Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI GIỮ TỰ DÙNG MÃ SỐ QT1010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (583.03 KB, 35 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

QUY TRÌNH
VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI GIỮ TỰ DÙNG
MÃ SỐ QT-10-10
(Sửa đổi lần thứ III)
(Ban hành kèm theo Quyết định
/QĐ-PLPC-KT
ngày tháng 01 năm 2010)

Hải Dương, tháng 01- 2010


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /1/2010

10

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI
GIỮ TỰ DÙNG

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 03
2 / 35



Ngày hiệu lực: /
1/2010

NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN PHỐI:

1. Phó Tổng Giám đốc sản xuất
2. Phòng kỹ thuật
3. Phân xưởng Vận hành I
4. Lưu trữ phòng kỹ thuật
5. Lưu phân xưởng Vận hành Điện -Kiểm nhiệt
6. Văn phòng
7. Trưởng các đơn vị và bộ phận có liên quan









CHỦ TRÌ SOẠN THẢO: PHÂN XƯỞNG VẬN HÀNH ĐIỆN -KIỂM NHIỆT
NGƯỜI LẬP

NGƯỜI KIỂM TRA

Chữ ký :

Chữ ký :


Họ và tên : Trần Văn Ước

Họ và tên : Nguyễn Văn Nhất
Chức vụ : Quản đốc VH Điện-KN

Chức vụ : KTV- PX VH Đ-KN

Chữ ký :

Họ và tên :
Nguyễn Văn Thuỷ
Chức vụ : Trưởng phòng kỹ thuật
THAM GIA XEM XÉT:

NGƯỜI DUYỆT:

Phòng kỹ thuật

Chữ ký:

Họ và tên : Vũ Xuân Cường
Chức vụ :
P. Tổng Giám đốc
TÓM TẮT SỬA ĐỔI
LẦN SỬA
NGÀY SỬA

TÓM TẮT NỘI DUNG SỬA ĐỔI



CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /1/2010

10

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI
GIỮ TỰ DÙNG

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 03
3 / 35

Ngày hiệu lực: /
1/2010

Lần 1
Lần 2

06/2005
12/2009

Bổ sung và chỉnh sửa

Bổ sung và chỉnh sửa

MỤC LỤC
TT

Nội dung

Trang

1

Mục đích

4

2

Phạm vi sử dụng

4

3

Các tài liệu có liên quan

4

4

Định nghĩa


4

5

Trách nhiệm

4

6

Nội dung quy trình

5

6.1

Chức năng của bảo vệ tách lưới giữ tự dùng

5

6.2

Nguyên lý làm việc của bảo vệ tách lưới giữ tự dùng

5

6.3

Thuyết minh kỹ thuật và hướng dẫn vận hành bảo vệ tách

lưới giữ tự dùng dây chuyền I Công ty cổ phần Nhiệt điện 8
Phả Lại.

6.4

Phương án 1 tách máy 2

18

6.5

Phương án 2 tách máy 1

20

6.6

Đưa thiết bị tự động tách lưới giữ tự dùng ra

23

6.7

Hướng dẫn xử lý sự cố khi bảo vệ tách lưới giữ tự dùng tác
24
động


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI


Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /1/2010

10

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI
GIỮ TỰ DÙNG

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 03
4 / 35

Ngày hiệu lực: /
1/2010

1. MỤC ĐÍCH
1.1. Để phù hợp đáp ứng được những tiến bộ kỹ thuật và thiết bị mới,
công nghệ mới đưa vào sản xuất, thay thế thiết bị cũ nên phải soạn thảo bổ
sung quy trình cho phù hợp công nghệ mới, thiết bị mới.
1.2. Cắt bớt, loại bỏ những phần quy trình mà công nghệ đã bỏ không sử
dụng tới, hoặc đã được thay thế thiết bị công nghệ mới.
1.3. Chuyển đổi các cụm từ, câu chữ, niên hiệu cho phù hợp với mô hình
quản lý kinh tế mới của Phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm nhiệt và Công ty
cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
1.4. Chỉnh sửa một số câu chữ, nội dung để tăng thêm tính chặt chẽ, dễ

hiểu; bổ sung thêm một số nội dung cho quy trình.
2. PHẠM VI SỬ DỤNG
2.1. Quy trình này áp dụng bắt buộc đối với các phân xưởng, phòng ban,
các cá nhân trong Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại khi tiến hành các công
việc tại thiết bị liên quan đến bảo vệ tách lưới giữ tự dùng trong dây chuyền I
mà Phân xưởng Vận hành Điện-Kiểm nhiệt quản lý
2.2. Quy trình này cũng áp dụng bắt buộc đối với các đơn vị bên ngoài
Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại đến thực hiện các công việc tại thiết bị
liên quan đến bảo vệ tách lưới giữ tự dùng thuộc dây chuyền I
3. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- TCVN ISO 9001: 2000;
- Sổ tay chất lượng;
- Dựa vào quy trình tái xuất bản tháng 6 năm 2005


