PHÚ HƯNG luôn đạt hiêu quả kinh
thưong mại PHÚ HƯNG(PHIT.,JSC)
doanh cao trong ngành, góp phần đáng kế vào tổng doanh thu của toàn
PHÚ HƯNG cũng như gia tăngkim ngạch xuất nhập khẩu và tổng sản phẩm
Ngày 12/03/2007, điều lệ thành lập công ty thong qua bởi các cố đông
quốc dân của cả nước.
sáng ìập(đuợc sửa đối lần thứ nhất ngày 14/01/2009,lần thứ hai ngày
07/10/2009)tai HÀ NỘI
Việt Nam chỉ mới gia nhập WTO năm 2007 nhưng xu thế hội nhập kinh
tế quốc tế đã tạo ra sự cạnh tranh ngày càng gay gắt, khốc liệt trên thị trường
Tên công ty: CÔNG TY CÔ PHẦN ĐẦU Tư VÀ THƯƠNG MẠI PHÚ
trong nước và quốc tế. Khó khăn, thách thức thì luôn tồn tại nhưng những cơ
HƯNG
hội kinh doanh PHÚ HƯNG luôn ộng mở với PHÚ HƯNG
Tên giao dịch quốc tế: PHU HUNG INVESTMENT AND TRADING JOINT
trong thời gian tới. Ngoài những thị trường đã có, PHÚ HƯNG đang cố
STOCK
COMPANY
gắng mở rộng hoạt động kinh doanh xuất nhập khâu sang những thị trường
Tên viết tắt: PHIT.,JSC
mới như: UAE, CH Séc...cũng như mở rộng các mặt hàng kinh doanh xuất


và nângDOANH
cao chất lượng
các dịch
vụ xuất khẩu. đuơc QUỐC HỘI
Cănnhập
cứ khấu
vào LUẬT
NGHIỆP
số 60/2005/QH11
nước CHXHCN VIỆT NAM thong qua ngày 29/11/2005 và các văn bản
Theo đúng kế hoạch thực tập mà Nhà trường đưa ra, nhận được sự giúp
hướng
dẫn
thi
hành
LUẬT
DOANH
NGHIỆP
đỡ của giáo viên hướng dẫn và công ty cổ phần Đầu tư và Thương mại PHÚ
Loại
hình
doanh
nghiệp:
Công
ty
cố
phần
HƯNG,
Loại hình kinh doanh: Đầu tư thưong mại tổng hợp
Trụ sởtôichỉnh:sổ

40,ngõ
THANH
đã đến thực
tập477,đường
tại công tyNGUYỄN
bắt đầu từTRÃI,phường
ngày 11/1/2009
TrongXUÂN
thời gian
NAM,quận
XUÂN,
thành
phố HÀ
thực tập, tôiTHANH
đã nghiêm
túc và
cố gắng
tìmNỘI
hiếu về công ty một cách kỹ lưỡng


PHIT.,JSC bắt đầu hoạt động từ ngày 12/03/2007, là công ty có tư
cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế
độc lập. Công ty có con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo quy
định của pháp luật, được đăng ký kinh doanh theo luật định, được hoạt động
theo doanh nghiệp và điều lệ của công ty cổ phần đã được cổ đông thông qua.
Chức năng, nhiệm vụ, mục đích hoạt động của công ty:
1.2 NGHÀNH,NGHỀ KINH DOANH

Công ty kỉnh doanh những nghành nghề sau:

Khai thác than mỏ,khai thác quặng kim loại và khoáng sản;
Mua bán,chế biến các sản phâm quặng kim loại,khoáng sản va các sản phâm
từ hoạt động khai thác mỏ;
Sản xuất,mua bán CLỈNKER và các chất phụ gia phục vụ nghành Xi măng;
Sản xuất,mua bủn vật liệu xây dựng va nguyên liệu, vật tư phục vụ sản xuất
vật liệu xây dựng
Sản xua, mua bản các sản phâm gạch chịu lửa,gạch xốp chịu lửa,bê tong chịu
lửa;
Sản xuất,mua bán, thi công các hệ thống bảo ôn cách nhiệt nóng lạnh;
Sản xuất,mua bán,lắp đặt,sửa chữa máy móc ,thiết bị nghành xi măng,công
nghiệp,nông nghiệp,giao thông vận tải,xây dựng,cơ nhiệt,diện lạnh,thang
máy;
Sản xuất,mua bủn các thiết bị cơ khí: vòng bi,van màng,dụng cụ cắt
khoan,dụng cụ nén khí cầm tay,ống nối mềm
Mua bán, sủa chữa, bảo dưỡng oto và xe có động cơ khác;
Mua bán thiết bị bảo hộ lao động,phòng cháy chữa cháy,đo lưòng,thỉ
nghiêm,thiết bị khoa học kỹ thuật,thiết bị thông tin,thiết bị điều khiên,thiết bị
bảo vệ,thiết bị âm thanh, thiết bị bini chính viễn thông,thiết bị điều hòa không
khỉ;
Sản xuât,mua bán,sửa chữa các loại nồi hơi công nghiệp;


Mua bán hóa chất, các sản phâm đầu nhờn,mỡ bôi trơn và nguyên liệu vật tư
phục vụ sản xuất hóa chất
Mua bán nhựa đường,sơn công nghiệp và các loại hạt nhựa tống họp;
Mua bán sắt thép,sắt thép phế liệu và đồ cũ dã qua sử dụng;
Mua bản thiết bị dụng cụ hệ thong diện dân dụng và công nghiệp,thiết bị cấp
thoát nước và các phu tùng liên quan;
Mua bản đồ nội thất,đồ gô dân dụng, thiết bị mảy văn phòng;
Mua bán,lắp đặt,sửa chữa,bảo dưõng máy tính,mạng máy tính;

