Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

QUY TRÌNH VẬN HÀNH MÁY BIẾN THẾ LỰC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (389.6 KB, 45 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

QUY TRÌNH
VẬN HÀNH MÁY BIẾN THẾ LỰC
MÃ SỐ QT - 10 - 02
(Sửa đổi lần thứ III)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3769 /QĐ-PPC-KT
ngày 14 tháng 10 năm 2009

Hải Dương, tháng 10 năm 2009


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-02

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY BẾN THẾ LỰC

Trang:

2 / 45

Ngày hiệu lực: /10/2009



NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN PHỐI





1. Tổng Giám đốc
2. Các phó tổng giám đốc
3. Trưởng các đơn vị và bộ phận có liên quan
CHỦ TRÌ SOẠN THẢO: PHÂN XƯỞNG VH ĐIỆN - KIỂM NHIỆT
NGƯỜI LẬP
NGƯỜI KIỂM TRA

Chữ ký:

Chữ ký:

Họ và tên: Lê Thanh Bình
Chức vụ: KTV.PX VH Điện -KN

Họ và tên: Nguyễn Văn Nhất
Chức vụ: Quản đốc VH Điện-KN
Chữ ký:

Họ và tên: Nguyễn Văn Thuỷ
Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật
THAM GIA XEM XÉT

NGƯỜI DUYỆT


1. Phòng Kỹ thuật

Chữ ký:

Họ và tên: Vũ Xuân Cường
Chức vụ:
TÓM TẮT SỬA ĐỔI

P. Tổng Giám đốc

TÓM TẮT NỘI DUNG SỬA ĐỔI

LẦN SỬA

NGÀY SỬA

Lần 1

01/2003

Bổ sung và chỉnh sửa

Lần 2

12/2007

Bổ sung và chỉnh sửa

Lần 3


10/2009

Bổ sung và chỉnh sửa


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-02

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY BẾN THẾ LỰC

Trang:

3 / 45

Ngày hiệu lực: /10/2009

MỤC LỤC
TT

Nội dung


Trang

1

Mục đích

4

2

Phạm vi sử dụng

4

3

Các tài liệu liên quan

4

4

Định nghĩa

4

5

Trách nhiệm


4

6

Nội dung quy trình

5

6.1

Giới thiệu

5

6.2

Chức năng và các thông số kỹ thuật

7

6.3

Cấu tạo và vận hành máy biến thế, các thành phần của máy
biến thế

11

6.4


Bảo vệ Rơle cơ cấu tự động của các máy biến thế

20

6.5

Các chế độ làm việc của máy biến thế

28

6.6

Chỉ dẫn các biện pháp an toàn và trình tự cho phép kiểm tra,
sửa chữa, thí nghiệm các máy biến thế lực

31

6.7

Chuẩn bị máy biến thế trước khi đóng mạch vào làm việc và
đóng điện máy biến thế

34

6.8

Kiểm tra tình trạng kỹ thuật và đo các thông số

36


6.9

Các chế độ không bình thường và hư hỏng máy biến thế

39

6.10

Bảo dưỡng kỹ thuật

41

7

Hồ sơ lưu

45

8

Phụ lục

45


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-02

Ngày sửa đổi: /10/2009


QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY BẾN THẾ LỰC

Trang:

4 / 45

Ngày hiệu lực: /10/2009

1. MỤC ĐÍCH
1.1. Để phù hợp đáp ứng được những tiến bộ kỹ thuật và thiết bị mới,
công nghệ mới đưa vào sản xuất, thay thế thiết bị cũ nên phải soạn thảo bổ
sung quy trình cho phù hợp công nghệ mới, thiết bị mới.
1.2. Cắt bớt, loại bỏ những phần quy trình mà công nghệ đã bỏ không
sử dụng tới, hoặc đã được thay thế thiết bị công nghệ mới.
1.3. Chuyển đổi các cụm từ, câu chữ, niên hiệu cho phù hợp với mô
hình quản lý kinh tế mới của Phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm nhiệt và
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
1.4. Chỉnh sửa một số câu chữ, nội dung để tăng thêm tính chặt chẽ, dễ
hiểu trong quy trình.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
2.1. Quy trình này áp dụng bắt buộc đối với các phân xưởng, phòng ban,
các cá nhân trong Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại khi thực hiện các công
việc tại khu vực máy biến thế lực và tại các máy bến thế lực.

2.2. Quy trình này cũng áp dụng bắt buộc đối với các đơn vị bên ngoài
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại đến thực hiện các công việc tại khu vực
máy biến thế lực và tại các máy bến thế lực.
3. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- Quy trình vận hành máy biến thế lực.
- Quy định thể thức trình bày văn bản trong Công ty cổ phần nhiệt điện
Phả Lại mã số QĐ-01-01 ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Công ty
cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
4. ĐỊNH NGHĨA (Không áp dụng)
5. TRÁCH NHIỆM
Phó tổng Giám đốc kỹ thuật, Quản đốc, phó Quản đốc, Kỹ thuật viên
phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt phải nắm vững, đôn đốc công nhân
trong đơn vị phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-02

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY BẾN THẾ LỰC

Trang:


5 / 45

Ngày hiệu lực: /10/2009

Trưởng, Phó phòng Kỹ thuật sản xuất, kỹ thuật an toàn của Công ty cùng
cán bộ kỹ thuật phòng kỹ thuật phụ trách khối thiết bị điện, phải nắm vững,
đôn đốc, chỉ đạo công nhân kiểm tra thực hiện.
Trưởng ca dây chuyền 1, Trưởng kíp phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm
nhiệt phải nắm vững, chỉ đạo, đôn đốc và bắt buộc các chức danh dưới quyền
quản lý của mình phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.
6. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. 1. Giới thiệu
6.1.1. Quy trình này, trình bày các kiến thức cần thiết để vận hành (Sử
dụng và bảo dưỡng kỹ thuật) các máy biến thế lực nêu ra ở dưới đây, duy trì
chúng luôn luôn ở trạng thái sẵn sàng hoạt động.
6.1.2. Các thuật ngữ kỹ thuật và các ký hiệu quy ước được sử dụng ở qui
trình này:
6.1.2.1. Hệ thống làm mát ДЦ hệ thống làm mát của máy biến thế lực có
các bộ làm mát bằng dầu tuần hoàn cưỡng bức và có quạt thổi vào bề mặt của
các bộ làm mát.
6.1.2.2. Hệ thống làm mát Д là dạng quạt mát có dùng quạt thổi vào các
bộ làm mát bằng dầu tuần hoàn tự nhiên.
6.1.2.3. Làm mát tự nhiên bằng không khí của máy biến áp là làm mát
bằng đối lưu tự nhiên không khí và bức xạ một phần trong không khí.
6.1.2.4. Máy biến thế điều chỉnh được khi có tải là máy biến thế cho
phép thực hiện việc điều chỉnh ít nhất là một trong các cuộn dây khi có phụ
tải liên tục mà không cần ngắt các cuộn dây của nó ra khỏi lưới điện.
6.1.2.5. Cuộn dây cao áp của máy biến thế (cuộn BH) là cuộn dây của
máy biến thế có cấp điện áp lớn nhất.