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /1/2010

10

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI
GIỮ TỰ DÙNG

Mục:
Trang:


Lần sửa đổi: Lần 03
5 / 35

Ngày hiệu lực: /
1/2010

- Quy định thể thức trình bày văn bản trong Công ty cổ phần nhiệt điện
Phả Lại mã số QĐ-01-01 ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Công ty
cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
4. ĐỊNH NGHĨA (Không áp dụng)
5. TRÁCH NHIỆM
Phó Tổng Giám đốc kỹ thuật, Quản đốc, Phó Quản đốc, Kỹ thuật viên
phân xưởng Vận hành Điện-Kiểm nhiệt và Vận hành 1 phải nắm vững, đôn
đốc công nhân trong đơn vị phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.
Trưởng, Phó phòng kỹ thuật sản xuất, kỹ thuật an toàn của Công ty cùng
cán bộ kỹ thuật, phòng kỹ thuật phụ trách khối lò hơi và tua bin phải nắm
vững, đôn đốc chỉ đạo công nhân, kiểm tra thực hiện.
Trưởng ca thuộc dây chuyền 1, Trưởng kíp Phân xưởng Vận hành Điện
-Kiểm nhiệt và Phân xưởng Vận hành 1 phải nắm vững chỉ đạo, đôn đốc và
bắt buộc các chức danh dưới quyền mình phải thực hiện nghiêm chỉnh quy
trình này.
6. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.1 Chức năng
6.1.1. Thiết bị tự động tách lưới giữ tự dùng tự động tách khối 2 hoặc
khối 1 khỏi hệ thống điện để giữ tự dùng của Nhà máy khi tần số hệ thống
điện giảm thấp.
6.1.2. Thiết bị tự động tách lưới giữ tự dùng tự động lần lượt tách tự
dùng làm việc 6kV các khối 1 (hoặc khối 2) khối 3, 4 và tự động đóng tự
dùng dự phòng 6kV (đang được lấy điện ở khối tách ra thông qua máy biến áp

tự dùng TD-10) để cấp điện tự dùng cho các khôi 1 (hoặc2) khối 3, 4 với điều
kiện tần số và điện áp của khối tách ra phải ổn định trong phạm vi các thông
số cho phép.
6.1.3. Thiết bị tự động tách lưới giữ tự dùng kết hợp với thiết bị sa thải
phụ tải khi tần số giảm thấp sẽ tự động cắt một trong các đường dây 171, 175,
176 tuỳ theo yêu cầu phương thức vận hành.


