Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN VỚI UML HỆ THỐNG QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ TRƯỜNG HỌC VIỆN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (176.62 KB, 18 trang )

BÀI TẬP LỚN: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG THÔNG TIN VỚI UML
HỆ THỐNG QUẢN LÝ KÝ TÚC XÁ
TRƯỜNG HỌC VIỆN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG

I.giới thiệu chung:
Hệ thống quản lý ký túc xá:
Tên hệ thống: Hệ thống quản lý ký túc xá trường HỌC VIỆN BƯU CHÍNH
VIỄN THÔNG.
1.Mô tả bài toán:
Kí túc xá của trường Học viện bưu chính viễn thông có quy mô rất lớn nên
việc quản lý sinh viên, cơ sở vật chất, quản lý thu chi tiền phòng, tiền điện
nước, tìm kiếm thông tin sinh viên còn gặp nhiều khó khăn, mặt khác công
tác quản lí kí túc hầu hết được thực hiện bằng sổ sách. Đặc biệt, vào đầu năm
khi số lượng sinh viên đăng ký vào ở kí túc là rất nhiều, vì vậy cần phải có
một chương trình quản lý kí túc để giúp ban quản lí thực hiện công việc
nhanh hơn và tiết kiệm được nhiều thời gian hơn.
Xuất phát từ yêu câu thực tế đó, nhóm 8 đã tiến hành khảo sát, phân tích và
thiết kế hệ thống quản lí kí túc xá trường Học viện bưu chính viễn thông.
Trước khi bước vào năm học mới, Ban quản lí KTX đưa ra thông báo
về việc đăng kí vào KTX. Sau đó sinh viên có thể đăng kí trực tuyến trên hệ
thống hoặc có thể đến nộp hồ sơ trực tiếp cho Ban quản lí kí túc. Kết quả xét
duyệt sẽ được gửi đến email mà sinh viên đã đăng kí (đối với trường hợp
sinh viên đăng kí trực tuyến). Trong trường hợp sinh viên nộp hồ sơ đăng kí
trực tiếp cho Ban quản lí thì Ban quản lí sẽ kiểm tra điều kiện của sinh viên
và phòng thuộc khoa của sinh viên đó để trả lời kết quả ngay cho sinh viên.
Khi sinh viên vào kí túc thì phải nộp phí nội trú theo quy định, khoản tiền
này sẽ thu theo kì của từng năm học. Ngoài ra, hàng tháng sinh viên còn
phải đóng tiền điện, nước theo mức sử dụng của mỗi phòng mà chia đều cho
mỗi người, đến cuối tháng sinh viên trong phòng nộp tổng tiền điện, nước



cho Ban quản lí kí túc.
2. Yêu cầu chức năng đối với hệ thống
 Quản lí lưu trữ tất cả thông tin hồ sơ đăng kí ở kí túc xá.
 Quản lí danh sách sinh viên ở kí túc xá và tài sản trong kí túc xá.
 Cập nhật các khoản phí & lệ phí khi phát sinh của sinh viên.
 Tự động tính toán, tổng hợp các khoản phí và các khoản thu khác.
 Đăng kí trực tiếp trên Internet hoặc trực tiếp đến đăng ký.
 Đăng nhập hệ thống để xem thông tin.
 Thống kê báo cáo hàng tháng.
 Sinh viên đăng ký thuê phòng ở.
3. Yêu cầu phi chức năng đối với hệ thống
 Về mặt giao diện của bài toán, thì cần được thiết kế sáng sủa, đẹp, dễ
nhìn, dễ thao tác, thực hiện.
 Cùng với đó nó còn phải có khả năng trợ giúp cho người dùng. Một
mặt nó không chỉ dễ thao tác với những người thành thạo về tin học
mà mặt khắc còn phải dễ thao tác với người ít hiểu biết về tin học.
II. Xác định các tác nhân của hệ thống
Dựa vào văn bản mô tả bài toán, ta xác định được các tác nhân của hệ
thống như sau:
 Ban quản lí: Xét duyệt hồ sơ sinh viên đăng kí online, nhập thông tin
sinh viên nếu họ đến đăng kí trực tiếp, thu phí nội trú đối với từng đối
tượng sinh viên, thu tiền điện nước theo đầu người. Thống kê, báo
cáo: thông tin sinh viên, số lượng phòng đang ở và phòng còn trống,
tiền phí nội trú đối với từng sinh viên và tiền điện nước đối với từng
phòng.
 Tác nhân sinh viên: Sử dụng hệ thống để đăng kí vào kí túc xá, tìm
kiêm thông tin.


