Tải bản đầy đủ (.doc) (64 trang)

QUY TRÌNH VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (448.33 KB, 64 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

QUY TRÌNH
VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500
MÃ SỐ QT – 10 - 14
(Sửa đổi lần thứ III)
(Ban hành kèm theo Quyết định .................../QĐ-PPC-KT
ngày ............. tháng ........... năm 2009

Hải Dương, tháng 10 năm 2009


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-14

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500

Trang:

2 / 64

Ngày hiệu lực: /10/2009



NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN PHỐI





1. Tổng Giám đốc
2. Các phó tổng giám đốc
3. Trưởng các đơn vị và bộ phận có liên quan
CHỦ TRÌ SOẠN THẢO: PHÂN XƯỞNG VH ĐIỆN - KIỂM NHIỆT
NGƯỜI LẬP
NGƯỜI KIỂM TRA

Chữ ký:

Chữ ký:

Họ và tên: Lê Thanh Bình
Chức vụ: KTV.PX VH Điện -KN

Họ và tên: Nguyễn Văn Nhất
Chức vụ: Quản đốc VH Điện-KN
Chữ ký:

Họ và tên: Nguyễn Văn Thuỷ
Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật
THAM GIA XEM XÉT

NGƯỜI DUYỆT


1. Phòng Kỹ thuật

Chữ ký:

Họ và tên: Vũ Xuân Cường
Chức vụ:
TÓM TẮT SỬA ĐỔI

P. Tổng Giám đốc

TÓM TẮT NỘI DUNG SỬA ĐỔI

LẦN SỬA

NGÀY SỬA

Lần 1

01/2003

Bổ sung và chỉnh sửa

Lần 2

12/2007

Bổ sung và chỉnh sửa

Lần 3


10/2009

Bổ sung và chỉnh sửa


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-14

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500

Trang:

3 / 64

Ngày hiệu lực: /10/2009

MỤC LỤC
TT

Nội dung


Trang

1

Mục đích

5

2

Phạm vi sử dụng

5

3

Các tài liệu liên quan

5

4

Định nghĩa

5

5

Trách nhiệm


5

6

Nội dung quy trình

6

6.1

Lời nói đầu

6

6.2

Các thông số kỹ thuật

6

6.3

Cấu tạo và nguyên lý làm việc

7

6.4

Các chế độ làm việc cho phép của máy phát điện Điêzen


16

6.5

Các đồng hồ kiểm tra đo lường và kiểm tra sự làm việc của
thiết bị

16

6.6

Các công việc chuẩn bị đưa máy phát Điêzen vào làm việc

17

6.7

Đặt Điêzen ở chế độ làm việc dự phòng

21

6.8

Công dụng của ЩГ và thiết bị tự động

23

6.9


Khởi động Điêzen, đóng và cắt ra khỏi lưới

24

6.10

Tín hiệu thông báo của máy phát điện Điêzen

34

6.11

Thứ tự khôi phục sơ đồ bình thường cấp nguồn tự dùng
KPY-0,4kV của khối

36

6.12

Điều khiển tự dùng ДГ

36

6.13

Đặc tính hư hỏng và biện pháp khắc phục

40

6.14


Bảo dưỡng kỹ thuật

46


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-14

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500

Trang:

4 / 64

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.15

Kiểm tra Điêzen


51

6.16

Các biện pháp an toàn khi vận hành trạm Điêzen

52

6.17

Phục vụ thao tác của máy phát điện Điêzen trạm

53

6.18

Kế hoạch kiểm tra khả năng làm việc của ДГ và các thiết bị
tự động

57

6.19

Kiểm tra dòng phụ nạp của nguồn ắc quy

59

7

Hồ sơ lưu


60

8

Phụ lục

61

8.1

Phụ lục Mã số QT -10 – 14 Bảng kê thiết bị điện phải kiểm
tra hàng tuần khi trạm Điêzen ở vị trí trực:

61

8.2

8.2. Phụ lục Mã số QT -10 – 14 Quy trình bổ sung

63


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-14

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500

Trang:

5 / 64

Ngày hiệu lực: /10/2009

1. MỤC ĐÍCH
1.1 Để phù hợp đáp ứng được những tiến bộ kỹ thuật và thiết bị mới,
công nghệ mới đưa vào sản xuất, thay thế thiết bị cũ nên phải soạn thảo bổ
sung quy trình cho phù hợp công nghệ mới, thiết bị mới.
1.2 Cắt bớt, loại bỏ những phần quy trình mà công nghệ đã bỏ không sử
dụng tới, hoặc đã được thay thế thiết bị công nghệ mới.
1.3 Chuyển đổi các cụm từ, câu chữ, niên hiệu cho phù hợp với mô hình
quản lý kinh tế mới của Phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm nhiệt và Công ty
cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
1.4 Chỉnh sửa một số câu chữ, nội dung để tăng thêm tính chặt chẽ, dễ
hiểu trong quy trình..
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
2.1. Quy trình này áp dụng bắt buộc đối với các phân xưởng, phòng ban,
các cá nhân trong Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại khi tiến hành các công
việc tại khu vực phòng để các máy phát điện Điêzen do phân xưởng vận hành
Điện - Kiểm nhiệt quản lý.
2.2. Quy trình này cũng áp dụng bắt buộc đối với các đơn vị bên ngoài

Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại đến thực hiện các công việc tại khu vực
phòng để các máy phát điện Điêzen do phân xưởng vận hành Điện - Kiểm
nhiệt quản lý.
3. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- Tài liệu về máy phát điện Điêzen KAC-500.
- Quy định thể thức trình bày văn bản trong Công ty cổ phần nhiệt điện
Phả Lại mã số QĐ-01-01 ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Công ty
cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
4. ĐỊNH NGHĨA (Không áp dụng)
5. TRÁCH NHIỆM
Phó tổng Giám đốc kỹ thuật, Quản đốc, phó Quản đốc,
Kỹ thuật viên phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt phải nắm vững,
đôn đốc công nhân trong đơn vị phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-14

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500

Trang:


6 / 64

Ngày hiệu lực: /10/2009

Trưởng, Phó phòng Kỹ thuật sản xuất, kỹ thuật an toàn của Công ty cùng
cán bộ kỹ thuật phòng kỹ thuật phụ trách khối thiết bị điện, phải nắm vững,
đôn đốc, chỉ đạo công nhân kiểm tra thực hiện.
Trưởng ca dây chuyền 1, Trưởng kíp phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm
nhiệt phải nắm vững, chỉ đạo, đôn đốc và bắt buộc các chức danh dưới quyền
quản lý của mình phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.
6. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.1. Lời nói đầu
Công dụng của quy trình này nhằm giúp cho nhân viên vận hành máy
phát Điêzen KAC-500PA có hệ thống làm mát kiều tản nhiệt.
Quy trình này bao gồm thuyết minh về cấu tạo của máy phát Điêzen,
thuyết minh hệ thống điều khiển tự động, bảo vệ và tín hiệu quy tắc và trình
tự thực hiện các công việc chuẩn bị đưa Điêzen vào làm việc, những hư hỏng
có thể xẩy ra, chỉ dẫn về biện pháp an toàn.
Những chữ viết tắt được sử dụng trong quy trình này:
Máy phát điện đizêzen: ДГ
Bảng điều khiển máy phát: ЩГ
Bảng tự động điều khiển máy phát: ЩAГ
Khối ắc quy: БPЧ
Trạm phát điện Điêzen, tổ hợp tự động hoá KAC-500PA được sử dụng
làm nguồn điện sự cố cấp điện tự dùng 0,4kV cho nhà máy điện.
Máy phát điện Điêzen làm việc tin cậy, an toàn khi nhiệt độ không khí
trong nhà Điêzen từ 8÷400C, độ ẩm tương đối trong gian máy đến 98% ở
nhiệt độ 250C, áp lực không khí từ 760-764mmHg.
6.2. Các thông số kỹ thuật



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-14

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500

Trang:

Tên các thông số chính
Công suất hữu công ở đầu ra
Pđm
Pcực đại

7 / 64

Ngày hiệu lực: /10/2009

Chế độ định mức

500kW

550kW trong thời gian không
quá 1 giờ
Điện áp của máy phát
400V
Dòng điện stato máy phát
904A
Công suất vô công
375KVAR
Hệ số công suất
0,8
Đấu nối pha cuộn dây stato
Đấu sao có dây trung tính
Dạng dòng điện
3 pha xoay chiều
Tần số
50Hz
Tần số quay (Khi chạy 50% công suất 1500v/ph
định mức)
Điện áp nguồn ắc qui
24 ÷ 4V
Dòng phụ nạp ắc quy
15÷ 5mA
Thời gian làm việc liên tục của máy phát 250giờ(Trong điều kiện được
khi mang công suất định mức
cấp đủ dầu và nhiên liệu)
Độ bẩn không khí đi vào buồng đốt 0,002g/m2
Điêzen không quá (Đối với không khí)
Làm mát không khí không quá
0,01g/m3
Áp lực dầu

5-9kg/m2
Nhiệt độ dầu ở đầu ra Điêzen không cao 1050C
quá
Nhiệt độ nước làm mát ra khỏi Điêzen
≤1050C
6.3. Cấu tạo và nguyên lý làm việc
6.3.1. Phần chung:
Máy phát điện kiểu CГДM-11-46-1 là loại máy phát đồng bộ có hệ thống
tự kích thích và điều chỉnh điện áp. Nó được sử dụng để làm việc lâu dài ở
chế độ định mức với động cơ loại kiểu Điêzen.
Máy phát điện cho phép làm việc khi nhiệt độ môi trường cao hơn 40 0C500C nhưng phải giảm công suất đi 10%.
Độ bụi của không khí bao quanh không được cao hơn 0,01g/m3.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-14

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500

Trang:


8 / 64

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.3.1.1. Các thông số kỹ thuật:
Các thông số kỹ thuật cơ bản đã nói ở phần II.
Kích thích của máy phát điện là loại tĩnh có com pun dòng và tự động
điều chỉnh điện áp nhờ corectơ điện áp.
Kích thích ban đầu cho máy phát được thực hiện nhờ một máy phát riêng
để kích thích ban đầu, nó được lắp ngay trong máy cho phép quá tải 10% theo
dòng stato khi cosϕ=0,8 trong vòng 2 giờ khi máy phát làm việc ở chế độ điện
áp, tần số định mức và nhiệt độ môi trường định mức.
- Khi phụ tải các pha không đối xứng, cho phép Điêzen làm việc dài nếu
dòng điện trong các pha không cao quá trị số định mức và sự chênh lệch dòng
trong các pha không vượt quá 25% dòng điện định mức pha.
- Độ chênh điện áp dây trong trường hợp này không được tăng quá 5%
trị số đặt.
Thời gian xác lập điện áp phải đạt được sau khi cắt ngắn mạch với độ
chính xác là ± 1% không quá 2 giây.
Biến trở cố định phải đảm bảo điều chỉnh bằng tay điện áp máy phát
trong phạm vi từ (+5 ÷ 10)% Uđm ở chế độ làm việc không tải và phụ tải định
mức với hệ số cosϕ=0,8.
6.3.2. Cấu tạo của máy phát và các phụ kiện kèm theo.
Máy phát được cấu tạo gồm stato, rô to, hệ thống tự kích thích được bắt
giữ ở bệ máy phát điện. Chiều quay của máy phát điện về phía phải nếu nhìn
từ phía bộ dẫn động.
Stato gồm: Bệ máy, lõi từ và cuộn dây.
- Bệ máy: Gồm thép hàn.
- Lõi từ của stato được chế tạo từ thép tấm kỹ thuật điện có tráng sơn
cách điện và được ép vào vỏ máy.

