Tải bản đầy đủ (.doc) (87 trang)

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BỘ BẢO VỆ QUÁ DÒNG 7SJ62

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.33 KB, 87 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

QUY TRÌNH
VẬN HÀNH BỘ BẢO VỆ QUÁ DÒNG 7SJ62
MÃ SỐ QT – 10 - 32
(Sửa đổi lần thứ II)
(Ban hành kèm theo Quyết định
/QĐ-PPC-KT
ngày tháng năm 2010

Hải Dương, tháng 01 năm 2010


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Trang:

2 / 87


Ngày hiệu lực: /10/2009

NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN PHỐI





1. Tổng Giám đốc
2. Các phó tổng giám đốc
3. Trưởng các đơn vị và bộ phận có liên quan
CHỦ TRÌ SOẠN THẢO: PHÂN XƯỞNG VH ĐIỆN - KIỂM NHIỆT
NGƯỜI LẬP
NGƯỜI KIỂM TRA

Chữ ký:

Chữ ký:

Họ và tên: Nguyễn Văn Ngãi
Chức vụ: KTV.PX VH Điện -KN

Họ và tên: Nguyễn Văn Nhất
Chức vụ: Quản đốc VH Điện-KN
Chữ ký:

Họ và tên: Nguyễn Văn Thuỷ
Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật
THAM GIA XEM XÉT


NGƯỜI DUYỆT

1. Phòng Kỹ thuật

Chữ ký:

Họ và tên: Vũ Xuân Cường
Chức vụ:
TÓM TẮT SỬA ĐỔI

P. Tổng Giám đốc

TÓM TẮT NỘI DUNG SỬA ĐỔI

LẦN SỬA

NGÀY SỬA

Lần 1

01/2007

Bổ sung và chỉnh sửa

Lần 2

01/2010

Bổ sung và chỉnh sửa



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Trang:

3 / 87

Ngày hiệu lực: /10/2009

MỤC LỤC
TT

Nội dung

Trang

1


Mục đích

6

2

Phạm vi sử dụng

6

3

Các tài liệu liên quan

6

4

Định nghĩa

6

5

Trách nhiệm

6

6


Nội dung quy trình

6

6.1

Giới thiệu

6

6.2

Ứng dụng

8

6.3

Các đặc tính cơ bản

11

6.4

Các chức năng cơ bản

11

6.5


Các chức năng cơ bản của 7SJ62

16

6.6

Sử dụng chương trình DIGSI 4 để thay đổi thông số

20

6.7

Thông số hệ thống 1

22

6.8

Thông số hệ thống 2

28

6.9

Bảo vệ quá dòng( 50, 50N, 51, 51N)

30

6.10


Đặt các giá trị quá dòng có thời gian

36

6.11

Cài đặt cho bảo vệ quá dòng pha

41

6.12

Ý nghĩa các thông báo cho bảo vệ quá dòng

44

6.13

Cài đặt cho bảo vệ chạm đất có thời gian

45

6.14

Các giá trị đặt cho bảo vệ quá dòng chạm đất có thời gian

48

6.15


Ý nghĩa các thông báo cho bảo vệ quá dòng

50


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Trang:

4 / 87

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.16

Bảo vệ quá dòngcó hướng( 67, 67N)

51


6.17

Mô tả bảo vệ quá dòng có hướng( 67, 67N)

52

6.18

Chức năng quá dòng theo tải( 50C, 50NC, 51NC)

53

6.19

Ý Nghĩa các thông số

57

6.20

Phát hiện sự cố chạm đất độ nhạy cao

58

6.21

Cài đặt

59


6.22

Bảo vệ thứ tự nghịch

63

6.23

Bảo vệ khởi động động cơ

65

6.24

Cài đặt cho giám sát thời gian khởi động cơ

68

6.25

Bảng kê các thông báo của chức năng

69

6.26

Bảo vệ quá tải theo nhiệt độ

69


6.27

Cấm khởi động các động cơ

75

6.28

Bảo vệ điện áp

79

6.29

Hệ thống tự động đóng lặp lại

84


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:


Lần sửa đổi: Lần 03

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Trang:

5 / 87

Ngày hiệu lực: /10/2009

1. MỤC ĐÍCH
1.1. Để phù hợp đáp ứng được những tiến bộ kỹ thuật và thiết bị mới,
công nghệ mới đưa vào sản xuất, thay thế thiết bị cũ nên phải soạn thảo bổ
sung quy trình cho phù hợp công nghệ mới, thiết bị mới.
1.2. Cắt bớt, loại bỏ những phần quy trình mà công nghệ đã bỏ không
sử dụng tới, hoặc đã được thay thế thiết bị công nghệ mới.
1.3. Chuyển đổi các cụm từ, câu chữ, niên hiệu cho phù hợp với mô
hình quản lý kinh tế mới của Phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm nhiệt và
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
1.4. Chỉnh sửa một số câu chữ, nội dung để tăng thêm tính chặt chẽ, dễ
hiểu trong quy trình.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
2.1. Quy trình này áp dụng bắt buộc đối với các phân xưởng, phòng ban,
các cá nhân trong Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại khi tiến hành các công
việc tại khu vực hai máy nén khí OBK do phân xưởng vận hành Điện - Kiểm
nhiệt quản lý.
2.2. Quy trình này cũng áp dụng bắt buộc đối với các đơn vị bên ngoài
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại đến thực hiện các công việc tại khu vực
hai máy nén khí OBK do phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt quản lý.
3. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN

- Quy trình vận hành bộ bảo vệ quá dòng 7SJ62
- Quy định thể thức trình bày văn bản trong Công ty cổ phần nhiệt điện
Phả Lại mã số QĐ-01-01 ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Công ty
cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
4. ĐỊNH NGHĨA (Không áp dụng)
5. TRÁCH NHIỆM
Phó Tổng Giám đốc kỹ thuật, Quản đốc, Phó Quản đốc, Kỹ thuật viên
phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt phải nắm vững, đôn đốc công nhân
trong đơn vị phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Trang:

6 / 87

Ngày hiệu lực: /10/2009


Trưởng, Phó phòng Kỹ thuật sản xuất, kỹ thuật an toàn của Công ty cùng
cán bộ kỹ thuật phòng kỹ thuật phụ trách khối thiết bị điện, phải nắm vững,
đôn đốc, chỉ đạo công nhân kiểm tra thực hiện.
Trưởng ca dây chuyền 1, Trưởng kíp phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm
nhiệt phải nắm vững, chỉ đạo, đôn đốc và bắt buộc các chức danh dưới quyền
quản lý của mình phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.
6. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.1. Giới thiệu
6.1.1. Tổng quát
Rơle bảo vệ 7SJ62 là loại Rơle kỹ thuật số, đa chức năng, kết hợp cả
phần điều khiển và bảo vệ với bộ vi xử lý mạch. Tất cả các công đoạn như lấy
tín hiệu đo lường đầu vào cho đến đưa tín hiệu ra máy cắt đầu ra hoặc các
thiết bị nhất thứ khác đều được số hoá hoàn toàn. Hình 1-1 cho ta biết được
cấu trúc chi tiết của Rơle 7SJ62.
6.1.2. Các đầu vào tương tự
Các đầu vào đo lường là các máy biến dòng điện nằm trong khối MI.
Chúng biến đổi tín hiệu đầu vào xuống mức tín hiệu phù hợp cho bộ vi xử lý
của Rơle 7SJ62.
Có 4 đầu vào trong khối MI, ba đầu vào sử dụng để đo dòng điện pha.
Việc sử dụng đầu vào thứ 4 phụ thuộc vào đơn đặt hàng. Đầu vào thứ 4 có thể
dùng riêng biệt để đo dòng không cân bằng của các biến dòng pha hoặc đo
dòng điện chạm đất từ một biến dòng riêng (được sử dụng trong phương thức
bảo vệ chạm đất có độ nhạy cao hoặc trong sơ đồ để xác định hướng của dòng
chạm đất).
7SJ62 có 3 đầu vào điện áp, có thể dùng để đo 3 điện áp pha - đất, đo 2
điện áp pha – pha và điện áp 3Vo lấy từ cuộn tam giác hở.
6.1.3. Các đầu vào tương tự
Các đại lượng tương tự đầu vào sẽ được chuyển đến bộ khuếch đại đầu
vào IA. Bộ khuếch đại IA có các bộ lọc để xử lý các tín hiệu đo được, bộ lọc

này có tốc độ và dải khuyếch đại phù hợp.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Trang:

7 / 87

Ngày hiệu lực: /10/2009

Quá trình biến đổi tín hiệu tương tự → số (AD) có các thành phần bộ
nhớ, bộ trộn và bộ chuyển đổi AD. Bộ chuyển đổi AD xử lý các tín hiệu
tương tự lấy từ bộ khuyếch đại IA. Các tín hiệu số được chuyển đến hệ thống
vi xử lý và ở đây chúng được xử lý như một đại lượng số trong các thuật toán.
6.1.4. Hệ thống xử lý
Các chức năng điều khiển và bảo vệ của 7SJ62 thực chất được xử lý
trong hệ thống vi xử lý (µC). Thêm vào đó µC còn kiểm soát điều khiển các

giá trị đo được. µC thực hiện các nhiệm vụ như sau:
- Lọc và xử lý thô các đại lượng đo được.
- Liên tục giám sát các đại lượng đo.
- Giám sát các giá trị tác động riêng biệt cho từng phần tử và từng chức
năng.
- Đánh giá các giá trị tới hạn và trình tự thời gian.
- Điều khiển các tín hiệu cho các chức năng logic.
- Quyết định đưa ra các lệnh đóng, cắt và các lệnh khác.
- Đưa ra các lệnh thao tác, điều khiển các thiết bị bằng các tiếp điểm
đầu ra.
- Quản lý hệ thống điều hành và các chức năng kết hợp khác như là ghi
các dự liệu, đồng hồ thời gian thực, thông tin, giao diện…
6.1.5. Các đầu vào và đầu ra
Bộ xử lý µC sẽ thu nhận các tín hiệu qua các đầu vào nhị phân như các
lệnh khoá các chức năng bảo vệ hoặc chỉ thị vị trí đóng mở của máy cắt. Bộ
xử lý µC đưa các lệnh ra ngoài đến các thiết bị khác thông qua các Rơle đầu
ra. Các đầu ra này thực thi các nhiệm vụ như thao tác đóng cắt máy cắt hoặc
các thiết bị đóng ngắt khác, chúng cũng được dùng để đưa tín hiệu đến các
thiết bị bảo vệ khác, các đèn báo tín hiệu hoặc là truyền các tín hiệu cho các
Rơle trung gian.
6.1.6. Các bộ phận ở mặt trước


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Trang:

8 / 87

Ngày hiệu lực: /10/2009

Mặt trước của Rơle bao gồm các Điốt quang (LED) màn hình tinh thể
lọc LCD. Chúng thông báo cho người vận hành biết các thông tin như là các
đại lượng đo lường, các sự cố xảy ra, các trạng thái của 7SJ62..
Các phím thực hiện chức năng điều khiển phối hợp với màn hình LCD
để thực hiện các nhiệm vụ. Tất cả các thông tin trong 7SJ62 đều có thể truy
cập được thông qua các phím bấm của Rơle. Các thông tin bao gồm: các giá
trị đặt cho bảo vệ và điều khiển, thông báo sự cố, thông số vận hành, giá trị đo
lường. Các giá trị đặt có thể thay đổi được, ta cũng có thể điều khiển được
máy cắt hay các thiết bị khác qua các phím của Rơle.
6.1.7. Các giao diện nối tiếp
Một cổng giao diện với máy tính được cung cấp trong Rơle 7SJ62, qua
đó ta có thể truy cập được một cách thuận tiện hơn tất cả các chức năng của
bảo vệ. Yêu cầu trên máy tính phải được cài đặt phần mềm DIGSI ver4.x.
Một cổng giao diện nối tiếp riêng biệt cũng có thể được cung cấp để có
thể truy cập vào Rơle thông qua Modem hoặc máy tính tại trạm. Yêu cầu trên
máy tính phải được cài đặt phần mềm DIGSI ver4.x.
Tất cả các dữ liệu trong 7SJ62 có thể chuyển đến trung tâm điều khiển