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /1/2010

10

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI
GIỮ TỰ DÙNG

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 03
6 / 35

Ngày hiệu lực: /
1/2010


6.2 Nguyên lý làm việc
6.2.1. Yêu cầu của bảo vệ tách lưới giữ tự dùng.
Nhà máy điện Phả lại có 6 tổ máy, 4 tổ máy nằm trong dây truyền 1
được nối theo sơ đồ khối máy phát máy biến áp.
Khối 1, 2 liên hệ với lưới 110kV và với máy biến áp tự dùng dự phòng
TD-10, vậy khi tần số giảm thấp chỉ có thể tách khối 2 hoặc khối 1 ra để giữ
tự dùng. Khi tần số giảm thấp đến trị số chỉnh định Rơle tần số sẽ tác động tự
động đi tách khối 1 hoặc khối 2 ra khỏi hệ thống lưới 110kV.
Khi khối 2 tách ra để giữ tự dùng thì máy phát 2 chỉ cung cấp điện tự
dùng cho khối 2 và phụ tải còn lại nối vào lưới 110kV gồm (171, 176, 130)
nếu đường dây 176 đưa ra sửa chữa thì thay vào đó bằng đường dây 175 khi
khối 2 tách ra mà ổn định thì sơ đồ tách lưới giữ tự dùng sẽ lần lượt tự động
cắt các máy đầu vào làm việc 6kV và đóng các đầu vào cấp nguồn dự phòng
6kV của các khối 1, 3, 4 vào thay thế.
Khi khối 1 tách ra để giữ tự dùng thì máy phát 1 chỉ cấp điện tự dùng
cho khối 1 và phụ tải còn lại nối vào lưới 110kV gồm (171, 175, 130) nếu
đường dây 175 đưa ra sửa chữa thì thay vào đó bằng đường dây 176, khi khối
1 tách ra mà ổn định thì sơ đồ tách lưới giữ tự dùng sẽ lần lượt tự động cắt các
máy cắt đầu vào làm việc 6kV và đóng các đầu vào cấp nguồn dự phòng 6kV
của các khối 2, 3, 4 vào thay thế.
Sơ đồ tách lưới giữ tự dùng hoàn toàn đáp ứng được cả hai phương án
trên vì các mạch dòng và các con nối trong mạch so lệch và YPOB-110kV
của các lộ 130, 175, 176, 171, đã được định vị vào thanh cái C11 hoặc C12
trạm OPY-110kV. Sơ đồ không làm ảnh hưởng đến sự vận hành bình thường
và tác động chọn bộ lọc của thiết bị bảo vệ so lệch và YPOB thanh cái
110kV.
6.2.2. Trình tự hoạt động của sơ đồ tách lưới giữ tự dùng.
Sơ đồ tách lưới giữ tự dùng được chỉnh định gồm 2 cấp tác động:
Cấp 1: Tác động với thời gian 0 giây khi tần số hệ thống điện giảm
nhanh xuống tới 46Hz.



CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /1/2010

10

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI
GIỮ TỰ DÙNG

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 03
7 / 35

Ngày hiệu lực: /
1/2010

Cấp 2: Với thời gian duy trì 60 giây khi tân số hệ thống điện giảm xuống
tới 47Hz.
Khi tần số hệ thống điện giảm tới mức chỉnh định trên thì sơ đồ tách lưới
giữ điện tự dùng sẽ khởi động Rơle đi cắt các máy cắt 231, 112, 172, 174,
178, 180 (khi tách máy 2) 231, 112, 173, 177, 181 (khi tách máy 1) và có thể
cắt 175, 176 tuỳ theo kết dây của hệ thống điện.

- Nếu máy cắt vòng 100, 200 thay thế cho máy cắt nào đó trong các máy
cắt nói trên thì sơ đồ tách lưới giữ tự dùng sẽ đặt con nối đi cắt máy cắt vòng
100 hoăc 200.
- Để đi cắt các máy cắt trên từ sơ đồ tách lưới giữ tự dùng trong sơ đồ có
bố trí các con nối đặt tại bảng 102 phòng Rơle trung tâm.
- Các con nối có tên và đi cắt các máy cắt sau:
- XB1 cắt máy 231 hoặc 200 (khi máy cắt vòng thay thế máy cắt 231).
- XB2 cắt máy 232 hoặc 200 (khi máy cắt vòng thay thế máy cắt 232).
- XB3 cắt máy cắt 112.
- XB4 cắt máy cắt 172.
- XB5 cắt máy cắt 173.
- XB6 cắt máy cắt 174.
- XB7 cắt máy cắt 177.
- XB8 cắt máy cắt 178.
- XB9 cắt máy cắt 100.
- XB10 cắt máy cắt 180.
- XB11 cắt máy cắt 181.
- XB12 cắt máy cắt 175.