- Cuộn dây stato là cuộn dây có 2 lớp cách điện. Cách điện cuộn dây ở
cấp “H”: GOCT8865-70.
- Rô to gồm: trục và rô to.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-14

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500

Trang:

9 / 64

Ngày hiệu lực: /10/2009

Các cực từ có các cuộn dây kích thích và cuộn dây đệm, quạt thông gió
kiểu li tâm, vành góp của máy kích thích sơ bộ và các gối đỡ.
Cực từ làm bằng các tấm thép dập, ép thành từng cụm nhờ các đinh tán.
Cuộn dây kích thích làm bằng những thanh đồng trần, uốn cong theo
chiều nghiêng, giữa các vòng dây của cuộn dây được đổ sơn cách điện. Cánh

điện của cuộn dây rô to ở cấp “H” GOCT 8865-70.
- Hệ thống kích thích tự động gồm:
Máy biến thế kích thích hỗn hợp pha có điều khiển TΦKY.
Khối điều chỉnh điện áp БKH.
Khối chỉnh lưu lực БCB.
Bộ chỉnh lưu kích thích ban đầu: BHB
Máy phát kích thích ban đầu: ГHB.
6.3.3. Hệ thống làm mát:
Hệ thống làm mát dùng để giảm nhiệt độ ở các chi tiết bị đốt nóng của
Điêzen với mục đích giữ nhiệt độ của các chi tiết này ở trong phạm vi nhất
định. Hệ thống làm mát trạm Điêzen theo kiểu tản nhiệt.
Hệ thống làm mát kiểu tản nhiệt gồm:
- Bơm nước.
- Bộ điều chỉnh nhiệt độ.
- Khối làm mát.
- Bộ làm mát dầu.
- Bình dãn nở và các ống dẫn.
Khi máy phát Điêzen làm việc, nước làm mát bị nung nóng sẽ đi vào
khối làm mát, nước đi qua các đường ống trao đổi nhiệt với không khí bên
ngoài do quạt hút vào khoảng trống xen kẽ các ống.
Quạt thông gió là loại chạy điện, trục cánh quạt được lắp trực tiếp lên
trục động cơ và được bao che kín toàn bộ bằng một vỏ hình trụ.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-14

Ngày sửa đổi: /10/2009


QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500

Trang:

10 / 64

Ngày hiệu lực: /10/2009

Đóng và cắt quạt được thực hiện tự động nhờ các đát trích của rơ le hỗn
hợp lắp trong khối làm mát.
Khi nhiệt độ của nước mát ra khỏi động cơ Điêzen tăng đến 80 0C, đát
trích nhiệt độ PT1 tác động đưa xung đi đóng động cơ quạt mát, khi nhiệt độ
giảm xuống đến 400C thì đát trích nhiệt độ sẽ ngừng động cơ quạt-để đẩy hết
không khí trong hệ thống làm mát ra ngoài phải mở van thoát khí ở phía trên
bộ tản nhiệt của khối làm mát. Muốn xả nước ra khỏi khối làm mát phải mở
cả van trên và dưới bộ tản nhiệt.
Bình dãn nở dùng để xả và làm ngưng tụ hơi nước trong hệ thống làm
mát khi động cơ Điêzen làm việc thiếu nước làm mát.
Phía trên thân bình giãn nở có lắp một van thoát khí, van này duy trì áp
lực dư khoảng 0,4÷0,5 ata trong hệ thống làm mát khi trong hệ thống làm mát
khí có độ chân không khoảng 0,04÷0,08 thì van mở cho không khí ở môi
trường xung quanh lọt vào, tại đầu bình dãn nở có lắp một đát trích làm nhiệm
vụ của rơ le mức, để phát tín hiệu xung cho hệ thống điều khiển tự động khi
mức nước trong hệ thống làm mát giảm thấp hơn trị số cho phép.

6.3.4. Hệ thống bôi trơn:
Bao gồm hệ thống bôi trơn bản thân Điêzen và hệ thống dầu độc lập của
bộ điều chỉnh tốc độ.
Hệ thống bôi trơn của Điêzen đảm bảo việc cung cấp liên tục dầu đã
được lọc kỹ và đã được làm mát đến tất cả các chi tiết chịu ma sát của động
cơ cũng như việc bơm dầu trước khi khởi động các bộ phận cơ bản của hệ
thống đẩy Điêzen gồm:
- Bơm đẩy dầu (Bơm dầu tăng áp).
- Bơm hút dầu.
- Bơm thông dầu trước khi khởi động.
- Bình làm mát dầu.
- Bể dầu tuần hoàn.
- Bơm bổ sung dầu.
- Các van 1 chiều và ống dẫn.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-14

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500


Trang:

11 / 64

Ngày hiệu lực: /10/2009

Hệ thống bôi trơn là hệ thống dầu tuần hoàn có áp lực. Bơm dầu tăng áp
lực đưa dầu đến toàn bộ các chi tiết hoạt động của Điêzen, sau đó dầu được xả
về khoang chứa dầu sau đó dầu được bơm hút dầu bơm về bể dầu tuần hoàn.
Để kiểm tra nhiệt độ và áp lực dầu, trong hệ thống người ta đặt:
- Đồng hồ áp lực chỉ áp lực dầu trong tuyến ống bôi trơn chính.
- Đát trích áp lực của rơ le hỗn hợp để đưa xung đi ngừng sự cố thiết bị
khi áp lực dầu trong ống dẫn chính giảm xuống dưới 1,5kg/cm2
- Nhiệt kế chỉ nhiệt độ dầu khi ra khỏi động cơ Điêzen. Đát trích nhiệt độ
đưa rơ le hỗn hợp để đưa xung lực đi ngừng sự cố thiết bị khi nhiệt độ dầu lên
đến 1050C.
6.3.5. Hệ thống nhiên liệu
Hệ thống nhiên liệu có nhiệm vụ cung cấp liên tục nhiên liệu cho động
cơ Điêzen.
Hệ thống nhiên liệu bao gồm:
- Lưới lọc thô.
- Các lưới lọc tinh của động cơ Điêzen.
- Bơm nhiên liệu cao áp.
- Bơm 2 cấp.
Từ thùng chứa, nhiên liệu tự chảy qua lưới lọc thô vào khoang nhiên liệu
của bơm 2 cấp, sau đó theo đường ống hạ áp vào bơm cao áp được lắp liền
khối với động cơ Điêzen. Trước khi vào bơm cao áp, nhiên liệu phải đi qua
lưới lọc tinh. Bơm cao áp đẩy nhiên liệu đến các vòi phun để phun vào buồng
đốt của các xi lanh động cơ Điêzen.
6.3.6. Hệ thống không khí:

Hệ thống không khí được dùng để khởi động, ngừng bình thường cũng
như ngừng sự cố động cơ Điêzen, nó gồm các bộ phận sau:
- Máy nén khí.
- Khối sấy không khí.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-14

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500

Trang:

12 / 64

Ngày hiệu lực: /10/2009

- Bình nén khí.
- Các van điện khí.
- Các lưới lọc không khí.
- Cụm tiết lưu.