và hệ thống giám sát (RTU/SCADA) qua cổng Scada. Các thủ tục truyền tin
cũng như giao diện có thể đáp ứng các yêu cầu riêng biệt.
6.1.8. Nguồn nuôi
Rơle 7SJ62 có thể sử dụng nguồn nuôi có dải điện áp từ 24 ÷250 VDC.
Cũng có thể đặt hàng để sử dụng nguồn 115÷230VAC.
Khi xảy ra sự cố mất nguồn cấp thoáng qua, Rơle có thể lấy nguồn từ
tụ, thời gian có thể duy trì được 50ms. Sự cố nguồn cấp có thể xảy ra khi
mạch cấp nguồn bị ngắn mạch hoặc là có sự dao động điện áp.
6.2. Ứng dụng
Rơle bảo vệ đa chức năng 7SJ62 là một thiết bị linh hoạt, nó có thể
dùng để bảo vệ, điều khiển, giám sát cho các đường dây phân phối, truyền tải
với bất kỳ cấp điện áp nào, phù hợp với các hệ thống được nối đất trực tiếp,
nối đất qua điện trở nhỏ, nối đất hoặc nối qua cuộn kháng. Rơle bảo vệ thích
hợp với các dạng lưới hình tia, mạch vòng. Rơle cũng được trang bị các chức
năng bảo vệ cho máy điện không đồng bộ cho mọi công suất.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV


Trang:

9 / 87

Ngày hiệu lực: /10/2009

Rơle bảo vệ đa chức năng 7SJ62 cũng đầy đủ cá chức năng cần thiết
cho bảo vệ, giám sát vị trí máy cắt và điều khiển máy cắt xuất tuyến 1, 2
thanh cái hoặc trong sơ đồ một rưỡi bởi vậy Rơle có phạm vi ứng dụng rộng
rãi. 7SJ62 là một bảo vệ dự phòng hoàn hảo cho các sơ đồ bảo vệ so lệch của
đường dây, máy biến áp, máy phát, động cơ và thanh cái ở mọi cấp điện áp.
6.2.1. Các chức năng bảo vệ
Các bảo vệ quá dòng không hướng (50, 50N, 51, 51N) là chức năng cơ
bản của 7SJ62. Có 4 phần tử bảo vệ quá dòng thời gian độc lập: 2 phần tử cho
bảo vệ pha – pha và 2 phần tử bảo vệ chạm đất (50, 50N). Các phần tử có thể
đặt cắt không thời gian nếu yêu cầu cắt nhanh. Đặc tính quá dòng thời gian
phụ thuộc cũng có thể đặt cho cả quá dòng pha – pha và quá dòng chạm đất.
Các đặc tính phụ thuộc có thể lựa chọn là đặc tính U.S ANSI, IEC hoặc người
sử dụng có thể xác định đặc tính theo yêu cầu.
Phụ thuộc vào Version của thiết bị đặt hàng, 7SJ62 có thể thêm chức
năng bảo vệ quá dòng có hướng (67, 67N), bảo vệ chống hư hỏng máy cắt
(50BF) và bảo vệ chạm đất có độ nhạy cao cho các sự cố chạm đất có điện trở
cao hoặc các hệ thống nối đất qua điện trở lớn (50Ns, 67Ns).
Một số chức năng khác của bảo vệ cũng có thể lựa chọn như các tuỳ
chọn của khách hàng. Các chức năng này bao gồm: bảo vệ thứ tự nghịch (46),
tự động đóng lặp lại (79), bảo vệ quá tải (49), bảo vệ kém áp (27), bảo vệ quá
hoặc kém tần số (81O/U). Để bảo vệ cho động cơ, 7SJ62 có các chức năng
sau: giám sát thời gian khởi động động cơ (48), cấm khởi động (66/68), bảo
vệ kém dòng (37) tất cả các chức năng là các tuỳ chọn.

7SJ62 cũng có bộ ghi chụp sự cố.
Các chức năng điều khiển 7SJ62 hỗ trợ tất cả các chức năng giám sát
và điều khiển cần thiết cho các trạm trung áp và cao áp. Một ứng dụng cơ bản
là điều khiển máy cắt và các thiết bị một cách tin cậy. Các thao tác điều khiển
có thể thực hiện qua phím điều khiển, giao diện của hệ thống, các đầu vào nhị
phân và cổng nối tiếp sử dụng chương trình DIGSI.4.
Trạng thái của các thiết bị nhất thứ hoặc các thiết bị trung gian được
truyền đến 7SJ62 qua các đầu vào nhị phân. Các trạng thái nhất thời của các
thiết bị nhất thứ có thể được thể hiện trên màn hình của 7SJ62. Số lượng các
thiết bị nhất thứ có thể điều khiển bằng 7SJ62 chỉ bị hạn chế do số lượng các
đầu vào và đầu ra của bản thân Rơle.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Trang:

10 / 87


Ngày hiệu lực: /10/2009

Phụ thuộc vào đối tượng được điều khiển một hoặc hai đầu vào nhị
phân được sử dụng để giám sát trạng thái.
Khả năng để điều khiển thiết bị được quản lý bằng các giá trị đặt trạng
thái tương ứng để giới hạn quyền điều khiển thiết bị hoặc bởi các chế độ liên
động, yêu cầu phải đưa vào mật khẩu. Việc xử lý các điều kiện liên động cho
các thiết bị thông qua các logic mà người sử dụng có thể cài đặt.
Thông báo các giá trị đo lường, ghi các thông số sự cố, sự kiện
Một loạt các thông tin cung cấp các điều kiện trong hệ thống cũng như
của Rơle 7SJ62. Các đại lượng và các giá trị đo lường được hiển thị tại chỗ và
có thể đọc ra được thông qua các giao diện nối tiếp.
Các thông báo của Rơle 7SJ62 có thể được chỉ thị bằng một số các đèn
LED chỉ thị trên mặt trước của Rơle, được đưa ra bên ngoài qua các tiếp điểm
đầu ra, và có thể truy cập đến thông qua các giao diện nối tiếp.
Các sự kiện hoặc các thay đổi có tính quan trọng được lưu giữ trong
Annunciation trong các nhật ký sự kiện hoặc nhật ký lệnh cắt (cũng được sử
dụng cho các sự cố). Sự cố dạng sóng cũng được lưu lại (đây là tuỳ chọn).
6.2.2. Thông tin
Các giao diện nối tiếp có khả năng để thông tin đến các thiết bị như
máy tính cá nhân, RTU và các hệ thống SCADA.
Phía mặt trước của Rơle có một giắc cài 9 chân dùng cho giao diện tại
chỗ với máy tính cá nhân, máy tính phải có phền mềm DIGSI. Khi sử dụng
phần mềm này ta có thể cài đặt các thông số cho Rơle, các thông số vận hành
với thời gian thực có thể lấy ra, các bảng ghi sự cố dạng sóng được hiển thị,
lấy các bảng ghi sự kiện, các chức năng điều khiển có thể thực hiện được.
Một cổng giao diện cho phần mềm DIGSI 4, cho hệ thống SCADA,
một cổng cho đồng bộ thời gian (IRIG B hoặc DCF77) là các tuỳ chọn có thể
được lắp đặt ở mặt sau của Rơle.