Sản xuất phần mềm máy tính;
Mua bán các thiết bị lọc nước tinh khiết;
Kinh doanh dịch vụ vận tải hang hóa và vận chuyên hành khách bang phưong
tiện oto, tàu thủy,xuồng;
Đại lý bản vẻ mảy bay, tàu hỏa;
Kinh doanh nữ hành nội địa,lữ hành quốc tế và các dịch vụ khách su lịch;
Kinh doanh dịch vụ khách sạn,nhà hang ăn ống,giải khát,khu vui chơi giải
trí;
Xây dựng công trình dân dụng,công nghiệp,giao thông,thuỷ lợi và cấp thoát
nước;
Thi công xây lẳpđường dây tải điện và trạm biến áp đến 500KV,các công
trình điện chiếu sang;
Trang tri nội ngoại thất các công trình xây dựng;
Sản xuất,mua bản,lắp đặt, sủa chữa bảng điện, tủ điện cao thế,trung thế,ha
thế;
Thiết kế đường dây và trạm biến áp đến 35KV:đố với công trình điện năng;
Thâm định thiết kế kỹ thuật,tông dự toán đổi với:thiết kế đường dây và trạm
biến áp đến 35KV:đổi với công trình điện năng;
Xuất nhập khâu các mặt hang công ty kinh doanh:
Đại lý mua bán,ký gủi hang hóa:


nuỉ
Giams sát thi công xây dưng công trình dân dụng va công nghiệp, lĩnh vực
sản xuất thiết bị, công nghệ điện tự động hóa:
Sản xuất các câu kiện kim loại:
Rèn,đập ép và cán kim ỉoại;luyện bột kim loại:
Sản xuất dụng cụ thế thao;
Bán buôn dụng cụ thế dục thế thao;
Cho thuê thiết bị,dung cụ thê thao trong các của hang chuyên doanh;

Sản xuất go dán,go lạng, ván ép và ván mỏng;
Sản xuất bê tông và các sản phân từ xi măng và thạch cao;
Phá dỡ và chuân bị mặt bằng;
Bán buôn vải, hang may mặc,giầy dép,bán buôn phụ liệu may mặc vá giầy
dép;
1.3
Quy mô thành lập:
- Vốn điều lệ: 6.800.000.000 VND số cổ phần:680.000 cổ phần
Loại cổ phần;
+ Cổ phần phổ //?ơ/?g:680.000 cổ
phần
+CÓ phần ưu đãv.Vhồng có
Mênh giá cổ phần: 10.000 VND
Cơ cấu von
1. Ông PHÙNG THANH BÌNH: 2,6 tỷ đồng chiếm 260.000 cổ phần

tương ưng với 38,24% tống vốn điều lệ
2. Ông PHÙNG DUY HƯNG: 1,7 tỷ đồng chiếm 170.00 cổ phần tương

ứng với 25% tống vốn điều lệ
3. Ông HOÀNG TRUNG DŨNG góp 1,5 tỷ đồng chiếm 150.000 cổ


5. Bà NGUYỄN THỊ THẮNG góp 0,3 tỷ đồng chiếm 30.000 cổ phần

tương úng với 4,4% tống vốn điều lệ
- So lượng cán bộ, nhân viên: 200 người
- Cơ sở vật chất: 1 tòa nhà 3 tầng tại số 40, ngõ 477 đường NGUYỀN

TRÃI,phường THANH XUÂN NAM,quận THANH XUÂN,thành phố

HÀ NỘI
- Số lượng phòng ban: gồm 4 phòng chức năng chính: phòng Tài chính -

Ke toán, phòng Kinh doanh,phòng vật tư, Văn phòng công ty.
Công ty cố phần đầu tư và thương mại PHÚ HƯNG là một công ty mới
có quyết định thành lập năm 2007 tuy nhiên, trên khía cạnh hoạt động thì đây
là một công ty mới.
Tuy nhiên măc dù là một công ty mới nhưng nghành nghề kinh doanh thi
lớn,nên doanh thu không ngừng tăng theo các năm.năm sau cao hơn năm
trước.PHÚ HƯNG đã chứng minh khả năng kinh doanh hiệu quả của mình và
thể hiện sự sẵn sang về kinh nghiệm quản lý cũng như khả năng hoạt động
của mình.đồng thời đứng trước nhu cầu về vốn đế mở rộng hoạt động kinh
doanh và hoạt động cổ phần hóa của mình
Giai đoan 2007-2008.đây là giai đoạn công ty mới thành lâp còn gặp
nhiều khó khăn do tình hình mới thành lập chưa tạo đươc chồ đứng trên thị
trường.chính trong hoàn cảnh đó ban giám đốc cũng như công nhân viên đã
nỗ lưc hết mình tìm thị trường,tìm bạn hang và khác hang,tạo lập vị thế cũng
như uy tín cho công ty.va lợi nhuận của công ty sau thuế là 40.955,696 VND
Giai đoạn từ 2008-2009.hoạt động của công ty đã đii vào ổn đinh
hơn.doanh số tăng trưởng đều.bằng sự nỗ lực của đội ngũ lãnh đạo và cán bộ
công nhân viên công ty đã đưa công ty ngày càng lớn mạnh.năm 2008 công ty


Phó giám đốc phụ

Phó giám đốc phụ

trách tài chính

trách kinh doanh


Ke
toán

Trưởng

T rương

Trưởng

ĩ_____

Hội đồng quản trị
trên 11.212.508.803VND.Như vậy có thể nói các giai đoạn hạt động của
công ty PHỦ HƯNG tù' khi hoạt động đều không có biến động lớn.kết qua
Giámtương
đốc điều
hành
kinh doanh trong từng giai đoạn
đổi
nhânổn định và không ngừng tăng
sự
lên,điều đó chứng tỏ trong thời gian tới ,PHÚ HƯNG có thế vững tin thực
hiện kế hoạch mở rộng hoạt động kinh doanh sản xuất của mình trước những
biến động của thị trường về giá cả,hang hóa
1.3 Mô hình tố chức bộ máy quản trị của công ty PHỦ HƯNG

, Công ty cổ phần đầu tư và thương mại tố chức quản lý theo mô hình chỉ
đạo trực tiếp của Hội đồng quản trị, giám đốc điều hành đến các thành viên
của công ty ở các linh vực mà công ty hoạt động kinh doanh.

Các cố đông sáng lập công ty gồm:
5. PHÙNG THANH BÌNH: Giám đốc công ty - người trực tiếp

quản lý vốn
5. PHÙNG DUY HƯNG: phó Giám đốc
5. HOÀNG TRUNG DŨNG:phó Giams đốc
5.