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /1/2010

10

PPC


QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI
GIỮ TỰ DÙNG

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 03
8 / 35

Ngày hiệu lực: /
1/2010

- XB13 cắt máy cắt 176.
Khi khối 2 hoặc khối 1 đã tách ra khỏi hệ thống điện mà các thông số
điện áp, tần số của nó được ổn định (điện áp tần số thanh cái C12-110kV khi
khối 2 tách lưới ổn định. Điện áp tần số thanh cái C11-110kV khi khối 1 tách
lưới ổn định).
Thì sơ đồ tách lưới sẽ tự động đi cắt tự dùng khối 1 gồm 631-A, 631-B
(giữ máy 2) để khởi động mạch ABP đóng tự dùng dự phòng cho nhà kV khối
1 vào làm việc gồm máy cắt (630-1A, 630-1B) lấy điện từ máy biến áp TD-10
đang được lấy điện từ máy tách ra lấy điện giữ tự dùng.
Và tách tự dùng khối 2, 632-A, 632-B ( khi giữ khối 1 ) để khởi động
mạch ABP đóng tự dùng dự phòng cho hai phân đoạn 6kV khối 2 vào làm
việc gồm máy cắt (630-2A, 630-2B) lấy điện từ máy biến áp TD-10 đang
được lấy điện từ máy tách ra giữ tự dùng.
Khi đóng nguồn dự phòng cho nhà 6kV khối 1 hoặc khối 2 xong ổn định
các thông số tần số, điện áp ổn định thì sau 5 giây mạch tách lưới giữ tự dùng
lần lượt cắt tự dùng làm việc phân đoạn 6kV khối 3 ra gồm (633-A, 633-B) để
tự động ABP đóng nguồn dự phòng (630-A, 630-B) vào thay thế và sau thời
gian 10 giây sơ đồ đi cắt tự dùng làm việc các phân đoạn nhà 6kV khối 4

(634-A, 634-B) và đóng nguồn dự phòng (630-4A, 630-4B) vào thay thế.
- Để đảm bảo sự cắt chính xác các máy cắt.
- Sơ đồ tách lưới giữ tự dùng bố trí các khoá chuyển mạch và các hộp
nối thí nghiệm đặt theo vị trí như sau:
- SA3 vị trí I cắt 631A, 631B vị trí II cắt 632A, 632B.
- SG1 cắt 633-A, 633-B.
- SG2 cắt 624-A, 634-B.
Để cấp nguồn điện áp xoay chiều 100V và nguồn điều khiển một chiều
220V sơ đồ bố trí các áp tô mát và khoá chuyển mạch phù hợp với sơ đồ cấp
điện áp từ các TU thanh cái 110kV.
- SF1: áp tô mát cấp nguồn điều khiển một chiều.


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /1/2010

10

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI
GIỮ TỰ DÙNG

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 03

9 / 35

Ngày hiệu lực: /
1/2010

- SF2: áp tô mát cấp nguồn tín hiệu.
- SA4: Khoá chuyền mạch cấp nguồn điện áp xoay chiều gồm 3 vị trí
sau:
- Vị trí I (chọn điện áp thanh cái C11-110kV).
- Vị trí II ( vị trí sơ đồ ở trạng thái nghỉ ).
- Vị trí III (chọn điện áp thanh cái C12-110kV).
- SA1 khoá chuyển mạch gồm: 3 vị trí chọn chế độ.
- Vị trí I (vị trí sơ đồ nghỉ).
- Vị trí II (chọn không cắt tự dùng khối 1, 2).
- Vị trí III ( vị trí làm việc ).
- SA3 khoá chuyển mạch chọn phương án tách lưới
- Vị trí 0 (vị trí sơ đồ nghỉ).
- Vị trí I: Chọn không cắt tự dùng khối 2( PA 1 ).
- Vị trí II: Chọn không cắt tự dùng khối 1 ( PA 2 ).
Để theo dõi và giám sát sự hoạt động của sơ đồ tách lưới giữ tự dùng
tại bảng 102 Rơle trung tâm có bố trí các đèn báo tín hiệu gồm:
- Đèn HLA1 báo SF2 cấp nguồn tín hiệu nhẩy.
- Đèn HLA2 báo tín hiệu con bài tín hiệu chưa nâng.
- Rơle tín hiệu KH1 báo tách lưới không thời gian.
- Rơle tín hiệu KH3 báo tách lưới có thời gian.
- Rơle tín hiệu KH7 báo tách lưới tự dùng máy 1, hoặc máy 2.
- Rơle tín hiệu KH9 báo BVệ tách lưới làm việc.