Các giao diện ở mặt sau của Rơle có thể sử dụng theo chuẩn RS-232,
RS-485 hoặc bằng cáp quang, phải sử dụng phần mềm DIGSI để kết nối
thông qua các cổng này. Để giao diện theo các thủ tục của hệ thống RTU,
SCADA, IEC60870-5-103 Rơle có các cổng ở phía sau RS232, RS485 hoặc
bằng cáp quang loại ST.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Trang:

11 / 87

Ngày hiệu lực: /10/2009

Như một tuỳ chọn 7SJ62 còn hỗ trợ chuẩn PROFIBUS phù hợp
IEC61850, đây là một tiêu chuẩn thông tin mở được chấp nhận rộng rãi trong
lĩnh vực xử lý điều khiển tự động với hiệu quả cao.

6.3. Các đặc tính cơ bản
- Hệ thống vi xử lý mạnh 32 bít
- Hoàn toàn xử lý số các đại lượng đo được, từ việc lấy mẫu các giá trị
tương tự đầu vào đến việc đưa ra tín hiệu tới các đầu ra như đóng cắt máy cắt
hoặc điều khiển các thiết bị nhất thứ.
- Đảm bảo hoàn toàn cách ly về điện giữa các quá trình xử lý của Rơle
và các mạch bên ngoài.
- Đầy đủ các chức năng bảo vệ thích hợp cho đường dây, động cơ và
thanh cái.
- Có thể thêm một số chức năng bảo vệ và điều khiển như là tuỳ chọn.
- Liên tục tính toán và hiển thị các đại lượng trên màn hình mặt trước
của Rơle.
- Dễ dàng thao tác thông qua các phím bấm mặt trước Rơle hoặc thông
qua máy tính cá nhân kết nối với Rơle.
- Ghi lại các thông số sự kiện, sự cố và dạng đồ thị được dùng để phân
tích các vấn đề xảy ra.
- Thông tin với hệ thống SCADA hoặc các thiết bị điều khiển trạm
thông qua các giao diện nối tiếp qua các cáp dữ liệu, Modem hoặc cáp quang.
- Liên tục giám sát các đại lượng đo lường cũng như liên tục kiểm tra
các phần cứng và phần mềm thông qua các chương trình tự kiểm tra.
6.4. Các chức năng cơ bản
Rơle bảo vệ quá dòng 7SJ62 có tất cả các chức năng (bao gồm cả chức
năng tuỳ chọn) được liệt kê sau đây. Các chức năng thực tế sẽ phụ thuộc vào
đơn đặt hàng.
6.4.1. Bảo vệ quá dòng có thời gian


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46


Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Trang:

12 / 87

Ngày hiệu lực: /10/2009

- 2 phần tử bảo vệ quá dòng cắt nhanh (hoặc thời gian độc lập) và một
phần tử quá dòng thời gian phụ thuộc cho cả bảo vệ ngắn mạch pha-pha và
pha-đất (50-1, 50-2, 51, 50N-1, 50N-2 và 51N).
- Các phần tử 50 và 50N có thể đặt được thời gian độc lập.
- Các phần tử 51 và 51N có thể dùng các đặc tuyến ANSI, IEC hoặc
người dùng có thể tự xác định.
- Có thể sử dụng tính năng khoá trong bảo vệ thanh cái hoặc đường dây
song song.
- Hãm sóng hài bậc 2 cho các phần tử 50, 50N và 51N khi đóng xung
kích máy biến áp.
- Cắt nhanh bởi bất kỳ một phần tử quá dòng nào trong trường hợp phát
hiện sự cố khi đóng máy cắt bằng tay (bảo vệ chống đóng vào điểm sự cố).
6.4.2. Bảo vệ quá dòng có hướng có thời gian

- 3 phần tử bảo vệ quá dòng có hướng có thời gian cho cả bảo vệ pha và
bảo vệ chạm đất (67-1, 67-2, 67-TOC, 67N-1, 67N-2 và 67N-TOC) phần tử
67 và 67N có thời gian cắt nhanh hoặc thời gian cắt độc lập. Các phần tử 67TOC và 67N-TOC có đặc tính cắt phụ thuộc. Các phần tử bảo vệ có hướng và
không hướng là độc lập với nhau.
- Hướng sự cố sẽ được tính toán cho từng pha một.
6.4.3. Điều chỉnh giá trị đặt theo điều kiện tải
- Điều chỉnh các giá trị tác động và thời gian tác động khi nhận biết
được các điều kiện dòng tải.
- Các điều kiện tải được dự đoán khi máy cắt ở trạng thái mở trong một
khoảng thời gian xác định, vị trí của máy cắt được xác định bằng tiếp điểm
phụ của máy cắt hoặc bằng trạng thái của một phần tử phát hiện dòng.
6.4.4. Phát hiện sự cố chạm đất
- Có độ nhạy thích hợp đối với sự cố chạm đất 1 pha trong lưới điện
trung tính cách đất.
- Điện áp thứ tự không 3V0 được tính toán từ 3 điện áp pha đất hoặc
qua việc đo điện áp cuộn tam giác hở.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03


THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Trang:

13 / 87

Ngày hiệu lực: /10/2009

- Có 2 phần tử quá dòng chạm đất cắt ngay có độ nhạy cao là 50Ns-1
và 50Ns-2 có thể điều chỉnh được và có thể đặt rất nhạy (khoảng 3mA).
- Có thể chọn phần tử quá dòng 51Ns thay cho phần tử 50Ns-1.
- Đặc tuyến thời gian của 51Ns được xác định bởi người sử dụng.
- Hai phần tử chạm đất 67Ns-1và 67Ns-2 có thể đặt không hướng,
hướng về phía trước hoặc hướng ngược lại.
- Chiều sự cố được xác định bằng việc tính toán thành phần thứ tự
không của công suất tác dụng và công suất phản kháng thông qua các giá trị
đặt.
- Đặc tính hướng của các phần tử 67Ns-1 và 67Ns-2 có thể điều chỉnh
được.
- Có thành phần dòng hãm để loại bỏ ảnh hưởng của hiện tượng bão
hoà của các máy biến dòng.
6.4.5. Bảo vệ quá dòng thứ tự nghịch
- Hai phần tử thời gian độc lập 46-1 và 46-2 và một phần tử thời gian
phụ thuộc 46-TOC.
- Các đặc tính thời gian phụ thuộc ANSI hoặc IEC có thể lựa chọn cho
phần tử 46-TOC.
6.4.6. Giám sát thời gian khởi động cho các động cơ
- Đưa ra dòng cắt dựa trên việc đánh giá dòng khởi động của các động
cơ.
- Khoá bảo vệ Rôto.