- Van liên động.
Sơ đồ khởi động đảm bảo việc khởi động máy phát điện Điêzen một
cách tự động cũng như bằng tay.
Trong trường hợp khởi động tự động, tín hiệu xung, từ bảng ЩAY đưa
đến van khí nén điện từ. Van này tác động sẽ mở không khí từ bình khí nén
đến động cơ chạy bằng khí nén của thiết bị bơm dầu trước khởi động để đảm
bảo dầu bôi trơn cho động cơ Điêzen và đến van liên động. Van liên động sẽ
tác động khi áp lực dầu bôi trơn trong đường ống dẫn chính đạt đến trị số cho
trước và khi tác động sẽ mở không khí vào bộ phân phối không khí của khối
bên trái động cơ Điêzen. Bộ phân phối khí sẽ đưa khí nén đến các van khởi
động theo đúng thứ tự làm việc của xi lanh. Qua van khởi động khí nén vào xi
lanh để các pít tông làm quay trục khuỷu của động cơ Điêzen.
Khi khởi động Điêzen bằng tay, không khí sẽ vào thiết bị bơm dầu trước
khởi động và đến van liên động sau khi ấn nút khởi động “ΠYCK” ở bàn điều
khiển.
Khi ngừng bình thường sẽ có xung lực từ bảng điều khiển ЩAY đi đến
van điện khí. Van này tác động mở khí nén từ bình khí nén đến thiết bị ngừng
lắp trong bộ điều chỉnh tốc độ. Việc ngừng bằng tay thực hiện bằng cách ấn
nút ngừng “CTOΠ” tại bàn điều khiển.
Cụm tiết lưu lắp ngay trên bàn điều khiển tại đường ống dãn không khí
từ van điện khí đến thiết bị ngừng của bộ điều chỉnh tốc có tác dụng đảm bảo
cho pít tông của thiết bị ngừng di chuyển được êm không giật cục.
Khi ngừng tự động Điêzen, thiết bị xung được đưa từ bảng ЩAY đến
van điện khí. Van tác động mở không khí từ bình chứa khí đến thiết bị ngừng
đặt ở đường ống cấp khí vào tuabin khí nén. Việc ngừng sự cố bằng tay thực
hiện bằng cách ấn nút “Ngừng khẩn cấp” trên bảng điều khiển.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI


Mã số: QT-10-14

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500

Trang:

13 / 64

Ngày hiệu lực: /10/2009

- Máy nén khí: Máy nén khí chạy điện dùng để nạp khí nén vào các bình
chứa, nó làm việc tự động. Điều khiển máy nén khí từ bảng điều khiển tự
động ЩAY.
- Van liên động: Van liên động chỉ cấp khí để điều khiển máy phát điện
Điêzen khi áp lực dầu bôi trơn trong tuyến dầu chính đạt trị số nhất định.
- Van giảm áp: Có tác dụng giảm áp lực khí nén vào thiết bị bơm dầu
trước khi khởi động xuống còn 5kg/cm2.
6.3.7. Hệ thống điều khiển tự động, bảo vệ và tín hiệu.
Hệ thống điều khiển tự động gồm có: Bảng điều khiển máy phát điện
ЩГ, bảng điều khiển tự động ЩAY khối tổ hợp ắc quy БPЧ.
6.3.7.1. Bảng điều khiển tự động máy phát điện Điêzen ЩAY.
Bản điều khiển là một tủ đặt thiết bị điều khiển ở cả 2 phía.

Ở mặt trước của tủ có:
a. Thiết bị điều khiển.
- Khoá chuyển mạch “Dự phòng” (Lưới): B14 để tách xung bên ngoài đi
khởi động khi mất điện lưới.
- Khoá B17 :”Điều khiển từ xa- Điều khiển tại chỗ”.
- Khoá B11: “Nguồn cấp” (Mạch điều khiển) để cung cấp vào sơ đồ điều
khiển tự động máy phát điện Điêzen.
- Khoá B21: “Nguồn cấp” (Mạch phụ nạp) để nối nguồn cung cấp vào sơ
đồ phụ nạp ắc quy.
- Khoá B30 “Áp tô mát máy phát - Áp tô mát đầu vào”
- Khoá B15 “Bảo vệ” để tách các bảo vệ ra.
- Khoá B16: “Tín hiệu” để cắt và thử tín hiệu.
- Khoá B33: “Tín hiệu âm thanh” để cắt tín hiệu âm thanh.
- Khoá B22: “Quạt gió” để chuyển điều khiển động cơ điện quạt gió từ
tự động sang bằng tay.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-14

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500


Trang:

14 / 64

Ngày hiệu lực: /10/2009

- Khoá B27: “Máy nén khí” để chuyển điều khiển máy nén khí từ tự
động sang bằng tay.
- Khoá B23: “Bộ lọc không khí” để chuyển mạch điều khiển máy nén
khí từ tự động sang bằng tay.
- Khoá B12: “Khởi động-ngừng” để khởi động và ngừng máy phát điện
Điêzen.
- Khoá B18: “Ngừng sự cố” Để ngừng khẩn cấp máy phát điện Điêzen.
- Khoá B26: “Khởi động máy nén khí” để khởi động bằng bằng tay máy
nén khí.
- Khoá B19 “Tách liên động bảo vệ” máy phát điện Điêzen.
- Khoá B28: “Tách liên động bảo vệ tự dùng”.
- Khoá KPH: “Tìm hư hỏng máy phát điện Điêzen”.
- Khoá 2KPH “Tìm hư hỏng của máy nén khí”.
b. Các cầu chì bảo vệ.
- Phụ nạp: ΠP1.
ΠP3: Mạch hư hỏng của máy phát điện Điêzen.
ΠP4, ΠP5: Mạch tự động tự dùng.
ΠP7: Đồng hồ của Điêzen.
ΠP8: Đồng hồ của máy nén khí.
ΠP9: Mạch chiếu sáng.
ΠP10: Mạch chiếu sáng 36V.
Tại mặt sau của tủ có bố trí các áp tô mát sau:
- Nguồn cấp B1: Để bảo vệ các máy biến điện áp và bộ chỉnh lưu nguồn