III. Xác định các ca sử dụng của hệ thống

Dựa trên văn bản mô tả bài toán và việc phân tích để tìm ra các tác
nhân, ta xác định được các ca sử dụng như sau:








Đăng nhập hệ thống.
Xem thông tin phòng.
Đăng ký thuê phòng.
Trả phòng.
Thu phí nội trú.
Quản lý phòng.
Thống kê báo cáo.
Các tác nhân

Sinh viên

Các ca sử dụng
Đăng nhập hệ thống
Quản lí người dùng

Ban quản lí

Tìm kiếm thông tin
Trả phòng
Đăng nhập hệ thống

Quản lí phòng
Thu phí nội trú
Tìm kiếm thông tin
Thống kê báo cáo

Biểu đồ Use case cho hệ thống:


Dang nhap he thong

Xem thong tin phong
Sinh vien

Ban quan ly

Dang ky thue phong

thu phi noi tru

Quan ly phong
Tra phong

thong ke bao cao

IV. Đặc tả các ca sử dụng
1. Ca sử dụng Đăng nhập hệ thống
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đăng nhập hệ thống
Mục đích: Mô tả cách một người sử dụng đăng nhập vào hệ thống.
Tác nhân: Sinh viên, Ban quản lí.

b. Các luồng sự kiện:
 Luồng sự kiện chính
Ca sử dụng này bắt đầu khi người sử dụng muốn đăng nhập vào hệ
thống
• Hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập tài khoản và mật khẩu đăng
nhập.
• Người sử dụng nhập tài khoản và mật khẩu đăng nhập của mình.
• Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu đăng nhập có hợp lệ không,


nếu không hợp lệ thì thực hiện luồng A1.
• Hệ thống ghi lại quá trình đăng nhập.
 Các luồng rẽ nhánh
 Luồng A1: Nhập sai tài khoản/mật khẩu đăng nhập
- Hệ thống hiển thị một thông báo lỗi.
- Người sử dụng có thể chọn hoặc là đăng nhập lại hoặc là huỷ bỏ đăng
nhập, khi đó ca sử dụng kết thúc .
c. Tiền điều kiện
Không có
d. Hậu điều kiện
Nếu việc đăng nhập thành công, người sử dụng sẽ đăng nhập được vào
hệ thống.
2.Ca sử dụng Tìm kiếm thông tin
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Tìm kiếm thông tin.
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép người dùng có thể tra cứu các
thông tin về sinh viên, về phòng.
Tác nhân: Ban quản lí, Sinh viên, Khách.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi người dùng muốn tìm

kiếm thông tin về sinh viên hoặc về phòng trong ký túc.
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Tìm kiếm sinh viên
- Tìm kiếm phòng
• Hệ thống yêu cầu người dùng chọn chức năng tìm kiếm muốn thực
hiện.
- Nếu người dùng chọn tìm kiếm sinh viên, luồng sự kiện con tìm
kiếm sinh viên được thực hiện.
- Nếu ca sử dụng chọn tìm kiếm phòng, luồng sự kiện con tìm kiếm
phòng được thực hiện.


 Tìm kiếm sinh viên
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Tìm theo mã sinh viên
- Tìm theo họ tên
- Tìm theo khoa
- Tìm theo ngành học
• Hệ thống yêu cầu chọn tiêu chí tìm kiếm muốn thực hiện.
• Người dùng chọn tiêu chí để tìm kiếm.
• Hệ thống yêu cầu nhập từ khóa tìm kiếm theo từng tiêu chí.
• Người dùng nhập từ khóa tìm kiếm theo từng tiêu chí.
• Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm.
• Nếu người dùng chọn hủy, ca sử dụng kết thúc.
 Tìm kiếm phòng
• Hệ thống yêu cầu nhập mã phòng cần tìm.
• Người dùng nhập mã phòng cần tìm.
• Hệ thống hiển thị kết quả tìm kiếm.
• Nếu người dùng chọn hủy, ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện

Không có.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, kết quả tìm kiếm về sinh
viên sẽ được trả lại cho người dùng.
3.Ca sử dụng đăng ký thuê phòng.
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Đăng ký thuê phòng
Mục đích:
- Giúp cho Sinh viên có thể đăng kí vào ở trong kí túc xá
- Giúp Ban quản lí có thể quản lí sinh viên trong ký túc.
Tác nhân: Sinh viên, Ban quản lí
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính
• Ca sử dụng này bắt đầu khi sinh viên muốn đăng kí vào ở kí túc xá, Ban


quản lí duyệt hồ sơ đăng ký của sinh viên hoặc thêm một sinh viên vào
trong ký túc.
• Hệ thống hiển thị công việc tương ứng với từng quyền hạn của người
dùng.
- Đăng ký – Sinh viên
- Thêm sinh viên – Ban quản lí
• Nếu người dùng lựa chọn đăng ký, luồng sự kiện con đăng ký được
thực hiện.
• Nếu người dùng lựa chọn Thêm sinh viên, luồng sự kiện con thêm
sinh viên được thực hiện.
 Đăng ký
- Hệ thống yêu cầu sinh viên điền các thông tin đăng ký.
- Sinh viên điền đầy đủ các thông tin đăng ký.
- Hệ thống yêu cầu xác nhận đăng ký.

- Sinh viên xác nhận việc đăng ký.
- Hệ thống kiểm tra thông tin đăng ký của sinh viên, gửi email thông
báo kết quả.
- Nếu sinh viên chọn hủy, ca sử dụng kết thúc.
 Thêm sinh viên
- Hệ thống yêu cầu nhập hồ sơ sinh viên cần thêm.
- Ban quản lí nhập hồ sơ sinh viên cần thêm.
- Hệ thống yêu cầu xác nhận thêm một sinh viên.
- Ban quản lí xác nhận việc thêm một sinh viên vào trong ký túc.
- Nếu ban quản lí chọn hủy, ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
Người dùng phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng được thực hiện thành công sinh viên có thể thực hiện
đăng ký thành công vào trong ký túc.
4. Ca sử dụng Quản lí phòng
a. Mô tả tóm tắt


Tên ca sử dụng: Quản lí phòng.
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép Ban quản lí ký túc quản lí phòng
trong ký túc bao gồm việc xóa sinh viên trong phòng, quản lí tài sản trong
phòng.
Tác nhân: Ban quản lí.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi Ban quản lí muốn
thực hiện xóa một sinh viên trong phòng, thêm hoặc xóa tài sản trong
phòng.
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn.
- Xóa sinh viên.

- Chuyển phòng.
- Thêm tài sản.
- Xóa tài sản.
- Thu phí điện nước.
• Hệ thống yêu cầu chọn công việc cần thực hiện:
- Nếu ban quản lí chọn Xóa sinh viên, luồng sự kiện con xóa sinh
viên trong phòng được thực hiện.
- Nếu ban quản lí chọn thêm tài sản, luồng sự kiện con thêm một tài
sản được thực hiện.
- Nếu ban quản lí chọn xóa tài sản, luồng sự kiện con xóa một tài
sản được thực hiện.
- Nếu ban quản lí chọn chuyển phòng, luồng sự kiện con chuyển
phòng được thực hiện.
 Xóa sinh viên
• Hệ thống hiển thị danh sách sinh viên trong phòng.
• Ban quản lí chọn sinh viên cần xóa.
• Hệ thống yêu cầu xác nhận việc xóa sinh viên.
• Ban quản lí xác nhận việc xóa sinh viên trong phòng.
• Nếu ban quản lí chọn hủy, ca sử dụng kết thúc.
 Chuyển phòng
• Hệ thống yêu cầu chọn phòng có sinh viên cần chuyển phòng và
phòng sinh viên đó chuyển đến.


• Ban quản lí chọn phòng có sinh viên cần chuyển và phòng chuyển
sinh viên đến.
• Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của phòng chuyển đến và yêu cầu xác
nhận việc chuyển.
• Ban quản lí xác nhận việc chuyển phòng của sinh viên.
• Nếu ban quản lí chọn hủy, ca sử dụng kết thúc.