6.4.7. Bảo vệ điện áp
- Hai phần tử kém áp 27-1 và 27-2 giám sát điện áp thứ tự thuận.
- Có thể lựa chọn giám sát dòng điện cho các phần tử 27-1 và 27-2.
- Điện áp trở về của 27-1 có thể điều chỉnh được.
- Có bảo vệ quá áp riêng biệt 59-1.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Trang:

14 / 87

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.4.8. Bảo vệ tần số
- Bốn phần tử bảo vệ tần số có thể thay đổi một cách độc lập các chức
năng: kém tần, quá tần, thời gian trễ, giá trị tác động.

- Hãm khi có sóng hài hoặc khi có thay đổi đột ngột góc pha.
- Khóa kém áp có thể điều chỉnh được.
6.4.9. Bảo vệ quá tải
- Độ tăng nhiệt độ của đối tượng bảo vệ được tính toán dựa trên cơ sở
tính toán tổng năng lượng đi vào đối tượng và tổng năng lượng hao hụt.
- Có thể điều chỉnh mức độ cảnh báo dựa trên độ tăng nhiệt và độ lớn
của dòng.
- Có thêm giá trị đặt hằng số thời gian cho các động cơ để phù hợp cho
cả hai trường hợp động cơ ở trạng thái đang quay và động cơ đứng yên.
6.4.10. Cấm khởi động động cơ
- Nhiệt độ của Roto là được tính toán dựa trên các dòng điện của Stato.
- Chỉ cho phép khởi động nếu nhiệt độ của Roto nằm trong giới hạn cho
phép.
- Có thể bỏ qua chế độ cấm khởi động nếu có yêu cầu khởi động khẩn
cấp.
6.4.11. Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt
- Điều kiện máy cắt hư hỏng có thể được xác định bằng dòng điện qua
máy cắt khi mà lệnh cắt đã được đưa ra. Như một tuỳ chọn, ta có thể đánh giá
vị trí của máy cắt.
- Bảo vệ chống hư hỏng máy cắt có thể kích hoạt khi bất cứ phần tử
bảo vệ nào bên trong đưa ra lệnh cắt (khởi động bên trog).
- Việc kích hoạt bảo vệ chống hư hỏng máy cắt cũng có thể thực hiện
thông qua các đầu vào nhị phân từ các bảo vệ khác.
- Cũng có thể kích hoạt thông qua một chức năng điều khiển.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46


Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Trang:

15 / 87

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.4.12. Tự động đóng lặp lại
- Có thể đóng lặp lại 1 lần hoặc nhiều lần.
- Thời gian trễ cho các lần đóng lặp lại là có thể cài đặt được.
- Có thể lựa chọn được các phần tử để kích hoạt được chế độ đóng lặp
lại. Có thể chọn các sự cố pha- pha và pha-đất khác nhau.
- Việc giám sát sự phản ứng của máy cắt trog quá trình đóng lặp lại là
có thể thực hiện được.
6.4.13. Thứ tự pha
- Có thể lựa chọn chế độ ABC hoặc ACB cố định bằng giá trị đặt hoặc
thay đổi thông qua các đầu vào nhị phân.
6.4.14. Các chức năng tự xác định
- Các tín hiệu bên trong và bên goài Rơle có thể kết hợp một cách logic
để thực hiện các chức năng logic do người dùng tự xác định.
- Có thể sử dụng các hàm logic thông thường như AND, OR, NOT…

- Có thể sử dụng các thời gian trễ, các mức ngưỡng.
- Xử lý các giá trị đo được.
6.4.15. Các chức năng giám sát
- Độ tin cậy của Rơle 7SJ62 là rất cao do Rơle luôn sử dụng chức năng
tự kiểm tra để kiểm tra các mạch đo, nguồn cấp, phần cứng, phần mềm.
- Mạch dòng điện nhị thứ luôn được kiểm tra qua việc sử dụng thuật
toán tổng và đối xứng.
- Giám sát mạch cắt.
- Giám sát thứ tự pha.
6.4.16. Điều khiển máy cắt
- Các máy cắt có thể được đóng mở thông qua các khoá điều khiển
hoặc các phím chức năng trên mặt trước của Rơle, qua hệ thống SCADA hoặc
qua giao diện với PC sử dụng DIGSI4.x.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Trang:


16 / 87

Ngày hiệu lực: /10/2009

- Máy cắt được giám sát thông qua các tiếp điểm trung gian.
- Giám sát vị trí máy cắt một cách tin cậy và kiểm tra các điều kiện liên
động.
6.4.17. Các chức năng khác
- Đồng hồ thời gian có dùng pin có thể đồng bộ với tín hiệu IRIC-B, qua các
đầu vào hoặc qua lệnh trên giao diện hệ thống.
- Ghi và lưu giữ các thông số sự cố cho 8 sự cố sau cùng.
- Ghi, lưu giữ và chuyển các dạng sóng sự cố.
- Ghi lại các trạng thái hoạt động của máy cắt bao gồm: số lệnh cắt
được gửi đến, tổng dòng cắt trên từng pha của máy cắt.
- Ghi lại giờ vận hành của thiết bị.
- Trợ giúp quá trình làm thí nghiệm như kiểm tra các liên kết, hiển thị
các bản ghi.
6.5. Các chức năng của 7SJ62
6.5.1. Tổng quát
Một vài giây sau khi được cấp nguồn, màn hình ngầm định trên Rơle
7SJ62 sẽ xuất hiện hiển thị các giá trị đo lường của Rơle bảo vệ.
Các giá trị chỉnh định có liên quan đến nhiều chức năng khác nhau của
bảo vệ có thể thay đổi thông qua bàn phím ở mặt trước của Rơle hoặc qua
máy tính dùng chương trình DIGSI. Mật khẩu số 5 là được yêu cầu để thay
đổi các giá trị chỉnh định độc lập.
6.5.2. Sử dụng phím bấm mặt trước của Rơle
Chọn MAIN MENU bằng cách bấm vào phím Menu. Dùng phím 6lựa
chọn Setting, sau đó ấn phím 4 để vào màn hình SETTINGS xem hình vẽ.