điện của sơ đồ tự động.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-14

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500

Trang:

15 / 64

Ngày hiệu lực: /10/2009

- Bơm dầu B6: Để bảo vệ khởi động từ và động cơ điện của bơm bổ
xung dầu bôi trơn.
- Bơm nhiên liệu B5: Để bảo vệ khởi động từ và động cơ điện của bơm
bổ xung nhiên liệu.
- Bộ lọc không khí B4: Để bảo vệ khởi động từ và động cơ điện của bộ
lọc không khí.
- Bơm dầu B7: Để bảo vệ khởi động từ và động cơ điện bơm chuyển dầu

ma rút.
6.3.7.2. Khối ắc qui:
Khối tổ hợp ắc quy (БPЧ) dùng để đưa ắc quy vào làm việc hoặc để thực
hiện lịch kiểm tra, thử nghiệm cho ắc quy.
- Ở mặt trước của khối có lắp đặt.
- Khoá B1: “Cung cấp” để đóng nguồn ắc quy cho sơ đồ khối.
- Khoá B2: “Nạp - Phóng” để tiến hành quá trình thử nghiệm cho ắc quy.
- Ampe mét, vôn mét.
- Tay chuyển của biến trở để điều chỉnh dòng điện “nạp-phóng”.
- Biến trở R2: Để đặt dòng khi nạp ắc quy.
6.3.7.3. Bảng điều khiển máy phát ЩГ.
Bảng điều khiển máy phát ЩГ đảm bảo:
- Đóng điện của máy phát lên thanh cái của bảng.
- Bảo vệ máy phát chống ngắn mạch tại thanh cái của bảng.
- Rơ le bảo vệ máy phát khi bị ngắn mạch ở xa.
- Đo lường.
- Tín hiệu.
- Dập từ máy phát.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-14

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:


Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500

Trang:

16 / 64

Ngày hiệu lực: /10/2009

- Kiểm tra quá tải máy phát.
6.4. Các chế độ làm việc cho phép của máy phát điện Điêzen.
6.4.1. Khi nhiệt độ môi trường bằng 40 0C, áp suất khí quyển là
760mmHg và độ ẩm tương đối của không khí là 98% thì cho phép máy phát
điện làm việc liên tục.
- Với công suất tối đa 550kW làm việc không quá 1 giờ.
- Chỉ được làm việc trở lại với công suất tối đa sau đó ít nhất là 5 giờ.
Thời gian làm việc với công suất tối đa không được vượt quá 10% tổng số
thời gian làm việc của máy.
- Cho phép làm việc ở công suất định mức: 250 giờ.
- Làm việc ở chế độ không tải 30 phút.
6.4.2. Cho phép làm việc lâu dài ở phụ tải bằng 10% phụ tải định mức
với điều kiện là cứ sau 24 giờ làm việc với phụ tải thấp nhất thiết phải làm
việc 1 giờ ở phụ tải xấp xỉ với định mức.
6.4.3. Khi nhiệt độ trong phòng đặt máy tăng từ 40 0C÷50500C thì phải
giảm công suất đi 10% để tránh các cuộn dây Stato khỏi bị quá nóng.
6.5. Các đồng hồ kiểm tra đo lường và kiểm tra sự làm việc của thiết
bị
6.5.1. Phải đưa các đồng hồ đo lường lắp trên các bảng điều khiển tại
chỗ và bảng điều khiển máy phát để kiểm tra sự làm việc của máy phát điện

Điêzen. Cấm máy phát làm việc nếu thiếu các đồng hồ kiểm tra đo lường.
Khi động cơ Điêzen làm việc ở các chế độ khác nhau thì số liệu ở các
đồng hồ đo lường phải tương ứng với các chỉ số ghi trong bảng 1.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-14

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500

Trang:

17 / 64

Ngày hiệu lực: /10/2009

Bảng 1

Thông số được đo

Trị số


Vị trí đặt

Điện áp máy phát

400V

ЩГ

Dòng điện stato

904A

ЩГ

Công suất hữu công

ЩГ

- Định mức

500kW

- Cực đại

550kW

Công suất vô công

375KVAГ


ЩГ

50Hz

ЩГ

24V +4V (-3V)

БPЧ

15 ÷5mA

БPЧ

Theo đặc tuyến điều
chỉnh

Bàn điều khiển

5÷9 kg/cm2

Bàn điều khiển

Nhiệt độ dầu ra khỏi động
cơ Điêzen

≤ 1050C

Bàn điều khiển


Nhiệt độ nước ra khỏi động
cơ Điêzen

≤ 1050C

Bàn điều khiển

Tần số
Điện áp ắc quy
Dòng phụ nạp ắc quy
Tốc độ quay (vòng /phút)
Áp lực dầu

Giá trị của nhiệt độ và áp lực của dầu, nước tương ứng với trạng thái
động cơ đã được sấy nóng. Nếu nhiệt độ nước và dầu khi ra khỏi động cơ cao
hơn 1050C bảo vệ tác động ngừng máy phát Điêzen.
6.6. Các công việc chuẩn bị đưa máy phát điện Điêzen vào làm việc.
Các công việc chuẩn bị đưa máy phát điện Điêzen vào làm việc được
tiến hành sau khi lắp ráp để đưa vào chế độ làm việc chính thức hoặc sau thời
gian ngừng lâu dài.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-14

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500

Trang:

18 / 64

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.6.1. Yêu cầu đối với nhiên liệu:
Nhiên liệu dùng cho máy là loại dầu Điêzen loại ДC hay ДЛ theo
GOCT: 4749-73.
Khi vận hành máy phải:
- Trước khi nạp dầu vào thùng nhiên liệu phải kiểm tra chủng loại dầu,
đảm bảo phù hợp với yêu cầu tiêu chuẩn nhà nước.
- Lọc dầu qua lưới lọc bằng đồng thau.
- Bảo đảm nhiên liệu không bị bụi bẩn.
- Không được để nước lẫn vào nhiên liệu.
6.6.2. Yêu cầu đối với dầu bôi trơn.
Dầu dùng cho động cơ Điêzen và máy nén khí loại dầu MC-20Π theo
GOCT: 38 101265-72.
Cho phép dùng loại dầu MC-20 theo GOCT: 21743-76 pha với 3%
(Theo trọng lượng) mỡ ЧИATИM 339 theo GOCT-8312-77.
- Nếu không có loại dầu trên có thể thay bằng dầu ДΠ-14, M-20Д, M20Г2, MT16Π.
Để đảm bảo Điêzen làm việc bình thường phải tuyệt đối tuân theo những
yêu cầu sau.