 Thêm tài sản
• Hệ thống yêu cầu chọn phòng cần thêm tài sản.
• Ban quản lí chọn phòng cần thêm tài sản.
• Hệ thống yêu cầu nhập tài sản cần thêm.
• Ban quản lí nhập thông tin tài sản cần thêm.
• Hệ thống yêu cầu xác nhận việc thêm tài sản vào phòng.
• Ban quản lí xác nhận việc thêm tài sản vào phòng.
• Nếu ban quản lí chọn hủy, ca sử dụng kết thúc.
 Xóa tài sản
• Hệ thống yêu cầu chọn phòng cần xóa tài sản.
• Ban quản lí chọn phòng cần xóa tài sản.
• Hệ thống hiển thị danh sách tài sản của phòng đã chọn.
• Ban quản lí chọn tài sản cần xóa.
• Hệ t`ống yêu cầu xác nhận việc xóa tài sản.
• Ban quản lí xác nhận việc xóa tài sản.
• Nếu ban quản lí chọn hủy, ca sử dụng kết thúc.
 Thu phí điện nước
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Nhập chỉ số điện
- Thu phí
• Hệ thống yêu cầu chọn công việc cần thực hiện:
- Nếu ban quản lí chọn nhập chỉ số điện, luồng sự kiện nhập chỉ số điện
được thực hiện.
- Nếu ban quản lí chọn thu phí, luồng sự kiện thu phí được thực hiện.
 Nhập chỉ số điện:
- Hệ thống hiển thị danh sách các phòng.
- Ban quản lí nhập chỉ số điện, nước mới cho các phòng.
- Hệ thống yêu cầu in hóa đơn điện nước cho các phòng.
- Ban quản lí chọn in hóa đơn điện nước cho các phòng.
 Thu phí

- Hệ thống yêu cầu chọn phòng cần thu phí.


- Ban quản lí chọn phòng cần thu phí.
- Hệ thống yêu cầu xác nhận việc thu phí.
- Ban quản lí xác nhận việc thu phí và in hóa đơn xác nhận.
c. Tiền điều kiện
Ban quản lí phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, việc xóa sinh viên
trong phòng, thêm hoặc xóa tài sản trong phòng được thực hiện.
5. Ca sử dụng Thu phí nội trú
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Thu phí nội trú.
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép ban quản lí thực hiện quản lí thu
phí nội trú của sinh viên.
Tác nhân: Ban quản lí.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi ban quản lí muốn thực
hiện thu phí nội trú của sinh viên.
• Hệ thống yêu cầu nhập thông tin sinh viên nộp phí, ngày thu phí.
• Ban quản lí nhập các thông tin theo yêu cầu.
• Hệ thống yêu cầu xác nhận việc thu phí.
• Ban quản lí xác nhận việc thu phí và in hóa đơn cho sinh viên.
c. Tiền điều kiện
Ban quản lí phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, thu phí nội trú của sinh
viên được thực hiện.
6. Ca sử dụng Trả phòng:

a. Mô tả tóm tắt:


Tên ca sử dụng: Trả phòng(Sinh viên).
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép sinh viên thực hiện trả phòng khi hết
hạn ký hợp đồng.
Tác nhân: Sinh viên.
b.Các luồng sự kiện:
* Luồng sự kiện chính: ca sử dụng này bắt đầu khi hết hạn ký hợp
đồng thuê phòng của sinh viên.
* Hệ thống yêu cầu nhập thong tin sinh viên, ngày hết hợp đồng.
* Sinh viên nhập các thông tin theo yêu cầu.
* Hệ thống yêu cầu xác nhận việc trả phòng.
* Ban quản lý xác nhận việc trả phòng và in hóa đơn cho sinh viên.
c. Tiền điều kiện:
Sinh viên phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện:
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công thì việc trả phòng của sinh
viên được thực hiện.
7. Ca sử dụng Thống kê báo cáo
a. Mô tả tóm tắt
Tên ca sử dụng: Thống kê báo cáo.
Mục đích: Ca sử dụng này cho phép Ban quản lí có thể thống kê các
thông tin như: tổng số sinh viên trong ký túc cũng như số sinh viên của mỗi
phòng, số phòng trống, thống kê phí nội trú của sinh viên.
Tác nhân: Ban quản lí.
b. Các luồng sự kiện
 Luồng sự kiện chính: Ca sử dụng này bắt đầu khi Ban quản lí muốn
thống kê các thông tin như (tổng số sinh viên trong kí túc, số sinh viên