BÙI

THỊ

THANH

TRANG

5. NGUYÊN THỊ THẮNG

Đại hội đồng cố đông
Ban kiểm soát


Nhiệm vụ của các vị trí và các phòng ban chính trong công ty có thể được
khái quát như sau:
Đại hội đồng cổ đông: Bao gồm tất cả các cố đông có quyền dự họp và
quyền biếu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. Đại hội đồng
cổ đông thông qua các quyết định thuộc thẩm quyền bằng hình thức biểu
quyết tại các cuộc họp hoặc lấy ý kiến bằng văn bản.
Ban kiêm soát: Do đại hội đồng cô đông bầu ra. Ban kiếm sóat có nhiệm
vụ kiếm tra tính hơp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh,

thẩm định báo cáo tài chính của công ty và nhiệm vụ khác theo điều lệ của
công ty.
Ghi chú:
: Có quyền tham gia giám sát,, kiếm tra việc quản lý
Hội đồng quản trị: Do đại hội đồng cố đông bầu ra và là cơ quan quản lý
: Phụ trách quản lý, điều hành trực tiếp
của công ty, có quyền quyết định chiến lược phát triển của công ty, quyết định
Sơ đồ 1: Sơ đồ bộ mảy quản trị công ty phủ
các dự án đầu tư theo phân cấp, định hướng phát triển thị trường và các nhiệm
hưng(phit.,jsc)
vụ
khác
theo
quy
Tại trụ sở chính,
số định.
lượng phòng ban của công ty PHÚ HƯNG gồm có:
Ban
lãnh đạo:
1. Phòng
GiámBao
đốc gồm Giám đốc điều hành do hội đông quản trị bổ
nhiệm,các Phó giám đốc do Hội đồng quản trị bố nhiệm theo đề nghị của
Phòng
giám
đốcra còn các phòng ban chức năng. Ban lãnh đạo có
giám2. đốc
điều phó
hành,
ngoài

nhiệm vụ chủ yếu: tố chức thưc hiện các quyết định của hội đồng quản trị,
3. Phòng Kinh doanh
điều hành va chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh của công ty, tô
chức và thực hiện kế hoạch kinh doanh và các dự án đầu tư của công ty, bảo
4. Phòng vật tư
toàn và phát triến vốn và các nhiệm vụ khác theo quy định của điều lệ. Công
ty có
Phó giám
đốc, -một
5. 2Phòng
Tài chính
Ke Phó
toán giám đốc phụ trách về mặt tài chính, một
giám đốc phụ trách kinh doanh
6. Phòng hành chính nhân sự

Ke toán trưởng: Do hội đồng quản trị bố nhiệm theo đề nghị của giám đốc
7. Phòng marketting


1. Nghiên cứu, xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn, trung hạn, ngắn

hạn,
kế hoạch hoạt động và kế hoạch kinh doanh hàng năm, hàng quý của
Công ty.
2. Tham mưu cho Tống Giám đốc Công ty giao chỉ tiêu kinh doanh cho

các
đơn vị trực thuộc Công ty. Theo dõi, thúc đẩy tiến độ thực hiện kế
hoạch


kinh

doanh và chương trình công tác của Công ty và của các đơn vị trực
thuộc
Công ty.
3. Tống hợp, phân tích và lập báo cáo tình hình hoạt động và tình hình

kinh
doanh tháng, quí, 6 tháng, cả năm và theo yêu cầu của Ban Tổng Giám đốc
Công ty. Lập các báo cáo về tình hình hoạt động và kinh doanh theo yêu cầu
của cấp trên.
4. Thu thập, phân tích, tống hợp thông tin thị trường; xây dựng và triến

khai thực hiện kế hoạch tiếp thị, quảng cáo của Công ty.
5. Quản lý hệ thống máy vi tính, ứng dụng công nghệ thông tin trong công

tác quản lý và hoạt động kinh doanh của Công ty
Phòng vật tư:
Chức năng:
-

Quản lý về số lượng, chất lượng XMTB thi công, cơ khí sửa chữa
phục
hoạt động SXKD của Công ty.

vụ


nuỉ


1. Lập kế hoạch bảo dường, sửa chữa định kỳ và lập kế hoạch thời gian

sử
dụng MMTB, phục vụ đáp ứng yêu cầu sản xuất. Hàng tháng tống họp
nhật
trình, báo cáo tình hình sử dụng MMTB, xác định số ca hoạt động,
quyết

toán

nhiên liệu và đánh giá phân tích kinh tế tòng đầu MMTB (chi phí sửa
chữa
lớn, khấu hao co bản).
2. Tổ chức khảo sát lập bảng tiêu hao nhiên liệu, dầu mỡ bôi tron cho

từng
loại MMTB.
3. Lập quy trình quản lý sửa chữa, bảo dưỡng thay thế phụ tùng và vật

tư.

Tố

chức thực hiện các qui định, qui trình, quy phạm trong sử dụng bảo
dưỡng,
bảo quản và sủa chữa MMTB
4. Điều động và tiếp nhận MMTB giữa các đon vị, điều chuyến nhân lực.
5. Thực hiện chế độ trách nhiệm trong quản lý MMTB, quản lý hồ sơ cơ


giới
vật tư.
6. Tuyến chọn, hướng dẫn, đào tạo, bố túc nâng cao trình độ, giáo dục an

toàn
cho thợ vận hành, thợ sửa chữa, kỹ sư cơ giới ra trường.
xuât và sửa chữa.


Loại lao động

Số người

Tỷ lệ

Phân theo giói tính
Nam
Nữ

10

50%

10

50%

Nguyên
xâyphòng
dựng ban

( xichức
măng,
bê của
tôngCông
thương
gạch
13. -Hợp
tác & vật
liênliệu
kết với
năng
ty &phẩm,
các đơn
vị

Phân theo
block...)
có trình độ lao động
Đại học và trên Đại học năng lực bên ngoài
15 trong công tác75%
đào tạo, tuyến dụng nhân lực cơ
- Tư liệu sản xuất
------*------------------------------------Cao đẳng, trung cấp
5 ( máy móc, dây
25%chuyền công nghệ...), hàng tiêu
Nguồn:giới.
Văn phòng công ty phủ hưng
Tổng lao độngdùng (xe máy, ô tô, rượu...)
20
100%

Tìm hiểu,
sát,
phân
tíchty
đánh
các năng
chủngđộng,
loại thiết
bị với
phụccông
vụ
chung
cánmòn
bộ của
công
còn
rất
gắn bó
Nguyên giá 14. Nhìn
GT khảo
hao
Giá
trị
còngiá
lạitrẻ,
- Lao động
Chỉ
thi người
ty. về
phía

lý cóĐầu
trình
độ cao, hiếuCuối
biết và có chuyên môn. Có thế
Cuối
Đầ quản Cuố
năm
tiêu Đầu năm
u
i
có trên
thị
đế có cơ sở
dữnăm
liệudoanh
phục vụ
cho việc
lựa
nói năm
với -công
một
ngũtrình
có trường
chất
nếu
nghiệp
biếttrình
phátchọn
huy
Cácđội

công
dân lượng
dụng, như
côngvậy,
trình
công nghiệp,
công
giao
đầu một cách thích hợp thì sẽ là một thuận lợi rất lớn tạo điều kiện cho


sử dụng
2007
thông,
các khu
du lịch, an dưỡng...
thiết quy
bị phù
hợp doanh.
mang lại hiệu quả cao nhất trong hoạt động
công ty các
mở
rộng
mô kinh
1.266.135 1.213.393
42.921
205.394
1.223.214 1.007.999
TSCĐ
của