- Cấm sử dụng dầu chưa qua lọc.
- Phải theo dõi độ sạch của hệ thống dầu.
- Sau 500 giờ làm việc của máy phát Điêzen phải thay hoàn toàn dầu
trong hệ thống bôi trơn và hệ thống dầu điều chỉnh tốc độ.
6.6.3. Yêu cầu đối với nước làm mát.
Dùng nước là chất làm mát trong hệ thống làm mát của động cơ Điêzen.
Trước khi nạp nước vào hệ thống làm mát phải kiểm tra xem nước có đúng
quy cách không. Để làm điều đó phải đem phân tích nước trong phòng thí
nghiệm.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-14

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500

Trang:

19 / 64

Ngày hiệu lực: /10/2009


Mỗi năm ít nhất phải phân tích nước 1 lần. Để bảo vệ cho các chi tiết
khỏi rỉ phải cho thêm vào nước Bicrcômátkali kỹ thuật GOCT-2652-78 với số
lượng bằng 1÷1,1% khối lượng nước trong hệ thống làm mát.
Nước sau khi được bổ xung Bicrcômátkali phải thoả mãn các yêu cầu
sau:
- Độ cứng không quá 2,5mg/lít.
- Thành phần muối Clorua không quá 50mg/lít.
- Hàm lượng Bicrcômátkali: 1÷1,1%.
- Trong nước không có tạp chất.
6.6.4. Trình tự nạp nhiên liệu, dầu, nước và không khí.
Nạp dầu bôi trơn:
Trước khi nạp dầu phải trực tiếp kiểm tra xem xét bên ngoài tất cả các
chi tiết của hệ thống dầu bôi trơn phải đầy đủ và hoàn hảo. Phải dùng bơm để
bơm dầu từ thùng chứa dầu sang bể dầu tuần hoàn.
Muốn vậy phải đóng áp tô mát “Tự dùng” ở bảng ЩГ và đóng áp tô mát
“Bơm dầu” ở bảng ЩAY.
Đặt khoá “Dầu- Macлo” vào vị trí “Bằng tay” và tiến hành nạp dầu vào
bể đến vạch trên của kính xem dầu. Sau lần khởi động động cơ Điêzen lần
đầu phải bổ xung dầu vào bể dầu tuần hoàn.
Khi đã nạp dầu xong đặt khoá “Dầu-Macлo” ở bảng ЩAY Về vị trí “Tự
động” cắt áp tô mát “Bơm dầu” còn ở bảng ЩГ cắt áp tô mát “Tự dùng”.
Đặt các lưới lọc dầu vào và ra khởi động động cơ Điêzen vào vị trí “Cả
hai phân đoạn làm việc”.
Nạp dầu vào bể dầu độc lập của hệ thống điều chỉnh tốc độ đến vạch trên
của cửa xem dầu.
Nạp nước:
Nạp nước vào hệ thống làm mát cho đến khi thấy nước xuất hiện trong
cửa xem nước của bình dãn nở.



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-14

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500

Trang:

20 / 64

Ngày hiệu lực: /10/2009

Sau khi nạp xong phải tiến hành xả hết không khí ra khỏi hệ thống làm
mát.
Nạp không khí:
Nạp không khí vào bình thực hiện theo trình tự sau:
Đóng áp tô mát “ Tự dùng” ở bảng điều khiển máy phát ЩГ: B1.
Ở bảng ЩAY đóng áp tô mát “Máy nén khí” ở vị trí “Bằng tay” B27 và
chạy máy nén khí B26.
Khi áp lực không khí trong bình 70ata thì khoá chuyển “Máy nén khí”
đưa về vị trí “Tự động” đóng áp tômát B1 “Nguồn cấp” ở bảng ЩAY sau khi

không khí nạp vào đến 150ata máy nén khí tự động ngừng.
Nạp nhiên liệu:
Trước khi nạp nhiên liệu phải tiến hành kiểm tra hệ thống nhiên liệu và
chuẩn bị cho hệ thống tiếp nhận nhiên liệu. Nạp nhiên liệu vào bể chứa (Lưu
lượng) nhiên liệu. Ở bảng ЩAY đóng áp tô mát “Bơm nâng (Thụt) nhiên
liệu”. Khoá chuyển “Nhiên liệu” đặt ở vị trí bằng tay và bơm nhiên liệu đến
giải vạch giữa của cửa xem dầu phía dưới.
Sau khi nạp xong chuyển khoá “Nhiên liệu” về vị trí “Tự động” kiểm tra
tự động cắt tổ hợp bơm cấp nhiên liệu, khi nhiên liệu được bơm đến vạch cửa
xem dầu phía trên của thang đo mức dầu.
6.6.5. Trình tự chuẩn bị các thiết bị điện:
Tiến hành công tác chuẩn bị thiết bị điện theo trình tự sau:
- Đưa nguồn ắc quy vào trạng thái làm việc thống nhất theo yêu cầu bảo
dưỡng nguồn ắc quy.
- Kiểm tra vị trí các đồng hồ đo lường “Vị trí 0”.
- Kiểm tra trạng thái mạch nhị thứ (Không có mọi hư hỏng bên ngoài, có
các bảng ghi ký hiệu) kiểm tra độ kéo căng của các chỗ đấu nối tháo được.
- Đặt chỉnh định rơ le dòng, điện áp và rơ le thời gian đặt ở bảng ЩAY
và ЩГ cần phải thống nhất theo bảng N2 theo quy trình hướng dẫn vận hành.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-14

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:


Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500

Trang:

21 / 64

Ngày hiệu lực: /10/2009

- Đo điện trở cách điện các bảng ЩAY và ЩГ các cuộn dây máy phát, tổ
hợp tự động.
- Đo điện trở cách điện bảng ЩГ bằng mê gôm 500V. Còn giữa các
mạch điện áp 24V một chiều thì dùng mê gôm 100V. Đo điện trở cách điện
không nhỏ quá 0,5MΩ. Cuộn dây điều chỉnh điện áp không nhỏ quá 0,3MΩ.
- Tiến hành kiểm tra tác động thiết bị “Stốp”, trước hết cần kiểm tra vị trí
đóng của áp tô mát B1 (Cấp nguồn) ở bảng ЩAY.
Ở bảng điều khiển, tại chỗ ấn nút “ Ngừng nhanh” tấm chắn gió ( Khoá
gió) phải làm việc, chuẩn bị đưa máy nén khí vào làm việc thống nhất theo
quy trình vận hành máy nén khí.
6.7. Đặt Điêzen ở chế độ làm việc dự phòng (Chế độ trực).
6.7.1. Khi máy phát điện Điêzen ở chế độ trực làm việc thì máy luôn
chuẩn bị vào khởi động và tiếp nhận phụ tải không cần có các nhân viên vận
hành.
Để đưa máy phát Điêzen vào chế độ trực cần phải:
- Kiểm tra nước, dầu, nhiên liệu trong các hệ thống.
- Đưa tấm chắn sự cố, sau khi đưa tấm chắn kiểm tra xem có khe hở giữa
vai tay gạt và đĩa của thiết bị “Stốp” sự cố.
- Chuyển các phin lọc dầu đầu vào, đầu ra từ Điêzen về vị trí “Làm

việc” cả 2 phân đoạn.
- Mở van của bình khí nén.
- Kiểm tra vị trí các van trên đường ống tổ hợp (Van xả và nạp đóng, các
van cấp nhiên liệu và dầu cho Điêzen- mở).
- Kiểm tra xem có nước ở khoang khí ống góp xả đọng.
6.7.2. Ở bảng ЩAY:
6.7.2.1. Đặt khoá chuyển “Nguồn cấp- các mạch điều khiển” B11 ở vị trí
“Đóng”.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-14

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500

Trang:

22 / 64

Ngày hiệu lực: /10/2009


6.7.2.2. Đặt khoá chuyển B21 “Nguồn cấp -các mạch phụ nạp” ở vị trí
“Đóng”.
6.7.2.3. Đặt khoá chuyển “Điều khiển từ xa và tại chỗ” ở vị trí “Điều
khiển tại chỗ” khi điều khiển máy phát điện Điêzen từ bảng ЩAY và ở vị trí
“Điều khiển từ xa” khi điều khiển từ БЩY (B17).
6.7.2.4. Đặt khoá chuyển “ Bảo vệ” ở vị trí “Đóng” B15.
6.7.2.5. Đặt khoá chuyển “Áp tô mát đầu vào - Áp tô mát máy phát” ở vị
trí “ Áp tô mát máy phát” B30.
6.7.2.6. Các khoá: Quạt gió, dầu, nhiên liệu, phin lọc không khí máy nén
khí cần phải để ở vị trí “ Tự động” (B22, B25, B24, B23, B27).
6.7.2.7. Đặt khoá chuyển B14 “ Dự phòng - Lưới” ở vị trí “Đóng” (ON)
(Để điều khiển khi mất điện lưới).
6.7.2.8. Đặt các khoá “Tìm hư hỏng máy phát” và “Tìm hư hỏng máy
nén khí” ở chế dộ trực ( KPH và 2KPH) tức là ở vị trí I- II.
6.7.2.9. Ở ЩAY đóng tất cả áp tô mát bơm thụt dầu.
6.7.2.10. Các khoá chuyển “Tín hiệu” và “Tín hiệu âm thanh” đặt ở vị trí
“Đóng” B16 và B33. (ON)
6.7.2.11. Điện trở điều chỉnh R7 đặt trị số dòng phụ nạp ắc quy
(15±5)mA.
6.7.3. Ở bảng ЩГ:
6.7.3.1. ở БKH máy phát khoá chuyển các chế độ làm việc “K” đặt ở vị
trí làm việc tự động.
6.7.3.2. Tách dao cách ly PБГΠ dập từ máy phát.
6.7.3.3. Đóng dao PБ và tất cả các áp tô mát bảo vệ (B1, B2, B4, B6,
B7).
6.7.3.4.Lên dây cót của áp tô mát máy phát, để lên dây cót áptômát bằng
tay cần phải có tay quay và quay khoảng 40 vòng theo chiều kim đồng hồ đến
khi thò quả đấm ra từ con lăn. Kim chỉ dẫn sẽ chuyển về vị trí “Đã lên dây
cót”. Khi có điện áp U trên thanh cái tự dùng Điêzen thì lên dây cót áp tô mát



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-14

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500

Trang:

23 / 64

Ngày hiệu lực: /10/2009

có thể thực hiện khi đặt khoá chuyển nguồn truyền động “Π” của áp tô mát
máy phát ở vị trí “Từ điện lưới”. Lúc đó động cơ lên dây cót có nguồn cấp và
lên dây cót. Khi dây cót đã lên hết thì động cơ tự động ngừng.
Khi chuyển khoá “Π” ở vị trí “Từ điện lưới” thì táp lô “Hư hỏng máy
phát Điêzen ЩГ” sáng và có tín hiệu chuông.
Khi kết thúc lên dây cót khoá “Π” đặt ở vị trí “Từ máy phát” sẽ mất tín
hiệu chuông và ánh sáng táp lô “Hư hỏng”ЩГ .
6.8. Công dụng của ЩГ và thiết bị tự động.
ДГ1: Dùng để cấp nguồn cho các thiết bị chính nửa phân đoạn 0,4 kV và