của mỗi phòng, số phòng trống, thống kê phí nội trú của sinh viên).
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Thống kê sinh viên
- Thống kê tình trạng phòng
- Thống kê phí nội trú
- Thống kê phí điện nước
• Hệ thống yêu cầu Ban quản lí chọn công việc mà họ muốn thực hiện.
- Nếu Ban quản lí chọn “Thống kê sinh viên”, luồng sự kiện con
Thống kê sinh viên được thực hiện.
- Nếu Ban quản lí chọn “Thống kê tình trạng phòng”, luồng sự kiện
con Thống kê tình trạng phòng được thực hiện.
- Nếu Ban quản lí chọn “Thống kê phí nội trú”, luồng sự kiện con
Thống kê phí nội trú được thực hiện.
- Nếu Ban quản lí chọn “Thống kê phí điện nước”, luồng sự kiện con
Thống kê phí điện nước được thực hiện.
 Thống kê sinh viên
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Sinh viên trong ký túc.
- Thống kê sinh viên đăng ký.
- In
- Thoát
• Hệ thống yêu cầu Ban quản lí chọn công việc.
• Ban quản lí chọn công việc cần thống kê.
• Hệ thống hiển thị kết quả theo yêu cầu thống kê.
- Nếu Ban quản lí chọn “In”, kết quả thống kê sẽ được in ra.
- Nếu Ban quản lí chọn “Thoát”, ca sử dụng kết thúc.
 Thống kê tình trạng phòng
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Các phòng đủ.

- Các phòng thiêu
- Các phòng trống
- In
- Thoát
• Hệ thống yêu cầu Ban quản lí chọn công việc cần thực hiện.
• Ban quản lí chọn công việc cần thực hiện.
• Hệ thống hiển thị kết quả thống kê theo yêu cầu.
- Nếu Ban quản lí chọn “In”, kết quả thống kê sẽ được in ra.


- Nếu Ban quản lí chọn “Thoát”, ca sử dụng kết thúc.
 Thống kê phí nội trú
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Số sinh viên đã nộp.
- Số sinh viên chưa nộp.
- In
- Thoát
• Hệ thống yêu cầu Ban quản lí chọn công việc.
• Ban quản lí chọn công việc cần thống kê.
• Hệ thống hiển thị kết quả theo yêu cầu thống kê.
- Nếu Ban quản lí chọn “In”, kết quả thống kê sẽ được in ra.
- Nếu Ban quản lí chọn “Thoát”, ca sử dụng kết thúc.
 Thống kê phí điện nước
• Hệ thống hiển thị các lựa chọn:
- Các phòng đã nộp.
- Các phòng chưa nộp.
- In
- Thoát
• Hệ thống yêu cầu Ban quản lí chọn công việc cần thực hiện.
• Ban quản lí chọn công việc cần thực hiện.

• Hệ thống hiển thị kết quả thống kê theo yêu cầu.
- Nếu Ban quản lí chọn “In”, kết quả thống kê sẽ được in ra.
- Nếu Ban quản lí chọn “Thoát”, ca sử dụng kết thúc.
c. Tiền điều kiện
Ban quản lí phải đăng nhập thành công vào hệ thống.
d. Hậu điều kiện
Nếu ca sử dụng này được thực hiện thành công, ban quản lí có thể
thống kê được tình hình về sinh viên, về các phòng và việc thu phí nội trú,
phí điện nước trong ký túc.
V.Biểu đồ cộng tác cho chức năng “ đăng ký thuê phòng”.
Trong bài tập này nhóm chúng tôi phân tích một chức năng “đăng ký thuê
phòng”.
Biểu đồ cộng tác là biểu đồ tương tác chỉ ra luồng sự kiện xuyên qua
kịch bản Use case nhưng tập trung vào các quan hệ giữa các đối tượng vào


cấu trúc tổ chức của đối tượng gửi và nhận công việc.
Man
hinh
1: 1:Khoi dong man hinh

4: 4: Kiem tra

2: 2: Y/c dang nhap
5: 5: Y/c xem thong tin phong 3: 3:Dang nhap (TK, MK)
8: 8: Y/c dang ky thue phong
7: 7: Hien thi thong tin phong

: Sinh vien


Form dang
nhap

11: 11: HIen thi thong bao dang ky thanh cong

9: 9: Dien thong tin dang ky thue phong
6: 6: Xem thong tin phong
10: 10: kiem tra