6.1.2.6. Cuộn dây hạ áp của máy biến thế (cuộn HH) là cuộn dây của
máy biến thế có cấp điện áp thấp nhất.
6.1.2.7. Cuộn dây trung áp của máy biến thế (cuộn dây CH) là cuộn dây
của máy biến áp mà cấp điện áp của cuộn dây ấy là trung gian giữa cấp điện
áp của cuộn dây BH và cấp điện áp của cuộn dây HH.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-02

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY BẾN THẾ LỰC

Trang:

6 / 45

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.1.2.8. Cuộn dây độc lập của máy biến thế là cuộn dây gồm hai hoặc
nhiều thành phần không nối với nhau về điện, công suất định mức của máy
biến thế và các thành phần ấy cho phép cho các phụ tải độc lập với nhau.

6.1.2.9. Cuộn dây điều chỉnh của máy biến thế PO là phần riêng rẽ thừa
hành của cuộn dây máy biến thế có các phân nhánh để chuyển mạch khi điều
chỉnh điện áp.
6.1.2.10. Thiết bị chuyển mạch của các phân nhánh của các cuộn dây
máy biến thế dưới phụ tải (PПH) là thiết bị dùng để thay đổi việc đấu nối các
phân nhánh của các cuộn dây trong các điều kiện khi máy biến thế đang mang
tải (Điều chỉnh điện áp khi máy biến thế có mang tải).
6.1.2.11. Bộ chọn của phân nhánh (Máy chọn) là một bộ phận của thiết
bị PПH dùng để chọn phân nhánh cần thiết của các cuộn dây trước khi chuyển
mạch và cho phép dòng điện chạy qua lâu dài. Bộ chọn không dùng để thay
đổi hoặc ngắt dòng điện.
6.1.2.12. Bộ chọn trước của các phân nhánh (Bộ chọn trước) là bộ phận
của thiết bị có dòng điện chạy qua lâu dài dùng để đảo chiều PO.
6.1.2.13. Công tắc tơ của thiết bị PПH (Bộ đóng cắt) là một bộ phận của
thiết bị PПH dùng để thay đổi hoặc ngắt dòng điện trong các mạch của thiết
bị chuyển mạch, các thiết bị đó sơ bộ được chuẩn bị cho công tắc tơ này bằng
bộ chọn.
6.1.2.14. Điện trở hạn chế dòng điện của thiết bị PПH là điện trở thuần
của thiết bị PПH dùng để đóng mạch vào làm việc giữa phân nhánh đang làm
việc và phân nhánh sắp được đưa vào nhằm hạn chế dòng điện ở phần được
chuyển mạch của cuộn dây và chuyển phụ tải từ một phân nhánh sang phân
nhánh khác không bị gián đoạn mà dòng điện của phụ tải thay đổi không đáng
kể.
6.1.2.15. Chế độ định mức của máy biến thế là chế độ làm việc của máy
biến thế ở các phân nhánh chính có các thông số, điện áp, tần số phụ tải ở trị
số định mức, chỗ đặt của thiết bị cũng như môi trường làm mát thoả mãn các
yêu cầu về điều kiện làm việc tiêu chuẩn của máy biến thế.
6.1.2.16. Quá tải cho phép thường xuyên của máy biến thế là quá tải của
máy biến thế được hạn chế bởi thời gian kéo dài sao cho sự hao mòn tính toán
của lớp cách điện sau thời gian quá tải ấy không vượt quá sự hao mòn như khi



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-02

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY BẾN THẾ LỰC

Trang:

7 / 45

Ngày hiệu lực: /10/2009

biến thế làm việc ở chế độ định mức, quá tải cho phép máy biến thế phải có
tính đến phụ tải máy biến thế trước khi bị quá tải.
6.1.2.17a. Máy biến thế ATДЦГH-250000/220/110T1 là máy biến thế tự
ngẫu 3 pha 3 cuộn dây có hệ thống làm mát ДЦ có trang bị thiết bị PПH, công
suất 250000KVA cuộn dây BH-220kV, cuộn dây CH-110kV được nhiệt đới
hoá.
6.1.2.17b. Máy biến thế TДЦ-125000/220-73T1 là máy biến áp lực 3
pha, 2 cuộn dây, có hệ thống làm mát dạng ДЦ điều chỉnh điện áp bằng tay