Dịch Đặc
vụ205.394
tưđiểm
vấn về
đầu
tư, du
học,
tư vấn
kế, của
tư vấn
quản
1.3.3-SXKD
công
nghệ,
thiết
bị vàthiết
tài sản
công
ty lý chung
1.266.135 1.213.393
42.921
1.223.214
1.007.999
hữu
cư, kinhCông
doanhty.du lịch, khách sạn, đào tạo lao động xuất khẩu...
hình
Đế phục vụ cho cán bộ công nhân viên làm việc hiệu quả, công ty đã
Thực
hiện máy

các
hoạt
động
giao
khicác
được
Giám
uỷ
chung
PHÚ
HUNG
cónối
danh
mục
mặt
hàng
kinhCông
doanh
hết
trang15.bịNhìn
hệ thống
tính
có kếtngoại
Internet,
sử
dụng
cácđốc
phần
mềmtytính
-Máy

sức có quyền.
toán
bản quyền hồ trợ cho công việc. Ngoài ra, các thiết bị văn phòng như
TSCĐ vô
0
0
0
0
0
0
đa dạng,
phong
phú. Cácđược
mặt hàng
doanh
chủtạoyếu
củakiện
côngthuận
ty được
khai
máy
in, máy
fax...cũng
trang kinh
bị đầy
đủ đế
điều
lợi nhất
0
0 16. Thực0hiện các 0báo cáo nghiệp

0
vụ theo0quy định của Công ty
hình
thác công
từ nhiều
cho
việc. nguồn khác nhau gồm: sắt, thép, nhựa, cà phê, cao su...Tuy
-

nhiên,
do
điều
kiện
về
vốn vụ
và khác
thị trường
nên
lượng
các
hàng
17. Báng
Thực
hiện
cáchình
nhiệm
theo yêu
cầusốcủa
Giám
đốcmặt

Công
ty. này
2:
Tình
tăng giảm
TSCĐ
2007-2009
của PHỦ
HƯNG
không
chủ nhân
yếu làsự:
các mặt hàng được ủy thác nhập khấu.
Phòngnhiều,
hành và
chính
Đơn vị: Triệu đồng
1.5.2
Đặc điếm vể lao động

Thương
200

8
TSCĐ 1.245.285
hữu hình
- Nhà cửa 1.005.600
-

Máy


372,4

móc thiết

Chức năng:
1.931.644.927
219.531
1:tyCơ
cấu
động
củathương
Công mại
ty phú
hưng
Hiện tại,Báng
công
cổ 1.240.200
phầnlao
đầu
tư2.345.500

PHÚ
HUNG có 20 cán
623,5
55,
41,5
52,8
581,8
vị: Người

Thực hiện công tác tuyến dụng nhân sự có chất lương theo yêu Đơn
cầu của
công
900.500 0
75,6
800.70
ty,xây dưng quy chế lương thưởng,giúp ban giám đốc trong công tác hành
372,4
39,2
333,2
chính,là
cầu
nối 4 giữa
người
lao
động
với
công
ty
Nhiệm vụ:

DỊ
Lập kế hoạch tuyển dụng hàng năm,hàng tháng cho công ty,lên chương trình
khác

tuyển dụng,tổ chức tuyển dụng,...

TSCĐ vô

550


572,3

4,6

33,1

1636,
946,3

156
41,

166,
38,9

hình
2009
TSCĐ1126,3
hữu hình
623,5

545,4

539,3


- Nhà cửa

130,4


- Máy

372,4

255,4

75,

81,5

969,91480,4

434,9

39,

45,8

581,8907,4

móc thiết

54,9

bị

173,9

333,2389,1

vốn cổ
cổ đông
phần của
HƯNG
và tỷ
lệ đóng
vốntycủa
các thể
cổ động
góp của các
côngPHÚ
ty.Cơ
cấu vốn
điều
lệ củagóp
công
được
hiện

- TSCĐ

trong

sự bảng
thay đối
sau:tương đối lớn trong năm 2009 được thế hiện trong Bảng 4

khác

2

STT

3

4

5

1

PHÙN

CỎ

G

ĐÔNG

THANH

Bàng 4 : Bảng tình hình biến động vốn chủ sở hữu năm 2009
Đơn vị: Tỷ đông
PHÙN
HOÀN
BÙI NGUYỄN
Bàng 3: Cơ cẩu vốn điều lệ khi thành lập của PHÚ HƯNG
G
G
THỊ
THỊ

DUY TRUNG

THANH

GIÁ
2,6

1,7

1,5

0,7

0,3

TRỊ(TỶ
25%
TỶ
LỆ(%)

SỐ
LƯỢNG

22,06%

10,3%

4,4%

38,24% Nguôn: Báo cảo tài chỉnh năm 2007, 2008, 2009

Số lượng cổ phiếu đang lưu hành 900.000 cổ phiếu, nhiều hơn220.000 cổ
170.000
150.000
70.000 30.000
phiếu so với năm 2007.
260.000
Cố tức đã công bố sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm 2009 là 620,712 triệu
đồng.

Năm

Cộng
Vốn chủ sỏ’ Thặng dư vốn Vốn khác của
Các quỹ của doanh nghiệp trong năm 2008 gồm:
cổ phần
hữu
chủ sỏ' hữu
6,8
0
0
6,8
Số dư cuối
Qũycảo
đầutàitưchỉnh
phát triển:
97 triệu đồng
Nguôn:- Báo
PHU 108,
HƯNG
năm 2007

7 1.3.4 Đặc điếm
0 về von và nguồn
0,5 von
7,5
Số dư cuối
Nguôn: Phòng kê toán - Công ty PHU HƯNG
năm 2008
Vốn điều lệ của PHÚ HƯNG là 6,8 tỷ đồng được huy động từ vốn
7,5
0,5
1
9
Số dư cuối
năm 2009


CHƯƠNG 2. CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH
CHỦ YẾU CỦA CÔNG TY PHÚ HƯNG
2.1 Tình hình và hiệu quả hoạt động sản xuất kỉnh doanh của công ty