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

6

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Trang:

MAIN MENU
Annunciation
Measurement
Control
Settings
Test/Diagnote

17 / 87

Ngày hiệu lực: /10/2009


04/05

1

2

3

4

5

SETTINGS
03/11
Device Config →
Masking (I/0) →
P. System Data1→
Group A


01
02
03 8
04

Trong màn hình SETTINGS sử dụng phím u để lựa chọn chức năng
cần thiết sau đó dùng phím 4 để truy cập vào chức năng đó. (Ví dụ sử dụng
phím u để lựa chọn P. System Data rồi sau đó sử dụng phím 4để truy cập vào
màn hình).


P. SETTINGS DATA1 01/16
0201 CT Starpoint
towards Line
0203 Vnom PRIMARY
12.00kV

Thông thường có số thứ tự xuất hiện phía bên phải cho từng lựa chọn
trên màn hình, do đó người sử dụng có thể dùng các phím bấm số tương ứng
với Menu mình cần lựa chọn thay cho việc sử dụng các phím 6 hoặc 5. Điều
này đặc biệt thuận lợi khi vào một Menu lớn.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Trang:

18 / 87


Ngày hiệu lực: /10/2009

Dựa trên cách trên thì từ MAIN MENU, màn hình SETTING có thể
truy cập vào bằng cách ấn phím 4, sau đó ấn phím 0 B thì màn hình
P.SYSTEM DATA1 xuất hiện.
Mỗi thông số đặt có 4 số địa chỉ ở đằng trước, sau đó là tên giá trị đặt
như trên hình ….. Giá trị của thông số hiện tại được thể hiện ở dòng dưới
dòng tên và địa chỉ của thông số. Các giá trị này có thể là dòng văn bản hoặc
là một giá trị số nào đó.
Các thông số đặt được lựa chọn bằng các phím 6 hoặc 5. Khi phím
ENTER được bấm, Rơle sẽ nhắc để đưa vào mật khẩu. Người sử dụng phải
đưa vào mật khẩu số 5 và sau đó bấm phím ENTER. Giá trị đặt hiện tại sẽ
xuất hiện trong hộp thoại với con trỏ nhấp nháy.
6.5.3. Giá trị văn bản
Giá trị đặt bằng văn bản có thể thay đổi bằng cách sử dụng các phím 6
hoặc 5.
6.5.4. Giá trị số
Một giá trị số có thể được sửa đổi bằng cách ghi đè lên giá trị hiện tại
bằng cách sử dụng các phím số của Rơle. Giá trị vô cùng có thể được nhập
vào bằng cách bấm phím “dấu chấm” hai lần. Ký tự ∞ sẽ hiện ra trên màn
hình.

Nếu giá trị số đưa vào không nằm trong giới hạn cho phép, giá trị lớn
nhất hoặc nhỏ nhất sẽ xuất hiện ở phía dưới màn hình, để đưa vào một giá trị
mới phải ấn lại phím ENTER một lần nữa.
6.5.5. Xác nhận
Bất kỳ một sự thay đổi nào của giá trị chỉnh định cũng yêu cầu phải xác
nhận bằng phím ENTER. Một dấu hoa thị nhấp nháy chỉ thị rằng giá trị sửa
đổi đó vẫn còn mở. Lúc đó có thể thực hiện các thay đổi trên các giá trị đặt kể
cả ở trong Menu con của nó. Giá trị thực tế của một thông số đặt sẽ lấy vào

lúc chế độ sửa đổi đóng lại.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Trang:

19 / 87

Ngày hiệu lực: /10/2009

P. SYSTEM DATA1 02/10
0202 Vnom PRIMARY
> 12.00kV

PW Settings

0203

Vnom PRIMARY

15.00

P. SYSTEM DATA *02/10
0203 Vnom PRIMARY
> 15.00kV

Nếu một sửa đổi mà không được xác nhận với phím ENTER, giá trị
ban đầu sẽ xuất hiện trở lại khi hết 1 phút và 3 phút sau trên màn hình sẽ xuất
hiện một cửa sổ thông báo với người sử dụng rằng thời gian để cho việc sửa
đổi đã hết. Khi bấm phím ENTER một thông báo nữa sẽ xuất hiện báo cho
người sử dụng rằng việc sửa đổi các giá trị đã bị bỏ qua. Có thể tiếp tục tiến
hành việc sửa đổi bằng cách bấm phím ENTER và nhập lại mật khẩu.
6.5.6. Thoát khỏi chế độ thay đổi giá trị đặt
Để thoát khỏi chế độ sửa đổi sử dụng phím 3 hoặc phím Menu, thông
báo “Are you sure”? Sẽ xuất hiện cùng với các lựa chọn Yes, No và Escape.
Nếu chọn Yes, việc xác nhận các thông số thay đổi được thực hiện bằng cách


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:


Lần sửa đổi: Lần 03

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Trang:

20 / 87

Ngày hiệu lực: /10/2009

bấm phím ENTER. Để xoá bỏ các thay đổi và thoát ra khỏi chế độ thay đổi
các thông số ta phải chọn No, ấn phím 4 cho đến khi dòng No sáng lên, bấm
ENTER để xác nhận và thoát ra. Để quay trở lại chế độ sử đổi ấn 4 cho đến
khi lựa chọn Escape sáng lên, ấn ENTER để xác nhận, người sử dụng quay lại
chế độ sử đổi, các thông số sử đổi vẫn chưa được đưa vào trong Rơle

Are you sure
> Yes No Escape

ENTER

Setting are ok
> continue

ENTER

6.6. Sử dụng chương trình DIGSI 4 để thay đổi các thông số
Để lựa chọn một chức năng người sử dụng phải nháy đúp vào Settings,
sau đó nháy đúp vào chức năng cần sử đổi (Ví dụ Power System Data1 được
lựa chọn bằng cách nháy đúp vào Settings và sau đó nháy đúp vào Power