ПБB công suất 125000KVA điện áp phía cao áp 220kV được nhiệt đới hoá.
6.1.2.18. Máy biến thế TPДHC-32000/110TI là máy biến thế lực có 3
pha, có hệ thống làm mát Д, có bộ phận điều chỉnh điện áp khi có tải, có hai
cuộn hạ thế HH cung cấp điện áp được tách rời dùng để cấp điện cho phụ tải
tự dùng của nhà máy điện. Công suất 32000kVA có cuộn BH cấp 110 kV loại
nhiệt đới hoá.
6.1.2.19. Máy biến thế TPДHC-25000/10TI là máy biến thế lực 3 pha có
hệ thống làm mát Д, có bộ phận điều chỉnh điện áp khi có tải với hai cuộn hạ
thế HH được tách rời dùng để cấp điện cho phụ tải tự dùng của nhà máy điện,
có cuộn dây BH điện áp 10,5kV loại nhiệt đới hoá.
6.1.2.20. Máy biến thế TH3-630/10-73T3 là máy biến thế lực 3 pha làm
mát tự nhiên bằng điện môi lỏng không cháy, công suất 630KVA. Cấp cách
điện của cuộn dây BH-10kV loại nhiệt đới hoá.
1.2.21. máy biến áp CT3A-630/10.T3 là máy biến áp lực 3 pha làm mát
bằng không khí tự nhiên. Công suất 630KVA cách điện cấp F, kiểu chuyển
đổi phần phân áp ПБB được nhiệt đới hoá.
1.2.21. Máy biến thế khô kiểu SCB9-630/6 T3 là máy biến áp lực 3 pha
làm mát bằng không khí tự nhiên. Công suất 630KVA , Sản suất theo tiêu
chuẩn IEC-60720
6. 2. Chức năng và các số liệu kỹ thuật
6.2.1. Các máy biến áp tự ngẫu ATДЦ-250000/220/110-T1 dùng để làm
việc theo khối cùng với các máy phát điện (công suất máy phát là 120MW) và
làm nhiệm vụ liên lạc giữa các trạm phân phối 220kV và 110kV.
6.2.2. Máy biến áp TДЦ-125000/220-73T1 làm việc trong khối với máy
phát (Công suất máy phát 120MW).


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-02


Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY BẾN THẾ LỰC

Trang:

8 / 45

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.2.3. Các thông số kỹ thuật TДЦ-125000/220-73T1.
- Công suất định mức:

125000kVA.

- Điện áp định mức:

242/10,5kV

- Dòng điện định mức:

299/6870A


- Điện áp ngắn mạch:

UN%=11,5%

- Tổn thất ngắn mạch:

PN=390kW

- Dòng điện không tải:

I0%=0,5%

- Tổn thất không tải:

P0 = 135kW

- Tổ đấu dây:

Y0/Δ-11

Loại chuyển mạch đặt ở phía cao kiểu: ПБB 1±2x2,5%.
6.2.4. Các thông số kỹ thuật ATДЦГH-250000/220/110T1
- Công suất định mức BH-CH (Thông qua): 250000KVA
- Công suất định mức của cuộn dây HH: 125000KVA

Cuộn dây BH
Cuộn dây CH
Cuộn dây HH
UN%.
BH-CH: 11%

BH-HH: 32%
CH-HH: 20%
IKT= 0,5%
PKT= 145kW

Điện áp định mức
(kV)
230
121
10,5

Dòng điện định mức
(A)
628
1193
6870


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-02

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03


MÁY BẾN THẾ LỰC

Trang:

9 / 45

Ngày hiệu lực: /10/2009

PKЗ= 520kW
Sơ đồ đấu dây các cuộn dây: Y-0/Δ-0-11.
6.2.4.1. Điều chỉnh điện áp được thực hiện ở phía CH bằng thiết bị PПH.
- Số nấc: + 6x2%.
6.2.5. Máy biến thế TPДHC-32000/110 là máy biến thế tự dùng dự
phòng cho các khối 110MW của Công ty.
6.2.5.1. Các số liệu kỹ thuật chính:
- Công suất định mức của các cuộn dây:
BH: 32000KVA.
HH1: 1600 KVA.
HH2: 16000KVA.

Cuộn dây BH
Cuộn dây HH

Điện áp định mức (kV)
115
6,3

Dòng điện định mức (A)
160,7
1466


UN%.
BH-CH: 10,4%
HH1-HH2: 16%
IKT= 0,41%
PKT= 36kW
PKЗ= 141kW
Sơ đồ đấu dây các cuộn dây: Y0/Δ/Δ-11-11.
6.5.2.2. Điều chỉnh điện áp cuộn dây BH được thực hiện bằng thiết bị
PПH.
- Số nấc điều chỉnh: ±9x1,78%.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-02

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY BẾN THẾ LỰC

Trang:

10 / 45


Ngày hiệu lực: /10/2009

6.2.6. Máy biến thế TPДHC-25000/10T1 là máy biến thế tự dùng làm
việc cho các khối 110MW của nhà máy.
6.2.6.1. Các số liệu kỹ thuật chính của máy biến thế TPДHC25000/10T1:
- Công suất định mức:
BH: 25000KVA.
HH1: 12500KVA.
HH2: 12500KVA.

Cuộn dây BH
Cuộn dây HH

Điện áp định mức (kV)
10,5
6,3

Dòng điện định mức (A)
1375
1145

UN%.
BH-HH: 9,3%
I0= 0,65 %
P0= 28,3kW
PKЗ= 119kW
Sơ đồ đấu dây các cuộn dây: Y0/Δ/Δ-11-11.
6.2.6.2. Điều chỉnh điện áp của các cuộn dây BH được thực hiện bằng
thiết bị PПH.

- Số nấc điều chỉnh: ±8x1,5 %.
6.2.7. Các máy biến thế kiểu TH3-630/10-73T3 dùng để cấp điện cho
phụ tải 0,4kV tự dùng của khối.
6.2.7.1. Các số liệu kỹ thuật chính:
Công suất định mức: 630KVA


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-02

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY BẾN THẾ LỰC

Trang:

Cuộn dây BH
Cuộn dây HH

11 / 45

Điện áp định mức (kV)
6

0,4

Ngày hiệu lực: /10/2009

Dòng điện định mức (A)
60,6
910

Sơ đồ đấu dây các cuộn dây: Δ/Y0- 11.
UK = 5,0%
6.2.9. Các máy biến thế kiểu khô TC3A-630/10T3 dùng để cung cấp
điện tự dùng cho các phụ tải 0,4kV của khối 3+4.
- Công suất định mức; 630(KVA)
- Điện áp định mức: 6,3/0,4(kV)
- Dòng điện định mức: 57,7/909(A)
- Tổ đấu dây: Δ/Y0- 11; UN = 5,5%
6.2.10. Các máy biến thế kiểu khô kiểu SCB9 - 630/6 dùng để cung cấp
điện tự dùng cho các phụ tải 0,4kV.
- Công suất định mức; 630(KVA)
- Điện áp định mức: 6,3/0,4(kV)
- Dòng điện định mức: 60,6/910(A)
- Tổ đấu dây: Δ/Y0- 11
6.2.11. Các máy biến thế lực được tính toán để làm việc ở nhiệt độ
không khí làm mát từ –100C÷ 500C nhiệt độ trung bình cả năm của không khí
không lớn hơn +270C và độ ẩm tương đối trung bình các tháng của không khí
là 90% khi nhiệt độ là +270C, các máy biến thế dùng để làm việc ở độ cao
không quá 1000m so với mặt nước biển.
6. 3. Cấu tạo và vận hành máy biến thế, các thành phần của máy
biến thế
6.3.1. Máy biến thế gồm các bộ phận chính sau:

6.3.1.1. Thùng (Vỏ máy biến thế) cùng các thiết bị bên trong có lõi sắt và
các cuộn dây ngâm trong dầu máy biến thế.
6.3.1.2.Các đầu vào.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-02

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY BẾN THẾ LỰC

Trang:

12 / 45

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.3.1.3. Hệ thống làm mát.
6.3.1.4. Thiết bị điều chỉnh điện áp.
6.3.2. Trên thùng máy biến thế có đặt:
6.3.2.1. Bình giãn nở dùng để bù trừ sự giãn nở nhiệt của dầu trong máy
biến thế. Để làm khô không khí trong bình giãn nở trên bình giãn nở có đặt

thiết bị hút ẩm không khí silicagen.
- Ngăn bình giãn nở của thùng công tắc tơ cũng có chức năng tương tự
bình giãn nở của máy biến thế tự ngẫu, có 2 ngăn chính lưu thông với thùng
của máy biến thế tự ngẫu để bảo vệ dầu không tiếp xúc với không khí xung
quanh, ở ngăn này có đặt túi khí bằng cao su chựu dầu.
- Ngăn thứ hai nhỏ hơn dùng để bù trừ dao động nhiệt của thể tích dầu
trong các công tắc tơ của các thiết bị chuyển mạch. Phần không khí trong
ngăn này thông với không khí xung quanh qua bộ làm khô không khí.
- Bình giãn nở và PПH của máy biến thế được trang bị thiết bị chỉ mức
dầu kiểu kim đồng hồ.
- Việc kiểm tra dầu trong bình giãn nở được tiến hành nhờ thiết bị đo
đếm kiểu MC-I. Thiết bị này gồm các kim chỉ báo vì mặt số trên đó có vạch
mức dầu “tối đa” và “tối thiểu” cho phép kim chỉ báo liên kết với phao nhờ bộ
truyền động quay qua thành bằng khớp kín với vỏ.
- Tiếp điểm được điều khiển bằng từ và được lắp vào vỏ gọi là “ГEPOH”
được chập mạch khi mức dâù ít nhất và truyền tín hiệu tới phòng trung tâm,
phòng điều khiển khối.
- Để kiểm tra mức dầu trong ngăn PПH sử dụng thiết bị đo đếm kiểu
MC-2 có cấu tạo tương tự như mục MC-1.
6.3.2.2. Trong ống dẫn dầu nối bình giãn nở với thùng của máy biến thế
có đặt Rơle khí, dùng để bảo vệ máy biến thế khi có hỏng hóc bên trong có
kèm theo hiện tượng thoát khí cũng như khi mức dầu trong bình giãn nở hạ
thấp hơn mức cho phép.
- Tuỳ theo lượng khí thoát ra nhiều hay ít mà Rơle khí phát tín hiệu hoặc
tác động ngắt máy biến thế. Ở máy biến thế tự ngẫu giữa bình giãn nở và Rơle
khí có đặt van ngăn cách. Van này dùng để tự động đóng ống dẫn dầu từ bình
giãn nở về thùng khi có sự cố hoặc xảy ra cháy ở máy biến thế tự ngẫu và


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI


Mã số: QT-10-02

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY BẾN THẾ LỰC

Trang:

13 / 45

Ngày hiệu lực: /10/2009

dùng để đẩy khí, khi tháo rời bình giãn nở. Van ngăn cách được dấu vào sơ đồ
bảo vệ khí và bảo vệ vi sai của máy biến thế. Ở vị trí làm việc van ngăn cách
phải được mở. Đưa ngăn cách này từ vị trí “đóng” vào vị trí “mở” tiến hành
bằng tay theo thứ tự sau:
- Vặn ống lót ra, đặt móc của ống lót vào lỗ ô van trên thanh kéo và kéo
về phía mình đến khi chạm không kéo được nữa việc kiểm tra van ngăn cách
do nhân viên trực vận hành thực hiện mỗi ca một lần.
6.3.2.3. Ống an toàn dùng để ngăn ngừa hư hỏng thùng khi có hỏng hóc
bên trong máy biến thế, ống an toàn được đóng kín bằng ngăn thuỷ tinh.
Màng này tự phá huỷ khi áp suất trong máy biến thế tăng cao. Để đề phòng
hư hỏng thùng máy biến thế tự ngẫu khi có hỏng hóc bên trong ở thành của

thùng có dặt hai van an toàn như thế.
Để dẫn điện áp ra từ cuộn dây BH của máy biến thế tự dùng dự phòng có
sử dụng các sứ đầu vào kín, dầu của chúng không tiếp xúc với không khí. Sự
giãn nở nhiệt của dầu được giải quyết bằng cách lắp các ống xiphông đặc biệt.
6.3.3. Ở máy biến thế tự ngẫu có sử dụng các sứ đầu vào cao áp (110220kV) được đổ đầy dầu, kín (Các sứ thông).
Kiểu:

ΓBMYT
− 110 / 220 − T 1
0 − 90



ΓBMYT
− 220 / 2000 − T 1
0 − 45

- Các ký hiệu quy ước như sau:
Г: Kín
БM: Lớp cách điện bên trong bằng giấy tẩm dầu
T: Dùng cho các máy biến thế
(0-45, 0-90): Góc nghiêng với mặt thẳng đứng tính bằng độ
110-220- Điện áp định mức tính bằng (kV).
2000: Dòng điện định mức tính bằng A.
Y: Lớp cách điện bên ngoài được tăng cường.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-02


Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY BẾN THẾ LỰC

Trang:

14 / 45

Ngày hiệu lực: /10/2009

T1: Loại nhiệt đới hoá nhóm 1.
- Để đo áp suất của dầu trong các đầu vào kín, người ta sử dụng các áp
kế.
- Sự phụ thuộc của áp suất vào nhiệt độ môi trường xung quang được
trình bày ở các đồ thị kèm theo.
6.3.4. Hệ thống làm mát của máy biến thế dùng để dẫn nhiệt năng được
tạo nên do sự tổn hao năng lượng của máy biến thế.
P