PHÚ HƯNG
2.1.1

Các lĩnh vực kinh doanh

Theo giấy đăng ký kinh doanh của công ty số 0103016193 do Sở Ke
hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 12/03/2007, các lĩnh vực hoạt động của
công ty gồm: Đầu tư, thương mại, xuất nhập khẩu hàng hoá, xuất khẩu lao
động.... Cụ thể như sau:
Thương mại hàng hóa và kinh doanh xuất nhập khấu, chuyến khấu, tạm

nhập, tái xuất, tạm xuất, tái nhập tư liệu sản xuất và hàng tiêu dùng
Đầu tư, khai thác, sản xuất, chế biến khoáng sản, nông lâm thủy sản và
các sản phẩm hàng hóa khác (trừ loại khoáng sản nhà nước cấm).
Mua bán các sản phẩm,thiết bị,dụng cụ....
Đào tạo, giáo dục định hướng cho người lao động ( chỉ hoạt động sau
khi được cơ quan nhà nước có thấm quyền cho phép)
Tư vấn du học
Kinh doanh các dịch vụ: tư vấn đầu tư, thương mại và dịch vụ kỹ thuật,
đại lý hàng hóa, môi giới thương mại và đầu tư, lắp đặt và bảo trì thiệt bị,
cung cấp dịch vụ quản lý và các dịch vụ khác cho khu chung cư và văn
phòng cho thuê(không bao gồm tư vấn pháp luật)


s

Chỉ tiêu

T


m


m


m

200
7


200
8

200
9

1

Chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Xây
Chỉ với
dựng
hơn
và3duy
nămtu,
kinh
bảodoanh
dưỡng
vớicác
tư công
cách là
trình
đơndân
vị hạch
dụng,toán
công
độctrình
lập,
1,81

1,23
1,15
Hệ sổ thanh toán ngắn hạn
PHÚ
công HƯNG
nghiệp, công
đã lớntrình
mạnh
giaovàthông
trở thành doanh nghiệp hàng đầu về xuất nhập
1,66
1,19
0,59
Hệ số thanh toán nhanhkhẩu nguyên vật liệu xây dựng
chất lượng cao, nguyên liệu thô phục vụ sản
0,32
0,21
kinh
doanh
triển
và0,78
nhà
kỹ thuật
dô thị,
Hệ số thanh toán tức thời
xuất vậtĐầu
liệutưxây
dựng,
máyphát
móc

và thiết
bị xây
dựnghạ
từ tầng
các nước
cókhu
nền công
công

2

nghiệp,hàng
khu chế
khu công
nghiệp
cao,Mỹ,
khuItalia,
kinh tếAnh,
mới.Australia... Đây là
Chỉ tiêu về cơ cấu vốn nghiệp
đầuxuất,
thế giới
như Nhật
Bản,
0,52 và cũng
0„7 là những
0,85 thị trường tiềm năng mà
Hệ sổ nợ/Tong tài sản những thị trường lớn quen thuộc
Kinh doanh cho thuê văn phòng, cho thuê nhà ở, cho thuê mặt bằng và
Hệ số nợ/vổn chủ sở hữu

2,42
5,72
công ty đang cổ gắng tìm hiếu1,09
và khai thác.
cho thuê kho bãi, bãi đỗ xe.
Chỉ tiêu về năng lực hoạt động
Thị trường trong nước0,68
chủ yếu 34,4
của công ty là: Hà Nội, Hải Phòng, Phú
Vỏng quay hàng tồn kho
Tư vấn môi giới dịch vụ
nhà ở, văn phòng5,96
cho thuê
Thành phố Hồ Chí Minh...
Doanh thu thuần/TôngThọ,
tài
sản
0,09
1,34
1,54
Nguôn: BCĐKT
2.1.3
Tài chính
Kinh doanh,
mua bán phương tiện vận tải ô tô, xe máy
Chỉ tiểu về khả năng sinh lợi

3

4


Lợi nhuận sau thuế/ Doanh thuPhân
thuần
0,16
0,03
0,00doanh cho ta biết được CO'
tích tình hình vốn
và nguồn
vốn kinh
Dựa vào
BảngHƯNG
cân đốikinh
kế toán,
tìnhtrên
hình
tài chính
của khác
công nhau
ty cố như:
phần
Công
ty PHÚ
doanh
nhiều
lĩnh vực
Lợi nhuận sau thuế/ vốn
chủ
sở hiện
hữu tại và nguồn hình
0,03thành vốn

0,14của doanh
0,09 nghiệp, tù' đó thấy được
cấu
vốn
đầu
tư và
thương
mại PHÚ
đượcđào
thểtạo
hiện
chỉhướng
tiêu trong
thương
mại
hàng hoá,
đầu tưHƯNG
khai thác,
và qua
giáomột
dục sổ
định
cho
Lợi nhuận sau thuế/ Tông
tài sản
0,01 động 0,04
cơ cấu
vốn và nguồn vốn huy
được là 0,01
có hợp lý hay không, doanh

người đi lao động nhưng hoạt động chiếm tỷ trọng đáng kế nhất và là thế
Lợi nhuận trước thuế/ Doanh
thuần
0,22
nghiệp thu
có đủ
khả năng tự chủ
về mặt 0,04
tài chính0,01
hay không; tài sản của doanh
mạnh của công ty là hoạt động xuất nhập khẩu hàng hoá.
nghiệp được
tài 5:
trợMột
chủsổyếu
nguồn
tự cócủa
hayPHỦ
phụHƯNG
thuộc vào nguồn
s
Năm
Năm
Bàng
chỉ bằng
tiêuNăm
tài
chỉnhvốn

bản

T
Chỉ tiêu
vị bên ngoài. Qua đó đánh
2008giá được
2009
vốn Đơn
tài trợ
thực trạng tài chính của doanh
kỳty
2007-2009
Quan hệ giao dịch giữathời
công
và các nhà cung ứng thường theo quan
T
nghiệp, xem việc quản lý, sử dụng vốn của doanh nghiệp có họpĐon
lý không.
lần
hệ hợp đồng kinh tế, khách hàng công ty là khách hàng nông nghiệp,vị:công
Tông
tài
sản
Tỷ
đồng
1
9 năng thanh toán tống quát và
Chẳng hạn nhìn vào6,8
bảng trên ta 7,5
thấy, hệ số khả
nghiệp và xây dựng...khách hàng trong nước và khách hàng nước ngoài.
hệtưTỷ

số khả
năng thanh toán ngắn hạn vào năm 2009 đều lớn hơn 1 chứng tỏ
Tài sản lưu động và đầu
đồng
Chang hạn như: Công
Công ty cố phần
đầu tư và phát triến Tam
1,8 ty TNT, 2,5
3
công
ty
vẫn
đảm
bảo
khả
năng
thanh
toán
các
khoản
nợ, kế cả các khoản nợ
ngan hạn
Thanh, Công ty TNHH thương mại Dũng Khanh, công ty cầu 12, công ty
Tài sản cố định và đầu
đã tư
đến hạnTriệ
thanh toán...
TNHH sản xuất nhựa Việt Nhật, công ty TNHH cao su Giải Phóng...
hạn
đồn