nhảy vào làm việc trong trường hợp khi mất điện 2 nửa phân đoạn dự phòng
PYCH-0,4kV khối 1 (1CA và 1CB) hoặc khối 2(2CA và 2CB) cũng như cùng
một lúc mất điện các nửa phân đoạn dự phòng khối 1, khối 2 (1CA, 1CB,
2CA, 2CB).
ДГ2: Dùng để cấp nguồn cho thiết bị tự dùng chính nửa phân đoạn 0,4
kV và nhảy vào làm việc trong trường hợp 2 nửa phân đoạn dự phòng PYCH
0,4 kV khối 3 (3CA và 3CB) hay khối 4 (4CA và 4CB).
Cấp nguồn thanh cái tự dùng ДГ1 được lấy từ một trong 4 áp tô mát đấu
tương ứng vào các phân đoạn 0,4kV 1CA, 1CB, 2CA, 2CB. Không cho phép
cùng một lúc cấp nguồn tự dùng ДГ1 theo 2, 3, 4 áp tô mát khi 1 áp tô mát
CHДГ1 đóng.
Tương tự cho tự dùng của Điêzen 2, các áp tô mát được đấu vào phân
đoạn 0,4kV 3CA, 3CB, 4CA, 4CB.
Ở mỗi khối trong phòng điều khiển khối đều đặt panen N59 tự động
đóng đầu vào từ Điêzen đến PYCH 0,4 kV nếu mất điện hai nửa phân đoạn
dự phòng 0,4 kV của từng khối.
Thiết bị tự động của máy phát điện Điêzen lắp ở bảng N59 dùng để tự
động tách các thiết bị chính nửa phân đoạn mất điện. (thí dụ ДГ1 nửa phân
đoạn 1CA, 1CB hay 2CA, 2CB) và tự động đóng cho các thiết bị này áp tô
mát đầu vào lấy điện từ máy phát điện Điêzen.
Làm việc của thiết bị tự động:


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-14

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500

Trang:

24 / 64

Ngày hiệu lực: /10/2009

Thiết bị tự động làm việc khi cùng một lúc mất điện thanh cái 0,4 kV cả
hai phân đoạn (1CA và 1CB). Nếu trong khoảng thời gian làm việc của ABP
0,4 kV lấy điện từ máy biến áp dự phòng mà không có điện áp cấp cho các
nửa phân đoạn chính (1CA, 1CB) thì sau 6 giây kể từ lúc mất điện sẽ cắt áp tô
mát cấp nguồn tự dùng Điêzen từ thiết bị tự động (Π59) của khối đã cho trên
(Khối 1) tiếp sau đó đưa xung đi khởi động Điêzen.
Sau thời gian 20 giây kể từ lúc mất điện tín hiệu xung từ thiết bị tự động
được gửi đi cắt các áp tô mát đầu vào của máy biến thế dự phòng. Sau khi đã
cắt áp tô mát phân đoạn và áp tô mát đầu vào của máy biến thế dự phòng thì
sẽ tự động đóng áp tô mát đầu vào từ Điêzen (ДГ1) vào phân đoạn đã nói
trên.
Thiết bị tự động ở panen 59 khối 2 làm việc tương tự như trên và cấp
điện cho nửa phân đoạn khối mình từ Điêzen ДГ1.
Còn khối 3, khối 4 từ Điêzen ДГ2, phải chú ý rằng Điêzen làm việc độc
lập khi đóng vào điện lưới.
6.9. Khởi động Điêzen, đóng và cắt ra khỏi lưới.
6.9.1. Đóng điện điezen từ chế độ làm việc dự phòng (Chế độ trực) vào

lưới:
Khi mất điện áp trên thanh cái của 2 nửa phân đoạn chính của khối (Ví
dụ 1CA, 1CB của khối 1) đóng Điêzen ДГ1 có thể thực hiện.
- Đóng bằng tay ở nhà Điêzen: từ bảng điều khiển tại chỗ.
+ Từ bảng ЩAY.
- Điều khiển từ xa từ bảng 8G(БЩY).
- Chạy tự động.
6.9.1.1. Khởi động và đóng Điêzen từ bảng điều khiển tại chỗ.
Cho phép chuyển điều khiển sang bằng tay khi vận hành Điêzen trong
trường hợp rất cần thiết, khi hư hỏng sơ đồ tự động. Khi khởi động bằng tay
cấm nhân viên vận hành đi ra khỏi bảng điều khiển.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-14

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY PHÁT ĐIỆN ĐIÊZEN KAC-500

Trang:

25 / 64


Ngày hiệu lực: /10/2009

Trước khi khởi động Điêzen, công tác chuẩn bị làm như chỉ dẫn phía
trên, ngoài ra cần phải cắt các áp tô mát phân đoạn, các áp tô mát làm việc, dự
phòng đầu vào các phân đoạn 1CA, 1CB, 2AC, 2CB.
Khởi động tiến hành theo trình tự sau đây.
- Ấn nút “Khởi động” ở bảng điều khiển.
- Nhả nút “Khởi động” sau khi số vòng của Điêzen đạt đến 9001000vòng/phút.
+ Chú ý:
a. Khởi động bằng tay phải chú ý:
- Quan sát kim đồng hồ do số vòng quay. Trong trường hợp tăng sự cố
vòng quay của Điêzen cao quá 1750 v/ph phải nhanh chóng ấn nút “ Ngừng
nhanh sự cố”.
b. Đóng áp tô mát máy phát bằng nút: “Đóng áp tô mát” ở bảng điều
khiển máy phát hoặc bằng tay sau khi Điêzen đạt được vòng định mức.
Trong trường hợp khởi động khó, sau hai lần khởi động thử Điêzen
không chạy được thì phải xác định nguyên nhân dẫn đến điezen không khởi
động được. Bơm thụt dầu ra khỏi khoang chứa dầu Điêzen.
Ở các phân đoạn 1CA, 1CB, 2CA, 2CB đóng các áp tô mát đầu vào cấp
điện từ máy phát điện Điêzen.
Theo dõi làm việc của Điêzen theo các đồng hồ đo lường.
6.9.1.2. Khởi động và đóng Điêzen từ bảng ЩAY.
Công tác chuẩn bị khởi động Điêzen từ bảng ЩAY tiến hành phù hợp
theo các mục 7.1 đến 7.3.
Trong trường hợp này khoá chuyển B17, B14 cần đặt như sau:
- B17 đặt ở vị trí “Điều khiển tại chỗ”.
- B14 đặt ở vị trí “Cắt”
Ta hãy xem hai phương án có thể khởi động từ bảng ЩAY.



×