B

2,4
2,2


D

Giá trị cho phép ở
phụ tải tối đa

2,0
1,8
1,6
1,4

Giá trị cho phép của
nhà chế tạo

1,2
1,0

A

0,8
C

0,6
0,4
0,2
0

10

20


30

40

50

60

Đồ thị giữa áp lực dầu và nhiệt độ môi trường của sứ

T0(0C)


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-02

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY BẾN THẾ LỰC

Trang:


15 / 45

Ngày hiệu lực: /10/2009

GBMTY
− 110 / 2000 − T 1
0 − 90

1,8

P(kg/cm2
)
B

1,6

Giá trị cho phép ở
phụ tải tối đa

1,4
1,2

D
A

1,0

Giá trị cho phép
của nhà chế tạo


0,8
0,6
0,4

C

0,2
0

10

20

30

40

50

60

T0(0C)

Đồ thị giữa áp lực dầu và nhiệt độ môi trường của sứ

ΓBMTY
− 220 / 2000T 1
0 − 45

6.3.4.1. ở máy biến thế tự ngẫu có đặt các hệ thống làm mát ДЦ dầu từ

phần trên của thùng máy biến thế được hút vào ống dẫn của hệ thống làm mát
được bơm dầu bơm qua các bộ lọc cơ khí có các bộ làm mát dầu bằng không
khí rồi sau đó trở lại phần dưới của thùng.
- Các hệ thống làm mát của máy biến thế tự ngẫu có các bộ làm mát
dầu, 1 số bộ làm việc và một số bộ dự phòng.
- Hệ thống làm mát dầu gồm 3 thiết bị làm mát theo nhóm (2GCY-3 và
1GCY-4).


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-02

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY BẾN THẾ LỰC

Trang:

16 / 45

Ngày hiệu lực: /10/2009

- Tổng số các bộ làm mát dầu là 10 bộ.

- Trong thành hệ thống làm mát dầu có tủ điều khiển tự động được đặt ở
cạnh máy biến thế tự ngẫu.
- Sơ đồ điện của tủ đảm bảo các chế độ làm việc của hệ thống làm mát
như sau:
6.3.4.1.1. Tự động đóng hoặc cắt các bộ làm mát dầu, đồng thời với việc
đóng hoặc cắt máy biến thế tự ngẫu.
6.3.4.1.2. Tự động đóng các bộ làm mát, làm việc khi máy biến thế tự
ngẫu chạy không tải.
6.3.4.1.2.1. Tự động đóng hai bộ làm mát cùng với việc đóng máy biến
thế tự ngẫu chạy không tải.
6.3.4.1.2.2. Tự động đóng thêm các bộ làm mát khi tăng phụ tải máy
biến áp. Đến khi phụ tải đạt 40% phụ tải định mức thì toàn bộ các bộ làm mát
làm việc được đưa vào làm việc trừ bộ làm mát dự phòng.
6.3.4.1.3. Tự động đóng bộ làm mát dự phòng khi một trong số các bộ
làm mát làm việc bị cắt sự cố hoặc khi nhiệt độ dầu của máy biến thế tăng lên
đến
+ 75 0C.
6.3.4.1.4. Đóng các bộ làm mát dầu bằng tay, muốn vậy các khoá điều
khiển phải đặt ở vị trí “Tại chỗ”.
6.3.4.2. Ở các máy biến thế tự dùng có đặt hệ thống làm mát bằng dầu
tuần hoàn tự nhiên qua các bộ tản nhiệt lắp ở thùng máy biến thế và được thổi
bằng các quạt gió. Dưới tác dụng của sự chênh lệch nhiệt độ ở trên và dưới
máy biến thế, dầu đi qua bộ tản nhiệt và được làm mát qua luồng không khí
của quạt gió.
Việc điều khiển hoạt động của hệ thống làm mát được thực hiện từ tủ
điều khiển tự động, tủ đó được đặt gần máy biến thế.
Sơ đồ điện của tủ đảm bảo các chế dộ của hệ thống làm mát như sau:
6.3.4.2.1. Tự động chạy các quạt mát khi nhiệt độ của các lớp dầu bên
trên máy biến thế đạt +550C.



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-02

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY BẾN THẾ LỰC

Trang:

17 / 45

Ngày hiệu lực: /10/2009

Nếu phụ tải thấp hơn định mức hoặc khi đạt được phụ tải định mức thì tự
động chạy quạt mát không phụ thuộc vào nhiệt độ của dầu “Khoá điều khiển
hệ thống làm mát phải ở vị trí làm việc tự động”.
6.3.4.2.2. Tự động dừng các quạt mát khi nhiệt độ của các lớp dầu bên
trên máy biến thế hạ áp thấp hơn 500C khi phụ tải thấp hơn định mức.
6.3.4.2.3. Chạy và ngừng các quạt mát tiến hành bằng tay từ tủ điều
khiển. Muốn vậy khoá điều khiển phải đặt phù hợp vào vị trí “Điều khiển tại
chỗ”.
6.3.5. Các thiết bị điều chỉnh điện áp.

6.3.5.1. Thiết bị điều chỉnh điện áp kiểu PC-3 có 3 pha đặt ở dây trung
tính của cuộn dây BH máy biến thế tự dùng dự phòng và dùng để thay đổi
theo từng nấc hệ số biến áp của máy biến thế này không phải ngắt máy biến
thế ra khỏi lưới điện áp cao cơ cấu chuyển mạch ở trong thùng máy biến thế.
Bộ truyền động của thiết bị PПH được bố trí ở trên thùng máy biến thế.
6.3.5.2. Thiết bị điều chỉnh điện áp kiểu có 3 pha được đặt ở máy biến
thế tự dùng làm việc dùng để thay đổi theo từng nấc hệ số biến áp mà không
phải ngắt máy biến thế ra khỏi lưới. Thiết bị chuyển mạch được bố trí trong
thùng máy biến thế. Bộ truyền động của thiết bị PПH được bố trí ở trên thùng
máy biến thế.
6.3.5.3. Thiết bị PПH của máy biến thế tự ngẫu dùng để điều chỉnh hệ số
biến áp từ phía đầu ra của cuộn dây CH. Ở máy biến áp tự ngẫu có đặt các
thiết bị chuyển mạch 1 pha kiểu PHOA để chuyển mạch các phân nhánh của
cuộn dây CH dưới phụ tải.
6.3.5.4. Tất cả các thiết bị PПH đều gồm các bộ phận chính sau:
- Bộ chọn.
- Bộ trọn trước.
- Công tắc tơ.
- Điện trở hạn chế dòng điện.
6.3.5.5. Việc chuyển mạch các thiết bị PПH từ một phân nhánh sang
phân nhánh khác được thực hiện bằng động cơ điện, được điều khiển trực tiếp
từ tủ của bộ truyền động hoặc từ xa, từ bảng điều khiển.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-02

