Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

PHƯƠNG TRÌNH VẬT LÝ - TOÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (317.47 KB, 10 trang )

Với k lẻ ta phải giải phương trình vi phân tương ứng là:
[]
π)1n2(
4
)t(Tπ)1n2()t(T
1n2
2
1n2

=−+
′′
−−

với điều kiện: T
2n-1
(0) = 0;
π)1n2(
4
)0(T
1n2

=



Nghiệm tổng quát của phương trình này là:
33
211n2
π)1n2(
4
tπ)1n2sin(Ctπ)1n2cos(C)t(T



+−+−=


Khi t = 0 ta có:

33
1
π)1n2(
4
C

−=

Mặt khác ta có:

tπ)1n2cos(π)1n2(Ctπ)1n2sin(π)1n2(C)t(T
211n2
−−+−−−=



Theo điều kiện đầu:

33
211n2
π)1n2(
4
tπ)1n2cos(π)1n2(Ctπ)1n2sin(π)1n2(C)t(T


=−−+−−−=



nên:
22
2
π)1n2(
4
C

=

Thay C
1
và C
2
vào biểu thức của T
2n-1
(t) ta có:
[]
1tπ)1n2cos(tπ)1n2sin(π)1n2(
π)1n2(
4
)t(T
33
1n2
+−−−−

=



và:
[]


=

+−−−−

=
1n
33
l
xπ)1n2(
sin1tπ)1n2cos(tπ)1n2sin(π)1n2(
π)1n2(
4
)t,x(u


Ví dụ 2
: Giải phương trình
)1x(x
x
u
t
u
2
2

2
2
−+


=


0

x

1, 0

t
với các điều kiện:

0)t,x(u)t,x(u
0
t
u
)t,x(u
1x0x
0t
0t
==
=


=

==
=
=

Trong ví dụ này ta có f(x, t) = x(x - 1). Vậy:
∫∫
π−=
π
=
1
0
l
0
k
xdxksin)1x(x2xdx
l
k
sin)t,x(f
l
2
C



−+













−−=
=
=
1
0
1x
0x
2
xdxπkcos)1x2(
πk
1
πk
xπkcos
)xx(2



160
nên:
[]






=
−=

=−−=
n2kkhi0
1n2kkhi
π)1n2(
8
1)1(
πk
4
C
33
k
2
k

Ta tìm nghiệm của bài toán dưới dạng (1) nên bây giờ phải tìm T
k
(t)
Với k = 2n (chẵn), ta tìm T
2n
(t) từ phương trình :
0)t(T)πn2()t(T
n2
2
n2
=+

′′

với điều kiện: T
2n
(0) = 0;
0)0(T
n2
=


Như vậy T
2n
(t)

0
Với k = 2n -1 (lẻ) ta phải giải phương trình vi phân tương ứng là:
[]
0
π)1n2(
8
)t(Tπ)1n2()t(T
33
1n2
2
1n2
=

+−+
′′
−−


với điều kiện: T
2n-1
(0) = 0;
0)0(T
1n2
=



Nghiệm tổng quát của phương trình này là:
55
211n2
π)1n2(
8
tπ)1n2sin(Ctπ)1n2cos(C)t(T

−−+−=


Khi t = 0 thì từ các điều kiện đầu ta rút ra:
55
1
π)1n2(
8
C

=
C
2

= 0
[]
1tπ)1n2cos(
π)1n2(
8
)t(T
55
1n2
−−

=


[]


=
−−−

=
1n
55
xπ)1n2sin(1tπ)1n2cos(
π)1n2(
8
)t,x(u



d. Bài toán hỗn hợp

: Sau khi đã giải 2 bài toán trên ta trở về giải phương trình:
)t,x(f
x
u
a
t
u
2
2
2
2
2
+


=


0

x

l, 0

t

T (1)
với các điều kiện :
)t(φ)t,x(u);t(φ)t,x(u
)x(u

t
u
);x(u)t,x(u
2
lx
1
0x
1
0t
o
0t
==
=


=
==
=
=

Ta giải bài toán bằng cách đưa vào hàm phụ:

[]
)t(φ)t(φ
l
x
)t(φ)t,x(ρ
121
−+=


Khi đó ta tìm nghiệm của bài toán hỗn hợp dưới dạng:

)t,x(ρ)t,x(u
~
)t,x(u +=
(2)
Trong đó hàm
)t,x(u
~
ta phải xác định. Trước hết ta có nhận xét:
)t(φ)t,x(ρ
1
0x
=
=

)t(φ)t,x(ρ
2
lx
=
=

Vậy kết hợp với điều kiện đã cho ta có:
0)t,x(u
~
)t,x(u
~
lx0x
==
==

(3)

161

Khi t = 0 ta sẽ có:
[] []
[]








=





−=





=



=−−−=−=
===
==
)x(u
~
)0(φ)0(φ
l
x
)0(φ)x(u
t
ρ
t
u
t
u
~
)x(u
~
)0(φ)0(φ
l
x
)0(φ)x(u)t,x(ρ)t,x(u)t,x(u
~
o1211
0t0t0t
o121o
0t0t
(4)
Đạo hàm 2 lần (2) theo x và t rồi thay vào (1) và rút gọn ta có:
)t,x(f

x
u
~
a
t
u
~
1
2
2
2
2
2
+


=


(5)
Trong đó:

[]
)t(φ)t(φ
l
x
)t(φ)t,x(f)t,x(f
1211
′′


′′

′′
−=

Tóm lại, để tìm u(x, t) ta phải giải (5) với các điều kiện (3) và (4). Đó chính là dạng
bài toán 2 mà ta đã biết cách giải. Sau đó kết hợp
)t,x(u
~
và ρ(x, t) ta tìm được
nghiệm.

§3
.
BÀI TOÁN CAUCHY CỦA PHƯƠNG TRÌNH TRUYỀN
SÓNG TRONG KHÔNG GIAN
Bài toán Cauchy của phương trình truyền sóng trong không gian là bài toán giải
phương trình:










+



+


=


2
2
2
2
2
2
2
2
2
z
u
y
u
x
u
a
t
u
(1)
với các điều kiện:






=


=
=
=
)z,y,x(u
t
u
)z,y,x(u)t,z,y,x(u
1
0t
o
0t
-∞ < x < ∞, -∞ < y <∞, -∞ < z < ∞, t > 0 (2)
Người ta đã chứng minh được rằng nghiệm của phương trình có dạng:








+=
∫∫∫∫
S
o

2
S
1
2
ds)ζ,η,ξ(u
taπ4
1
t
ds)ζ,η,ξ(u
taπ4
1
)t,z,y,x(u

Trong đó S là mặt cầu tâm M(x,y,z) và bán kính at. Công thức này gọi là công thức
Kirhoff.
Trong trường hợp mặt phẳng, công thức Kirhoff trở thành công thức Poisson:








−−−−


+
−−−−
=

∫∫∫∫
D
222
o
D
222
1
)yη()xξ()at(
ηdξd)η,ξ(u
aπ2
1
t
)yη()xξ()at(
ηdξd)η,ξ(u
aπ2
1
)t,y,x(u


§4
.
BÀI TOÁN DAO ĐỘNG CƯỠNG BỨC
1. Nguyên lí Duhamel
: Để giải các bài toán có tác động của ngoại lực người ta
thường dùng nguyên lý Duhamel được phát biểu như sau:
Nếu H(α, x, t) với mọi giá trị của tham biến α là nghiệm của phương trình:

162
ila
t

H
2
2
2
∆=



với các điều kiện:






=


=
=
=
)σ,x(h)t,x,α(H
t
0)t,x,α(H
0t
0t

Khi đó hàm:




−=
l
0
αd)αt,x,α(H)t,x(u
sẽ là nghiệm của phương trình:

)t,x(hua
t
u
2
2
2
+∆=



với các điều kiện:






=


=
=
=

0
t
u
0)t,x(u
0t
0t

Để hiểu rõ hơn về nguyên lý Duhamel ta sẽ dùng nó để giải các bài toán về dao động
cưỡng bức sau:
2. Bài toán 1
: Giải phương trình:
)t,z,y,x(f
z
u
y
u
x
u
a
t
u
2
2
2
2
2
2
2
2
2

+










+


+


=


(1)
với các điều kiện:





=



=
=
=
)z,y,x(u
t
u
)z,y,x(u)t,z,y,x(u
1
0t
o
0t
-∞ < x < ∞, -∞ < y <∞, -∞ < z < ∞, t > 0 (2)
Ta dùng phương pháp chồng nghiệm, nghĩa là tìm nghiệm của phương trình (1) dưới
dạng:

)t,z,y,x(u)t,z,y,x(u)t,z,y,x(u +=

Trong đó
)t,z,y,x(u
là nghiệm của bài toán:

ua
t
u
2
2
2
∆=




với:
1
0t
o
0t
u
t
u
;uu =


=
=
=

Còn
)t,z,y,x(u
là nghiệm của bài toán:

fua
t
u
2
2
2
+∆=




với:
0
t
u
;0u
0t
0t
=


=
=
=

Theo công thức Kirhoff ta có:

163








+=
∫∫∫∫
S
o
2

S
1
2
ds)ζ,η,ξ(u
taπ4
1
t
ds)ζ,η,ξ(u
taπ4
1
)t,z,y,x(u

Mặt khác theo nguyên lí Duhamel ta có:
∫∫
=
S
2
ds
t
)α,ζ,η,ξ(f
aπ4
1
)t,z,y,x,α(H

Từ đó suy ra:
αdds
αt
)α,ζ,η,ξ(f
aπ4
1

)t,z,y,x(u
l
0
)αt(
S
2
∫∫∫









=


Để rút gọn công thức nghiệm trong tích phân trên ta đổi biến r = a(t - α). Do đó ta có:
∫∫∫∫∫∫







=




















=
Vat
2
l
0
)r(
S
2
dV
r
a
r

t,ζ,η,ξf
aπ4
1
drds
r
a
r
t,ζ,η,ξf
aπ4
1
)t,z,y,x(u

Trong đó V
at
là hình cầu bao bởi mặt S và:

222
)ζz()ηy()ξx(r −+−+−=

Vậy nghiệm của bài toán 1 là:
∫∫∫∫∫∫∫







+









+=
VatS
o
S
1
2
dV
r
a
r
t,ζ,η,ξf
ds
t
)ζ,η,ξ(u
t
ds
t
)ζ,η,ξ(u
aπ4
1
)t,z,y,x(u

Công thức này được gọi là công thức Kirhoff tổng quát.


3. Bài toán 2
: Giải phương trình:
)t,y,x(f
y
u
x
u
a
t
u
2
2
2
2
2
2
2
+










+



=


(1)
với các điều kiện:





=


=
=
=
)y,x(u
t
u
)y,x(u)t,y,x(u
1
0t
o
0t
-∞ < x < ∞, -∞ < y <∞, t > 0 (2)
Nghiệm của bài toán rút ra nhờ cách giải tương tự như bài toán trước bằng cách dùng
nguyên lý Duhamel:
()

αd
)ηy()ξx()αt(a
ηdξdα,η,ξf
ηdξd
)ηy()ξx(ta
)η,ξ(u
t
ηdξd
)ηy()ξx(ta
)η,ξ(u
aπ4
1
)t,y,x(u
l
0
)αt(a
D
2222
a
D
2222
o
S
2222
1
2
∫∫∫∫∫
∫∫









−−−−−
+








−−−−


+
−−−−
=


Trong đó D
at
và D
a(t-α)




miền tròn có cùng tâm (x, y) và bán kính là at và a(t-α) .
Công thức này được gọi là công thức Poisson tổng quát.

4. Bài toán 3
: Giải phương trình:

164

×