2 chủ sở hữu
7,5tính toán trên
9 CO' sở các chỉ tiêu kết quả
Vốn
Tỷ Các
đồngchỉ tiêu 6,8
tài chính được
Trong nghiệp vụ thanh toán, công ty thường sử dụng phương thức
3
200
230
250
Tổng
số lao động
Ngu
hoạt
thanh
toán
qua
Ngân
hàng(
thanh
toán
bằng
thư tín dụng LC), ngoại tệ chủ
Thu nhập bình quân
Triệ
động kinh doanh trong
1,6 năm của công
2,075ty.

2,660
yếu trong đồn
thanh toán là USD, EUR...Phương thức kế toán hàng hoá được sử
( người/tháng)
5 phải trả
0,25
0,5tiêu
Nợ
Tỷ6:đồng
2.1.2
Sàn
phẩm
chủ
yếu
và kinh
thị trường
Báng
Kết quả
hoạt
động
sản
xuất
doanh
của PHỦ HƯNG trong thời
thụ
1,016
Tổng doanh thu
Tỷ đồng
kỳ1,5
2007 -20092,5

Doanh thu từ bán hàng và Tỷ đồng
DT từ hoạt động tài chính
■ Lãi tiền gửi, cho vay
■ Lãi chênh lệch tỉ giá TH

Triệ
u
đồn

0,185

70,8

284,09

0,185

59,9

279,34

0

10,9

4,750


5,378
3,293


Giá vốn hàng bán

5,898
4,088

nuỉ Tỷ đồng
0,555
Giá vốn hàng
hoá đã bán
- Giá vốn dịch vụ
3,085
1,810
8 phí quản lý kinhyếu
0,26 trước và0,719
Chi
doanhTỷ
là doanh
đồngthu từ năm
một số thi0,934
trường lao động lại sắp hết hạn
Triệđộng.
hợp đồng lao
18,8
Chi phí tài chính
9
đồn
Tuy lợi nhuận năm sau có giảm so với năm trước nhung thu nhập của
- Lãi chênh lệch tỉ giá TH
người lao đồn

động vẫn được tăng13,86
lên cụ thế 64,4
là năm 2009 tăng 585000 đồng,
7

-

tưong ứng tỉ lệ 2,65%. Công ty đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà
0,843
1,065
1
theo
yếu
tốTỷ đồng
nước.
0
Đơn vị: VND
■ Chi phí nhân công
Chi phí khấu
0,284
0,145
hao TSCĐ Nguôn: Bảo cảo kêt quả kinh doanh 2007, 2008, 2009 - PHU HƯNG
0,298
0,109
1 àng tồn kho
0,813
0,695
2,754
H
Tỷ đồng

Trong Triệ
giai đoạn43,22
từ 2007-2008
với sự cố299,9
gắng không ngừng của Ban lãnh
155,239
Lợi
1 nhuận trước thuế
2
u
đạo và cán bộ công nhân viên công ty đã đạt được một số kết quả nhất định


Nộp
1 NSNN
3

23,9 kinh doanh mà còn mở rộng
Năm 2009Triệ
công ty11,6
không những15,5
bảo toàn vốn
u
quy mô hoạt động, vốn kinh doanh tăng 2,2 tỷ đồng tương ứng với tỷ lệ
32,4
135,22 270,0
132,23%, Triệ
utrong đó vốn cố định và29vốn lưu động đều tăng. Quy mô hoạt động

Lợi

1 nhuận sau thuế
4

kinh doanh mở rộng nên góp phần làm tăng doanh thu.Doanh thu về bán hàng

Chỉ tiêu

hoạch
Thực
hiện
Tỷ lệ ứng
hoànvới tỷ lệ 176,76%.
và cung Ke
cấp dich
vụ tăng
trên
50 tỷ đồng tương

STT

giao 2007
2008
thành KH
- Doanh thu bán hàng tăng hơn 52 tỷ đồng tương ứng tỷ lệ 217,24%.
7.970.804.000
11.212.508.0
140,67
- Doanh thu cung cấp dịch vụ giảm 1,202 tỷ đồng tương ứng 25%.

Doanh thu

Trong đó:

1
7.970.804.000
11.212.508.0
140,67
Doanh thu thuần về - Doanh thu tù' hoạt
00động tài chính tăng 300,7%
bán hàng và cung
So với năm 2007 những lĩnh vực kinh doanh này mang lại hiệu quả thấp do
1.744.719.000
6.348.199.00
363,85
phải
trả lãi vay ngân hàng
hoạt
0 và lãi vay huy động vốn.

cấp dịch vụ
2
Doanh

thu

đông tài chính
3Chi phí tài chính

Lợi 56.880.86
nhuận chưa phân
phổi năm sau 268,8

thấp hơn năm trước là 259.528.311
152.921.38

4Chi phí bán hàng
II
III
IV

Thu nhập khác
Lợi

nhuận

2.032.000

407.000.00

2030.5

trước

56.882.00
0

118.495.00
0

208,83

sau


40.955.00
0

85.316.000

208,83

thuế
Lợi
thuế

nhuận


Việt Nam chỉ vừa mới gia nhập WTO năm 2007 nhưng những biến dổi
về kết quả hoạt động kinh doanh xuất nhập khâu trong thời gian qua đã thế
hiện những co hội mở rộng hoạt động kinh doanh quốc tế của các doanh
nghiệp kinh doanh xuất nhập khấu nói chung vàPHÚ HƯNG nói riêng. Thị
trường xuất - nhập khẩu của nước ta được mở rộng về phạm vi và dung
lượng. Theo số liệu của Tổng cục Thống kê, kim ngạch xuất khẩu 11 tháng
đầu năm 2007 của cả nước đạt 43,638 tỷ USD, tăng 20%, còn nhập khẩu đạt
54,11 tỷ USD, tăng 33% so với cùng kỳ năm 2006.
về phía quản lý chung, Nhà nước đă ban hành nhiều chính sách tháo gỡ
khó khăn, giảm các thủ tục hành chính, trở ngại về thuế má, hỗ trợ tài chính
cho xuất khâu, như hỗ trợ lãi suất vay vốn sản xuất và hoạt động xuất khấu,
trợ giá cho những mặt hàng xuất khẩu mới vào thị trường mới, chính sách
khen thưởng, khuyến khích các doanh nghiệp tìm được mặt hàng xuất khẩu
mới, thị trường mới. Ban hành chính sách về quản lý ngoại hối, điều chỉnh tỷ
giá của đồng USD so với đồng Việt Nam để khuyến khích xuất khẩu, chính