Ngày sửa đổi: /10/2009


QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY BẾN THẾ LỰC

Trang:

18 / 45

Ngày hiệu lực: /10/2009

Trong trường hợp ngoại lệ có thể chuyển mạch bằng tay nhờ tay quay.
Bộ chỉ báo vị trí của thiết bị PПH nằm trực tiếp trong bộ truyền động và
trên bàn điều khiển.
6.3.5.6. Sơ đồ điều khiển các bộ truyền động của thiết bị PПH của máy
biến thế tự ngẫu đảm bảo sự làm việc đồng bộ của các bộ truyền động tất cả
các pha và có liên động không cho phép chuyển mạch khi vị trí các nấc của
các pha không ăn khớp với nhau. Để phục vụ hiệu chỉnh thiết bị có khả năng
điều khiển độc lập từng pha một.
6.3.5.7. Các thiết bị PПH có thể làm việc tuỳ thuộc vào vị trí của bộ
chuyển mạch, lựa chọn chế độ làm việc ở một trong các chế độ sau:
Điều khiển tại chỗ hoặc điều khiển từ xa.
6.3.5.8. Các thiết bị PПH được lắp ráp đúng và đã được hiệu chỉnh
không yêu cầu bảo dưỡng kỹ thuật hàng ngày.
Khi vận hành nhân viên trực ca và sửa chữa phục vụ các máy biến thế
cần phải chú ý các vấn dề sau:
- Tuyệt đối cấm vận hành thiết bị PПH sau khi tác động Rơle bảo vệ

hoặc màng an toàn mà không kiểm tra tiếp điểm.
- Cấm vận hành PПH ở vị trí trung gian, phải áp dụng các biện pháp cấp
bách để đưa thiết bị PПH đến vị trí cố định.
- Kiểm tra hoạt động của đồng hồ đo mỗi tháng một lần ghi số lượng
thao tác chuyển mạch.
- Không bị rò rỉ dầu.
- Mức dầu trong bình giãn nở PПH theo bộ chỉ báo kiểu kim đồng hồ.
- Silicazen chỉ báo trong các thiết bị làm khô không khí PПH phải có
mầu xanh.
- Các trị số của các đồng hồ báo vị trí ở trong phòng điều khiển trung
tâm và phòng điều khiển khối phải trùng với trị số chỉ tại chỗ.
6.3.6. Cấu tạo và làm việc của các máy biến áp khối 3 và 4 và các bộ
phận cấu thành của nó.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-02

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY BẾN THẾ LỰC

Trang:


19 / 45

Ngày hiệu lực: /10/2009

- Phần hoạt động.
- Thùng.
- Đầu vào cao áp.
- Đầu vào hạ thế.
- Đầu vào trung tính.
- Bảo vệ dầu không cho tiếp xúc với không khí.
- Hệ thống làm mát.
- Thiết bị bảo vệ, kiểm tra đo lường.
- Thiết bị phụ.
6.3.6.1. Phần hoạt động bao gồm: Khung, cuộn dây cao, hạ thế chi tiết
cách điện, đầu lấy ra thiết bị chuyển mạch của các cuộn dây phân nhánh (Kiểu
điều chỉnh bằng tay ПБB).
- Khung: Là cấu tạo chính của máy biến áp và là hệ thống từ của máy
biến áp phục vụ cho sự đặt và làm chắc các cuộn dây, đầu ra của thiết bị
chuyển mạch phân nhánh các cuộn dây.
Trên trục của khung phân bố các cuộn dây đồng tâm cao, hạ thế.
- Cách điện chính và dọc là lớp dầu, dầu được luân phiên và lớp bìa dầu
cách điện.
- Bộ phận dẫn ra là phần dẫn điện, phục vụ cho sự nối các đầu ra của các
cuộn dây đến bộ phận truyền dẫn.
6.3.6.3. Thùng của máy biến áp cấu tạo bằng sắt hàn gồm 2 phần phần
trên và đáy, thùng của máy biến áp là phần chân không hoàn toàn, trên thùng
máy biến áp có thiết bị cho đổ và lọc, thiết bị để lấy dầu.
6.3.6.4. Thiết bị làm mát của máy biến áp là thiết bị làm mát dầu dạng
treo ДЦ với sự tuần hoàn cưỡng bức của dầu qua các bộ làm mát bằng không

khí nhờ quạt gió.
- Đặt bộ phận lọc dầu làm sạch dầu trong vòng tuần hoàn của dầu, các
van khoá. Bốn bộ làm mát dầu trong thành phần của hệ thống làm mát.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-02

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY BẾN THẾ LỰC

Trang:

20 / 45

Ngày hiệu lực: /10/2009

Sự điều khiển tự động động cơ điện, kiểm tra sự làm việc của hệ thống
làm mát bố trí ở trong tủ.
6.3.6.5. Bộ phận chuyển đổi dạng ПБB dùng cho sự thay đổi số vòng của
cuộn dây điều chỉnh máy biến áp. Khi máy biến áp cắt khỏi mạng điện và
dưới sự giúp đỡ của phần truyền động bằng tay.