System Data1.
Một hộp thoại liên kết với chức năng đã được lựa chọn sẽ hiện ra (ví dụ
nếu chức năng Power System Data1 được lựa chọn thì hộp thoại trên hình sẽ
xuất hiện). Nếu một chức năng có rất nhiều giá trị đặt thì hộp thoại có thể bao
gồm nhiều cửa sổ, khi đó người sử dụng có thể lựa chọn các cửa sổ nằm phía
trên của hộp thoại (ví dụ trên hình vẽ … có các cửa sổ Power System, CT’s,
VT’s và breaker).
Phía cột bên trái có ký hiệu là No chứa 4 số địa chỉ của giá trị đặt. Cột
giữa Settings chứa tên của giá trị đặt, và cột bên phải, cột Value, chứa giá trị
đặt hiện tại dưới dạng văn bản (text) hoặc dạng số. Khi con trỏ chỉ vào trường
số trong cột Value, dải giá trị đặt cho phép sẽ hiện ra.
Để sửa một giá trị đặt, người sử dụng cần phải bấm chuột vào giá trị đặt
hiện ra trong cột Value.
6.6.1. Các giá trị bằng văn bản


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV


Trang:

21 / 87

Ngày hiệu lực: /10/2009

Khi một giá trị bằng văn bản được lựa chọn, một Menu trải xuống sẽ
cho ta các lựa chọn có thể, để thay đổi giá trị ta chỉ cần đơn giản là nhắp
chuột vào giá trị cần thay đổi, Menu trải xuống sẽ đóng lại và giá trị đặt mới
sẽ xuất hiện trong cột Value.
6.6.2. Các giá trị bằng số
Khi một giá trị đặt bằng số được lựa chọn, thì việc thay đổi được thực
hiện qua các phím số trên bàn phím kể cả dấu thập phân. Giá trị vô cùng được
xác định bằng cách bấm 0 hai lần (00). Các giá trị đặt thay đổi được xác nhận
bằng cách nhắp Apply hoặc có thể lựa chọn giá trị khác để thay đổi.
Nếu giá trị đưa vào mà nằm ngoài giới hạn cho phép, một thông báo sẽ
xuất hiện trên màn hình mô tả lỗi và hiện ra dải giá trị cho phép. Để xác nhận
thông báo người sử dụng bấm vào OK, giá trị cũ lại hiện ra. Một giá trị mới
có thể đưa vào hoặc có thể sửa đổi giá trị khác.
6.6.3. Các giá trị nhất thứ hoặc nhị thứ
Các giá trị đặt có thể đưa vào và hiện lên dưới dnạg nhất thứ hoặc nhị
thứ. DIGSI sẽ tự động chuyển đổi dựa trên các giá trị đưa vào.
Để chuyển đổi giữa giá trị nhất thứ và giá trị nhị thứ ta tiến hành như
sau:
- Nhắp chuột vào Option trên thanh Menu.
- Nhắp chuột vào giá trị mong muốn.
6.6.4. Các giá trị đặt thêm
Các giá trị đặt này chỉ được sửa đổi trong các trường hợp đặc biệt và
chúng thường được đặt ẩn. Có thể xem các giá trị đặt thêm bằng cách đánh
dấu vào ô Display Additional Settings.

6.6.5. Xác nhận
Mỗi giá trị đặt đưa vào có thể xác nhận bằng cách nhắp chuột vào
Apply, giá trị đặt phù hợp sẽ tự động được chấp nhận khi lựa chọn các giá trị
đặt khác.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Trang:

22 / 87

Ngày hiệu lực: /10/2009

Hộp thoại được đóng lại bằng cách nhắp chuột vào OK. Khi dó người
dùng có thể lựa chọn các chức năng khác để tiến hành sửa đổi hoặc thoát khỏi
chế độ sửa đổi.
6.6.6. Thoát khỏi chế độ sửa đổi

Để chuyển các giá trị đã thay đổi vào trong Rơle, ta phải nhắp vào
DIGSI →Device. Lúc này phải đưa vào mật khẩu No 5. Sau khi xác nhận mật
khẩu với OK, số liệu sẽ được truyền vào Rơle và các thay đổi sẽ có hiệu lực.
6.7. Thông số hệ thống 1 (POWER SYSTEM DATA1)
Rơle yêu cầu phải có các số liệu cơ bản liên quan đến thiết bị được bảo
vệ, do vậy Rơle sẽ đưa ra được các ứng dụng tương ứng. Thứ tự pha, tần số
bình thường của hệ thống, tỉ số biến của TU và TI, sơ đồ nối của chúng, thời
gian tác động của máy cắt, ngưỡng dòng nhỏ nhất, cac thông số đó được đặt
trong Menu Power System Data1.
Để sử đổi các thông số này dùng phím bấm ta chọn MAIN MENU
bằng cách bấm vào pím Menu. Dùng 6 lựa chọn Settings, sau đó ấn phím 4
để vào màn hình SETTINGS.
Sau đó trong màn hình SETTINGS sử dụng phím 6 để lựa chọn chức năng
cần thiết sau đó dùng phím 4 để truy cập vào chức năng đó. (Ví dụ sử dụng
phím 6 để lựa chọn P. System Data1 rồi sau đó sử dụng phím 4 để truy cập
vào màn hình P. System Data1.
6.7.1. Cực tính của máy biến dòng
Ở địa chỉ 0201 CT Starpoin, cực tính của biến dòng đấu chụm sao được
xác định (xem hình 6-8 cho các lựa chọn). Khi thay đổi giá trị này nó cũng
đồng thời thay đổi cực tính của các đầu vào dòng chạm đất IN hoặc INS.
6.7.2. Giá trị bình thường của VT và CT
Ở địa chỉ 0202 Vnom PRIMARY và 0203 Vnon SECONDARY, các số
liệu được đưa vào liên quan đến dòng điện định mức nhất thứ và nhị thứ của
TU.
Ở địa chỉ 0204 CT PRIMARY và 0205 CT SECONDARY, các số liệu
được đưa vào liên quan đến dòng điện định mức nhất thứ và nhị thứ của TI.
Ta phải lưu ý rằng dòng định mức nhất thứ của TI phải tuỳ theo mạch nhị thứ


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI


Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Trang:

23 / 87

Ngày hiệu lực: /10/2009

được đấu nối vào tỷ số nào của TI (ví dụ với một máy biến dòng nhiều tỷ số
1200/5A; nhưng mạch nhị thứ được nối vào tỷ số 600/5A, khi đó ta phải đưa
vào 600 cho CT PRIMARY và 5 cho CT SECONDARY.
Cũng cần phải lưu ý rằng dòng định mức nhị thứ của CT phải phù hợp
với dòng định mức của Rơle bảo vệ, nếu không Rơle sẽ tính toán các dòng
nhất thứ không đúng.
Số liệu thể hiện sự đấu nối của CT được đưa vào trong địa chỉ 0207 và
0208.
Địa chỉ 0207 là hệ số mà dòng chạm đất I N cần phải điều chỉnh liên
quan đến dòng pha.
- Khi dòng chạm đất lấy từ điểm đấu chụm sao của 3 CT pha thì ta phải

đặt ở địa chỉ 0207 là I.
- Khi dòng chạm đất được lấy từ CT trung tính độc lập thì địa chỉ 0207
phải đặt bằng tỷ số CT trung tính/tỷ số CT pha.
Ví dụ:
Tỷ số CT pha: 500A/5A
Tỷ số CT trung tính = 300A/5A
Địa chỉ 0207 = (300/5)/(500/5) = 0.600
- Trong chế độ cần phải xác định dòng chạm đất với độ nhạy cao, khi
đó cần 1 CT độc lập để đưa vào đầu INS, địa chỉ 0208 được đặt bằng tỷ số tỷ
số CT trung tính/tỷ số CT pha.
Ví dụ:
Tỷ số CT pha: 500A/5A
Tỷ số CT trung tính = 60A/1A
Địa chỉ 0207 = (60/1)/(500/5) = 0.600
6.7.3. Thứ tự pha
Địa chỉ 0209 PHASE SEQ được dùng để tính toán thứ tự pha. Thứ tự
pha ngầm định là “abc”. Đối với hệ thống sử dụng thứ tự pha “acb” thì địa chỉ


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03


THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Trang:

24 / 87

Ngày hiệu lực: /10/2009

này cần phải đặt tương ứng. Ta cũng có thể đổi thứ tự pha tạm thời qua các
đầu vào nhị phân.
6.7.4. Thời gian lệnh đóng và lệnh cắt
Địa chỉ 0210 Tmin CMD được dùng để đặt thời gian tối thiểu mà các
tiếp điểm đầu ra duy trì lệnh cắt. Giá trị đặt này áp dụng cho tất cả các chức
năng bảo vệ kích hoạt lệnh cắt.
Địa chỉ 0211 Tmax CLOSE CMD được sử dụng để đặt thời gian tối
thiểu mà các tiếp điểm đầu ra duy trì lệnh đóng. Giá trị đặt này áp dụng cho
chức năng đóng lặp lại và nó cần phải đủ dài để cho phép máy cắt hoàn thành
thao tác đóng. Lệnh đóng này sẽ mất hiệu lực ngay lập tức khi có bất kỳ tín
hiệu cắt nào từ các bảo vệ.
6.7.5. Giám sát dòng
Địa chỉ 0212 BrkClose 1 MIN để đặt giá trị ngưỡng giám sát dòng
trong hệ thống. Giá trị đặt này để dùng cho một số chức năng khác như là:
bảo vệ chống hư hỏng máy cắt, bảo vệ quá tải, khoá khởi động động cơ. Nếu
ngưỡng dòng đặt trong địa chỉ này bị vượt quá, máy cắt được coi là đang
đóng.
Giá trị đặt này được áp dụng cho cả 3 pha và có quyền ưu tiên hơn so
với các chức năng bảo vệ khác.
Liên quan đến bảo vệ chống hư hỏng máy cắt, ngưỡng giám sát dòng
phải đặt dưới mức dòng đặt cho bảo vệ chống hư hỏng máy cắt làm việc. Mặt

khác nó cũng không được quá nhạy để tránh trường hợp xảy ra ở các CT sau
khi ngắt dòng ngắn mạch lớn. Khuyến nghị nên đặt ở dưới 10% so với
ngưỡng dòng đặt cho bảo vệ chống hư hỏng máy cắt.
Khi sử dụng Rơle để bảo vệ cho động cơ, bảo vệ quá tải và khoá khởi
động; Rơle cần phái phân biệt rõ ràng giứa 2 tường hợp: Động cơ đang chạy
và động cơ đã dừng lại.
6.7.6. Đấu nối mạch điện áp
Địa chỉ 0213 VT Connection xác định chế độ đấu nối của TU. Khi TU
nối sao thì địa chỉ này phải đặt là Van, Vbn, Vcn. Khi TU được nối như trong
hình A-12 trong phụ lục A.3 thì phải đặt là Vab, Vbc, VGnd. Trường hợp sau
chỉ dùng khi TU được nối pha-pha hoặc khi có điện áp thứ tự không được đưa
vào.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-46

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

THAO TÁC CHUYỂN ĐỔI TRẠM OPY- 220kV

Trang:


25 / 87

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.7.7. Tần số định mức
Địa chỉ 0214 Rated Frequency dùng để đặt tần số định mức của đối
tượng cần bảo vệ. Giá trị này cần phải phù hợp với tần số định mức của hệ
thống.
6.7.8. Đơn vị chiều dài
Địa chỉ 0215 Distance Unit dùng để đặt đơn vị của chiều dài đường dây
để dùng trong định vị sự cố.
6.7.9. Các giá trị đặt
Trong bảng danh mục phía dưới dải giá trị đặt và các giá trị đặt ngầm
định đối với dòng định mức của Rơle là 5A. Đối với Rơle có dòng định mức
là 1A chia các giá trị nói trên cho 5.

Addr

Setting

Setting Options

Default
Setting

201

CT Starpoint

Towards Line


Towards Line

Location of CT
Starpoint

Towards Busbar

Comment

202

Vnom PRIMARY

0.10 ÷400.00kV

12.00kV

Primary Voltage

203

Vnom
SECONDARY

100÷125V

120V

Secondary Voltage


204

CT PRIMARY

10÷5000A

100A

CT Rated Primary
current

205

CT SECONDARY

1A

5A1)

CT Rated
Secondary current

5A
206

Vph/Vdelta

1.00÷3.00


1.73

Phase to open
delta Voltage
conver-sion factor

207

CTN/CTPh

0.010÷1.000

1.000

Neutral CT to
phase CT conver-


×