sách đầu tư nâng cao chất lượng hàng hoá xuất khấu...Những việc này giúp
khắc phục được những hạn chế của PHÚ HƯNG-PHIT.,jsc trong việc huy
động vốn kinh doanh, thanh toán...tạo điều kiện mở rộng thị trường, mở rộng
danh mục các mặt hàng xuất nhập khấu, tìm kiếm những bạn hàng mới dễ
dàng hơn.
b. Thách thức
- Những hạn chế trong các khâu tạo nguồn hàng, chế biến nâng cao
chất lượng đã làm cho các sản phẩm xuất khẩu của ta không đủ sức cạnh tranh
Nguôn: Bảo cảo tài chỉnh năm 2008-PHU HƯNG-PHIT.,JSC
trên thị trường. Cơ cấu sản phấm xuất khấu vẫn chưa có những chuyến dịch
2.2. Đánh giá chung
tích cực, xuất khẩu hàng nông sản thô, nguyên liệu thô... còn chiếm tỷ trọng
2.2.1 Những cơ hội và thách thức của công ty PHỦ HƯNG-PHIT.,JSC
lớn, nên giá trị thấp. Hơn nữa, do khả năng tiếp cận thị trường kém, nhiều mặt
hànga. của
ta còn phải xuất khấu qua trung gian nên hạn chế kim ngạch thu
Co hội


- Các đối thủ cạnh tranh của Phú Hưng càng ngày càng nhiều và cũng
là những đối thủ mạnh trong lĩnh vực kinh doanh xuất nhập khấu: Công ty cổ
phần Quảng Ngãi, Công ty cổ phần Quốc tế TNT...
-Mặt khác nhà nước chưa ốn định các chính sách giúp các doanh
nghiêp vừa và nhỏ vươt qua cơn khủng hoảng tài chính năm vừa qua,....
2.2.2

Những mặt mạnh và hạn chế của công tyPhú Hung-Phit.,jsc

a. Mặt mạnh
Thuận lợi trước hết mà Phú Hưng có được từ ngày đầu mới thành lập

đó là một công ty mới thành lập,nghành nghề kinh doanh đa dạng,phát triển
nhiều mặt,
-

về đội ngũ cán bộ và trình độ quản lý: Như đã trình bày ở trên, toàn
công

ty

có 20 cán bộ nhân viên, hầu hết đều ở trên trình độ Đại học và trên Đại
học.
Đó là những người trẻ tuối có trình độ chuyên môn nghiệp vụ vững
vàng,

tích

lũy được nhiều kinh nghiệm trong thực tiễn sản xuất kinh doanh, có
tính

thần

đoàn kết, gắn bó với công ty. Ban lãnh đạo, Ban quản lý của Phú
HưngPhit.,jsc có trình độ, năng lực, kinh nghiệm quản lý, sáng tạo, quyết
đoán



cúng có tâm huyết, tinh thần đoàn kết quyết tâm xây dựng Phú Hưng
ngày
càng lớn mạnh. Với một đỗi ngũ nhân lực như vậy, công ty sẽ có rất

nhiều


nuỉ

-

về trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật: Với sự phát triển không ngừng của
công
nghệ thông tin, với những yêu cầu đặt ra là số lượng nhân viên trong
công

ty

không nhiều và yêu cầu cung cấp thông tin chính xác, kịp thời cho các
nhà
quản trị doanh nghiệp, công ty được trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật
hiện

đại.

Các phòng ban đều được trang bị máy tính với những phần mềm hiện
đại,



bản quyền, giúp công ty có một mô hình quản lý gọn nhẹ, hiệu quả
cao.
-


Trong quá trình hoạt động, công ty đã tạo quan hệ tốt với các cơ quan
chức
năng Nhà nước như: Cơ quan thuế, Bộ chủ quản, Công ty mẹ... Các
mối

quan

hệ hợp tác, kinh doanh, các bạn hàng trong nước và quốc tế cũng
không
ngừng được củng cố, duy trì và phát triển. Nhờ đó công ty luôn dễ
dàng



được các giấy phép xuất nhập khấu cũng như có thế giải quyết mọi
việc

với

các cơ quan chức năng nhanh gọn, hiệu quả. Điều này sẽ giúp công ty


thế

tạo thêm uy tín và tận dụng tốt các cơ hội kinh doanh.
b. Hạn chế
Thuận lợi thì nhiều, nhưng khó khăn cũng không phải là ít. Theo ý kiến
thăm dò của một số cán bộ chủ chốt trong công ty, một sổ khó khăn luôn tồn



-do hoạt động trong nghành xây dựng nên số lượng lao động phố thông
quá nhiều
- Số lượng các hợp đồng kinh doanh xuất nhập khấu mới không nhiều,
chủ yếu là những khách hàng mới.
2.2.3

Nguyên nhân của những khó khăn còn tồn tại

* Chủ quan
- Hàng năm, công ty phải đi vay vốn ngắn hạn của ngân hàng với một

lượng quá lớn đế bù đăp những phần vốn bị thiếu hụt phục vụ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty. Chính vì vậy đấy chi phí lãi vay lên cao, làm
lợi nhuận của công ty giảm mạnh. Hạn chế khả năng mở rộng hoạt động kinh
doanh
- Số lượng cán bộ còn thiếu, do đó, nhiều khi công việc quá nhiều không

giải quyết hết, cũng có khi không có họp đồng, cán bộ lại không có việc làm.
- Công tác nghiên cứu thị trường Phú Hưng còn yếu và chưa có đội ngũ

chuyên nghiệp trong lĩnh vực Marketing
- Hình thức kinh doanh chủ yếu của công ty không phải là bán hàng trục

tiếp mà là gửi bán, do đó, việc tiếp cận trực tiếp với khách hàng là không có,
đồng thời làm giảm doanh thu của công ty.
- Công tác quản lý tài chính chưa hiệu quả, chưa được kiếm tra theo dõi

chặt chẽ nên mới dẫn đến tình trạng tăng lên của các khoản chi phí như chi
phí lãi vay, chi phí quản lý, chi phí bán hàng...
* Khách quan

- Do cơ chế tín dụng mà việc vay vốn của công ty khó khăn hơn


Trên đây chỉ là một số những nguyên nhân chủ quan và khách quan của
những vấn đề còn tồn tại trong công ty. Dựa vào đó, công ty cần phải nhanh
chóng tìm cách khắc phục và giải quyết dứt điểm đế có thể nâng cao khả năng
cạnh tranh và mở rộng hoạt động kinh doanh trong thời gian tới.