Điện áp và dòng điện của các cuộn dây phân nhánh của máy biến áp T3
và T4 theo số nấc điều chỉnh cho ở bảng sau:

Vị trí báo của truyền động
(ПБB)
U (kV)
I (A)

1

2

3

4

5

254
284

248
291

242
299

238
306


229
314

6.4. Bảo vệ Rơle cơ cấu tự động của các máy biến thế
6.4.1. Đối với các máy biến áp tự ngẫu khối đặt các thiết bị Rơle bảo vệ
tự động sau:
- Bảo vệ so lệch dọc: Bảo vệ ngắn mạch giữa các pha của các cuộn dây
trong máy biến áp giữa các vòng dây với nhau trong 1 pha và nó còn bảo vệ
khi xẩy ra ngắn ngắn mạch giữa các thanh dẫn kể từ sứ đầu ra cho tới chỗ đặt
TI ở phía điện áp 10,5kV-110kV-220kV.
- Bảo vệ hơi: Chống tất cả các dạng hư hỏng bên trong thùng máy biến
áp.
- Bảo vệ khí ngăn PПH là bảo vệ hỏng hóc bên trong của ngăn PПH.
- Bảo vệ từ xa 2 cấp: là bảo vệ ngắn mạch đối xứng bên ngoài ở phía
110kV và 220kV để dự phòng cho bảo vệ chính. Mỗi cấp có hai thời gian tác
động.
- Bảo vệ dòng điện thứ tự nghịch (T30П) là bảo vệ ngắn mạch không đối
xứng và quá tải không đối xứng để dự phòng cho bảo vệ chính.
- Bảo vệ dòng điện thứ tự không: Là bảo vệ cho ngắn mạch phía ngoài
xuống đất ở lưới 110kV và 220kV để dự phòng của bảo vệ chính.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-02

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY BẾN THẾ LỰC

Trang:

21 / 45

Ngày hiệu lực: /10/2009

- Bảo vệ máy biến thế tự ngẫu khỏi chạm vỏ.
- Bảo vệ khỏi bị quá tải đối xứng của máy biến áp tự ngẫu.
- Thiết bị dự phòng của máy cắt 110kV và 220kV khi máy cắt bị kẹt, hư
hỏng (YPOB).
- Khởi động tự động thiết bị dập lửa.
6.4.2. Tác động của thiết bị P3A (Bảo vệ bằng Rơle và tự động) của máy
biến thế tự ngẫu khối.
6.4.2.1. Bảo vệ so lệch dọc của AT thành phần ngắt của bảo vệ khí AT,
bảo vệ khí của ngăn PПH tác động tới nhóm các Rơle đầu ra của các bảo vệ
chính AT, các bảo vệ ấy tác động để:
- Ngắt máy cắt 220kV.
- Ngắt máy cắt 110kV (qua thanh nối khi làm việc ở máy cắt vòng
110kV và 220kV).
- Cắt máy cắt 10,5 kV.
- Cắt AГП.
- Triệt trường của máy kích thích.
- Cắt các máy cắt của máy biến thế tự dùng làm việc.
- Ngừng lò và tua bin.

- Khởi động thiết bị dập cháy.
6.4.2.2. Cấp thứ nhất của bảo vệ từ xa tác động:
- Sau một giây đi cắt máy cắt máy cắt liên lạc 110kV.
- Sau 1,5 giây đi cắt máy cắt 110kV.
- Sau 7 giây cắt theo mục 4.2.1 trừ dập cháy.
+ Cấp thứ hai của bảo vệ từ xa tác động:
- Sau 1 giây cắt máy cắt liên lạc 220kV.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-02

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY BẾN THẾ LỰC

Trang:

22 / 45

Ngày hiệu lực: /10/2009

- Sau 1,5 giây cắt máy cắt liên lạc 220kV.

- Sau 7 giây cắt như mục 6.4.2.1 trừ dập cháy.
6.4.2.3. Bảo vệ khí của AT tác động cắt như mục 6.4.2.1 nếu đưa con nối
về vị trí “Tín hiệu” thì sẽ báo tín hiệu.
6.4.2.4. Bảo vệ dòng điện thứ tự nghịch của AT tác động.
- Sau 6 giây cắt máy ngắt phía phía 110kV.
- Sau 7 giây cắt khối.
6.4.2.5. Bảo vệ dòng điện thứ thự không dùng để bảo vệ khi có ngắn
mạch chạm đất ở phía điện áp 110kV và 220kV gồm 3 Rơle dòng điện thứ tự
không độ nhạy khác nhau ở phía 110kV cũng như ở phía 220kV.
Tác động của bảo vệ.
- Phía 110kV.
Cấp 1: Sau 0,5 giây cắt máy cắt 112.
Sau 1 giây cắt máy cắt phía 110kV.
Sau 2,5 giây cắt như mục 6.4.2.1 trừ dập cháy.
Cấp 2: Sau 2,5 giây cắt máy cắt phía 110kV.
Sau 3 giây cắt như mục 6.4.2.1 trừ dập cháy.
Cấp 3: Sau 5 giây cắt máy cắt 112.
- Phía 220kV.
Cấp 1: Sau 0,5 giây cắt máy cắt 212.
Sau 1 giây cắt máy cắt phía 220kV.
Sau 3 giây cắt như mục 6.4.2.1 trừ dập cháy.
Cấp 2: Sau 1,5 giây cắt máy cắt 212.
Sau 2 giây cắt máy cắt phía 220kV.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-02

Ngày sửa đổi: /10/2009


QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY BẾN THẾ LỰC

Trang:

23 / 45

Ngày hiệu lực: /10/2009

Sau 3 giây cắt như mục 6.4.2.1 trừ dập cháy.
Cấp 3: Sau 2,5 giây cắt máy cắt 212.
Sau 3 giây cắt máy cắt phía 220kV.
Sau 4 giây cắt như mục 6.4.2.1 trừ dập cháy.
Các Rơle dòng điện có mức chỉnh định nhạy hơn tác động để phân chia
các thanh cái 110kV và 220kV (Cắt các máy cắt liên lạc) cũng như tạo nên
mạch tăng tốc để ngừng khối khi máy cắt 110kV hoặc 220kV cắt các pha
không hoàn toàn.
6.4.2.6. Bảo vệ chạm vỏ máy biến thế tự ngẫu tác động lên các thiết bị
dập cháy của máy biến thế tự ngẫu.
6.4.2.7. Bảo vệ quá tải đối xứng của máy biến thế tự ngẫu tác động tới
tín hiệu và cháy nhóm thiết bị làm mát dự phòng của AT.
6.4.3. Đối với máy biến thế tự dùng làm việc TD91÷TD94 có các thiết bị
PЗA như sau:
- Bảo vệ dòng điện so lệch dọc: là bảo vệ tất cả các dạng ngắn mạch