Thong tin
phong

Dang ky thue
phong

VI.Biểu đồ tuần tự cho chức năng “Đăng ký thuê phòng”.
Biểu đồ tuần tự nhấn mạnh vào trình tự thời gian của các công việc.
Trong biểu đồ tuần tự này gồm các đối tượng sau:
+ Sinh viên: là người đăng nhập vào hệ thống.
+ Màn hình: hiển thị thông tin.
+ Form đăng nhập: Sinh viên sẽ đăng nhập(tài khoản, mật khẩu) vào
hệ thống, nếu đăng nhập sai thì hệ thống sẽ báo lỗi và hiển thị ra màn hình,
màn hình yêu cầu đăng nhập lại.
+ Thông tin phòng: hiển thị đầy đủ các thông tin phòng.
+ Đăng ký thuê phòng: Khi sinh viên xem thông tin phòng xong và


chọn được phòng rồi thì sẽ tiến hành đăng ký thuê phòng.

Man hinh


Form dang
nhap

: Sinh vien

Thong tin
phong

Dang ky thue
phong

1:Khoi dong man hinh
2: Y/c dang nhap
3:Dang nhap (TK, MK)
4: Kiem tra
5: Y/c xem thong tin phong
6: Xem thong tin phong

7: Hien thi thong tin phong
8: Y/c dang ky thue phong
9: Dien thong tin dang ky thue phong
10: kiem tra

11: HIen thi thong bao dang ky thanh cong

VII. Biểu đồ trạng thái cho chức năng “ đăng ký thuê phòng”.
1. Mô tả: Gồm các thông tin về trạng thái khác của đối tượng, nó thể
hiện sự chuyển đổi trạng thái của đối tượng và hành vi của các đối tượng
trong một trạng thái.

Trong biểu đồ này sinh viên bắt đầu truy cập vào form đăng nhập,
form đăng nhập sẽ hiển thị và sinh viên đăng nhập( Tài khoản, mật khẩu ),
nếu đăng nhập sai thì quay lại “Form đăng nhập”, nếu đúng thì tiếp tục vào
form “tìm thông tin phòng”. Ở form thông tin phòng có đầy đủ các thông tin


phòng. Khi xem các thông tin phòng xong thì thực hiện việc đăng ký thuê
phòng, nếu điền các thông tin sai thi hệ thống sẽ tự động quay lại form đăng
nhập, nếu đúng thì hệ thống sẽ thông báo việc đăng ký thành công. Việc
đăng ký kết thúc sau khi hệ thống thông báo thành công.
2. Mục đích: Biểu đồ dùng để mô tả chu kì tồn tại của đối tượng nên
nó thích hợp trong việc mô hình hóa hành vi động của lớp.


Truy cap vao
form dang nhap

Form dang
nhap

Dang nhap
(TK,MK)

Dung
Tim thong tin
phong

Sai

Dang ky thue

phong

Dung
Thong bao dang
ky thanh cong

Sai


VIII. Biểu đồ hoạt động cho chức năng “đăng ký thuê phòng”.
1. Mô tả: Biểu đồ hoạt động là phương tiện mô tả các dòng công việc
và được dùng theo nhiều cách khác nhau, với vai trò là công cụ phân tích,
biểu đồ hoạt dộngđược dùng để mô tả dòng nghiệp vụ với nhiều mức độ chi
tiết hoặc được dùng để mô tả các dòng phức tạp bên trong Use Case hoặc
giữa các Use case.
+ Sinh viên bắt đầu đăng nhập vào hệ thống sau đó xem thông tin
phòng, nếu sinh viên không muôn thuê phòng thì việc đăng nhập sẽ kết thúc
ở đây, nếu sinh viên muốn thuê phòng thì mở form đăng nhập lúc nàu hệ
thống sẽ yêu cầu đăng nhập( Tài khoản, mật khẩu), nếu đúng hệ thống sẽ
hiển thị thông tin đăng ký thuê phòng, nếu sai hệ thống tự động quay lại
form đăng nhập. Sau khi đăng nhập đúng hệ thống hiển thị thông tin đăng ký
thuê phòng. Sinh viên nhập thông tin mà hệ thống yêu cầu. Nhập sai thì quay
lại form đăng ký thuê phòng, nếu đúng hệ thống sẽ thông báo việc đăng
nhập thành công và kết thúc việc đăng ký thuê phòng.
2. Mục đích: + Mô hình hóa các dòng nghiệp vụ
+ Xác định các Use case qua việc khảo sát các dòng
nghiệp vụ.
+ Mô hình dòng công nghiệp giữa các Use case




×