CHƯƠNG 3. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT
ĐỘNG CỦA CÔNG TY PHÚ HƯNG
3.1 Phưong hưóng hoạt động của công ty
Là một doanh nghiệp còn khá non trẻ, ra đời trong bối cảnh toàn cầu hóa
đặt ra cho công ty nhiều CO' hội và thách thức. Bằng kinh nghiệm và sự quyết
tâm, công ty đã xây dựng cho mình những phương án hoạt động đầu tư phát
triến công ty trong những năm tiếp theo nhằm tạo vị thế phát triến ốn định,
bền vững trên thị trường với sự khai thác triệt đế các nguồn lực, tài sản sẵn
có. Cụ thể như sau:
* về đối ngoại
- Tạo được uy tín với khách hàng nhằm củng cố hơn nữa vị thế cạnh

tranh trên thị trường bằng cách nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo
chất lượng tốt nhất cho khách hàng.
- Tạo được mối quan hệ gần gũi, tốt đẹp, thân thiện với các cơ quan Nhà

nước, với khách hàng và toàn thề cán bộ công nhân viên đế góp phần
nâng cao chất lượng hoạt động kinh doanh của công ty.
* về đối nội


huy động đảm bảo đầy đủ, kịp thời vốn lưu động, cố gắng phấn đấu quay

vòng vốn lưu động...
Định hướng phát triển chiến lược của công ty PHÚ HƯNG trong thời
gian tới được chia thành các lĩnh vực sau:
- về hoạt động: Không ngừng nâng cao chất lượng công tác bán hàng,

mở rộng danh mục các mặt hàng xuất nhập khẩu phục vụ cho hoạt động kinh
doanh của cồng ty ngày một đạt hiệu quả cao hon. Huy động vốn của các cố
đông, nâng cao sức cạnh tranh trên thị trường. Tạo điều kiện đế người lao
động và các cố đông, những nhà đầu tư được làm chủ thực sự trong công ty,
thay đối phương thức làm việc và quản lý, tạo động lực để công ty làm ăn có
hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh và lợi nhuận thu được ngày một cao đế đảm
bảo khả năng tích lũy ngày một lớn nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu mở rộng
quy mô kinh doanh của công ty.
- về thị trường: Phát triến hoạt động kinh doanh xuất nhập khấu: Giữ

vững thị trường truyền thống: Malaysia, Korea, Singapore, Trung Quốc...
đồng thời tìm kiếm những thị trường mới. Với phương châm: Tăng cường mở
rộng và không ngừng củng cổ, giữ vững uy tín và thị phần trong nước ở tất cả
các lĩnh vực kinh doanh hiện tại của công ty, đồng thời đấy mạnh hoạt động
đầu tư kinh doanh cho thuê cơ sở hạ tầng, xuất khấu lao động, xuất khấu
nguyên vật liệu xây dựng ra thị trường quốc tế ở các quốc gia Châu Âu, Trung
Á, Đông Nam Á và Châu Mỹ. Tăng dần tỷ trọng kinh doanh dịch vụ trong cơ
cấu tổng doanh thu của công ty.
- về loại hình dịch vụ: Tiếp tục phát triến mạnh các dịch vụ đào tạo lao

động xuất khấu, các dịch vụ tư vấn đầu tư, thương mại và dịch vụ kỹ thuật,
đại lý hàng hóa, môi giới thương mại và đầu tư, kinh doanh dịch vụ du lịch,
khách sạn... Trong hoạt động xuất khẩu lao động, công ty thực hiện phương



nuỉ

tập trung vào một số lĩnh vực chính như đầu tu sản xuất,, khai thác, chế biến
khoáng sản, nông sản, thủy sản...
- về cơ sở vật chất:. Trong thời gian tới, PHÚ HƯNG đã có kế hoạch

đầu tư tăng năng lực máy móc thiết bị thi công nhằm đáp ứng tốt nhu cầu phát
triển sản xuất kinh doanh của công ty phù hợp với từng giai đoạn phát triển
sao cho phát huy tối đa hiệu qủa sản xuất kinh doanh.
- về cơ cấu to chức quản lý: Cơ cấu tố chức bộ máy quản lý của đon vị

được xây dụng theo hướng tinh giản, linh hoạt và bao quát đầy đủ. Mô hình tố
chức quản lý theo kiểu trực tuyến, chức năng.
- về chính sách đổi với cán bộ nhân viên và người lao động: Tiếp tục

quan tâm nâng cao đời sống của người lao động cả về vật chất và tinh thần.
Bảo vệ đầy đủ quyền lợi của người lao động theo đúng các quy định của Luật
lao động. Tạo môi trường làm việc thuận lợi đế người lao động phát huy hết
khả năng, tiềm năng, thế mạnh, sở trường của mỗi cá nhân người lao động,...
Trên đây là những định hướng phát triển của công ty trong thời gian
tới. Đe thực hiện mục tiêu đó đòi hỏi công ty phải không ngùng nỗ lực phấn
đấu trong hoạt động, tìm ra những biện pháp phù hợp.
3.2 Giải pháp phát triến hoạt động của công ty
-

Thành lập phòng Marketing với một đội ngũ chuyên viên nghiên cứu
thị trường chuyên nghiệp.

-


Thâm nhập sâu vào các thị trường truyền thống bằng những kênh tiêu
thụ mới

-

Đẩy mạnh hoạt động bán hàng trực tiếp bằng việc hình thành lập phòng


- Phát hành rộng rãi cổ phiếu ra công chúng để huy động vốn, khắc phục
tình trạng thiếu vốn phải sử dụng các khoản vay ngắn hạn với mức lãi
suất cao.
KÉT LUẬN •
Báo cáo tông họp này là một bức tranh toàn cảnh về công ty cố phần
đầu tư và thương mại PHÚ HƯNG-PHIT.,JSC Tuy nhiên, do chỉ mới tiếp xúc
với công ty trong một khoảng thời gian rất ngắn nên một số vấn đề chưa đi
được vào chi tiết và một số vấn đề chưa được đề cập tới như: Ket quả hoạt


sNHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN




×