trong cuộn dây của máy biến thế ở các đầu ra của nó.
- Bảo vệ khí của máy biến thế là bảo vệ khỏi bị hư hỏng bên trong thùng
máy biến thế khi có hiện tượng thoát khí.
- Bảo vệ khí của thiết bị PПH là bảo vệ khỏi bị hư hỏng bên trong thùng
công tắc tơ PПH.
- Bảo vệ quá I kém U ở phía 10,5kV là bảo vệ khỏi bị ngắn mạch bên
ngoài và dùng để dự phòng cho các bảo vệ của các phụ tải nối vào thanh cái
này.
- Bảo vệ quá I kém U các đầu ra phái 6,3kV.
- Bảo vệ quá tải máy biến thế ở phía 6kV.
6.4.4. Tác động của các thiết bị P3A của máy biến thế tự dùng làm việc.
6.4.4.1. Bảo vệ so lệch dọc, bộ phận cắt của bảo vệ khí và bảo vệ khí
ngăn PПH tác động tới nhóm của Rơle đầu ra tương tự như các bảo vệ ở mục
4.2.1.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-02

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY BẾN THẾ LỰC


Trang:

24 / 45

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.4.4.2. Bảo vệ quá I phía 10kV tác động có thời gian tác động như mục
4.4.1.
6.4.4.3. Bảo vệ quá I phía 6kV tác động có thời gian để cắt máy cắt BA
hoặc BB của phân đoạn 6kV tương đương.
6.4.4.4. Bộ phận tín hiệu bảo vệ khí máy biến thế và bảo vệ quá tải tác
động lên tín hiệu cả bộ phận cắt của bảo vệ khí cũng có khả năng chuyển
thành tín hiệu.
6.4.5. Đối với máy biến thế tự dùng dự phòng TD10 có đặt các thiết bị
P3A như sau:
- Bảo vệ so lệch dọc: là bảo vệ khỏi tất cả các dạng ngắn mạch trong
cuộn dây của máy biến thế và ở các đầu ra của nó.
- Bảo vệ khí của máy biến thế là bảo vệ khỏi bị hư hỏng bên trong thùng
máy biến thế khi có hiện tượng thoát khí.
- Bảo vệ khí thiết bị PПH là bảo vệ khỏi bị hư hỏng bên trong thùng
PПH.
- Bảo vệ quá I kém U phía 110kV là bảo vệ khỏi ngắn mạch giữa các pha
bên ngoài và dùng để dự phòng cho tất cả các bảo vệ khác của máy biến thế.
- Bảo vệ quá I kém U phía 6kV là bảo vệ chống ngắn mạch giữa các pha
ở thanh cái 6kV để dự phòng cho bảo vệ các phụ tải nối vào thanh cái này.
6.4.6. Tác động của thiết bị P3A máy biến thế tự dùng dự phòng.
6.4.6.1. Bảo vệ so lệch dòng điện, bảo vệ khí ngăn PПH, bộ phận ngắt
của bảo vệ khí của máy biến thế cũng như bảo vệ dòng điện cực đại ở phía
110kV có thời gian tác động để cắt máy cắt 110kV và 6kV của máy biến thế
dự phòng và khởi động YPOB-110kV.

6.4.6.2. Bảo vệ dòng điện cực đại phía 6kV có thời gian tác động tới máy
ngắt 6kV của phân đoạn tương ứng.
6.4.6.3. Bảo vệ quá tải phía 6kV và bộ phận tín hiệu của bảo vệ khí của
máy biến thế tác động để bảo vệ tín hiệu có khả năng chuyển cả bộ phận ngắt
của bảo vệ khí thành tín hiệu.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-02

Ngày sửa đổi: /10/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

MÁY BẾN THẾ LỰC

Trang:

25 / 45

Ngày hiệu lực: /10/2009

6.4.7. Để bảo vệ máy biến thế tự dùng làm việc và dự phòng 6/0,4kVV
có đặt các thiết bị P3A sau:
- Cắt dòng điện khi ngắn mạch nhiều pha trong các cuộn dây của máy

biến thế và ở các đầu ra 6kV của máy biến thế.
- Bảo vệ chạm đất 1 pha phía 6kV.
- Bảo vệ quá I kém U ở phía 6kV khi bị ngắn mạch ngoài và dự phòng
bảo vệ các phụ tải 0,4kV.
- Bảo vệ dòng điện (để cho máy biến thế không bị quá tải).
- Bảo vệ dòng điện thứ tự không đặt ở dây trung tính 0,4kV của máy
biến thế khi ngắn mạch do chạm đất trong các cuộn dây hoặc các đầu ra
0,4kV của máy biến thế cũng như để dự phòng cho bảo vệ khi bị ngắn mạch
do chạm đất của các phụ tải 0,4kV.
Ngoài các bảo vệ đã nêu trên ở đầu vào cấp điện dự phòng của phân
đoạn 0,4kV có đặt các bảo vệ:
- Bảo vệ quá I kém U do bị ngắn mạch giữa các pha các thanh cái 0,4kV
và dùng để dự phòng cho các bảo vệ của các phụ tải 0,4kV.
- Bảo vệ dòng điện thứ tự không khi ngắn mạch một pha các thanh cái
0,4kV và dùng để dự phòng cho các bảo vệ của các phụ tải 0,4kV.
6.4.8. Tác động của bảo vệ các máy biến thế tự dùng 6/0,4kV.
6.4.8.1. Bảo vệ quá dòng của máy biến thế tác động lên tín hiệu.
6.4.8.2. Các bảo vệ còn lại của máy biến thế tác động ngắt các máy ngắt
6kV và 0,4kV.
6.4.8.3. Các bảo vệ phụ tác động cắt các máy ngắt tương ứng 0,4kV của
máy biến thế.
6.4.8.4. Các máy biến thế tự dùng làm việc và dự phòng được trang bị
các thiết bị ABP để đóng điện từ máy biến thế dự phòng về phân đoạn khi
máy biến thế làm việc mất điện áp do bất kỳ nguyên nhân nào.
6.4.9. Vận hành thiết bị bảo vệ khí:


×