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI


Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /1/2010

10

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI
GIỮ TỰ DÙNG

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 03
10 / 35

Ngày hiệu lực: /
1/2010

- Rơle tín hiệu KH10 báo nhảy SF1.
- Rơle tín hiệu KH5 dự phòng.
- Rơle tín hiệu KH6 dự phòng.
- Rơle tín hiệu KH8 dự phòng.
- Rơle tín hiệu KH2 dự phòng.
- Rơle tín hiệu KH4 dự phòng.
Khi một trong các Rơle tín hiệu (con bài) KH1, KH3, KH7, KH9 chưa
nâng thì đèn HLA2 sẽ sáng đồng thời chuông kêu.
Con bài KH9 rơi báo tín hiệu táp lô đèn HLA-40 bảng điều khiển số 4

sáng báo bộ tách lưới làm việc.
Khi con bài KH10 rơi thì chuông kêu báo SF1 nhẩy.
Khi bộ tách lưới làm việc tách khối 2 hoặc khối 1 ra sẽ đồng thời với
việc sa thải phụ tải khi tần số giảm thấp. Nhờ trong sơ đồ tách lưới có bố trí
mạch kết hợp với thiết bị tự động sa thải phụ tải khi tần số giảm thấp thông
qua các con nối đầu ra đi cắt được bố trí tại bảng 102 phòng Rơle trung tâm
(mạch này hiện chưa đưa vào vận hành) gồm các con nối sau:
- XB cắt máy cắt 171.
- XB2 cắt máy cắt 175.
- XB3 cắt máy cắt 176.
Trong sơ đồ tách lưới giữ điện tự dùng có bố trí mạch liên động cấm
AIIB các đường dây được tách ra khi thiết bị tách lưới giữ tự dùng và sa thải
tần số làm việc.
Khi sơ đồ tách lưới giữ tự dùng tác động sau thời gian ngắn khi tần số,
điện áp của máy tách ra ổn định nhờ tiếp điểm Rơle thời gian KT3 mạch sẽ tự
động giải trừ trở lại sơ đồ ban đầu.


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /1/2010

10

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI
GIỮ TỰ DÙNG


Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 03
11 / 35

Ngày hiệu lực: /
1/2010

Trước khi khôi phục lại phương thức vận hành bình thường để chắc chắn
đưa sơ đồ tách lưới trở lại trạng thái ban đầu, để sẵn sàng cho tác động lần sau
thì phải ấn nút giải trừ SB1 ở bảng 102 phòng Rơle trung tâm và giải trừ các
con nối bài tín hiệu ở bảng Rơle 102.
6.3. Hướng dẫn vận hành thao tác
6.3.1. Sơ đồ tách lưới giữ tự dùng bình thường được đưa vào vận hành
theo phương án 1 là tách khối 2 hay theo phương án 2 tách khối 1 khỏi hệ
thống khi tần số của hệ thống giảm thấp theo phương thức điều độ quốc gia.
6.3.2. Sơ đồ tách lưới giữ tự dùng phải được đưa ra nếu các mạch trong
sơ đồ không hoàn thiện do tác động sai và khi thực hiện các công việc sửa
chữa hiệu chỉnh các thiết bị trong sơ đồ, khi máy phát 1 và 2 đều ngừng.
6.3.3. Sơ đồ tách lưới giữ tự dùng chỉ có thể thực hiện được việc truyền
cấp điện lần lượt cho tự dùng các khối từ khối tách ra giữ được tần số và điện
áp ổn định trong phạm vi cho phép các khối còn lại vẫn được nối với hệ thống
điện mà hệ thống này chưa bị tan rã vẫn đảm bảo điện áp. Còn trong trường
hợp thiết bị tách lưới làm việc tách khối 2 hoặc khối 1 ra lúc này hệ thống
điện bị tan rã dẫn đến các khối còn lại mất điện do bảo vệ kém áp của từng
phân đoạn tác động cắt máy cắt các máy đầu vào tự dùng chính (631A, 631B
hoặc 632A, 6323B, 633-A, 633-B, 634-A, 634-B) tại các tủ đầu vào dự phòng
các phân đoạn mạch ABP được đặt sẵn sàng thay thế tự dùng chính (tủ máy

cắt 630-1A, 630-1B, 630-2A, 630-2B, 630-3A, 630-3B, 630-4A, 630-4B)
trường hợp này khối tách ra đã ổn định điện áp, tần số.
Khi khối tách ra điện áp tần số không ổn định thì trường hợp này khả
năng giữ tự dùng của toàn nhà máy sẽ kém.
6.3.4. Khi bảo vệ tách lưới tác động cắt các máy cắt 232, 112, 172, 174,
178, 180 hoặc 231, 112, 173, 177, 181 cắt ra cần phải kiểm tra khẳng định rõ
là máy cắt này cắt ra do bảo vệ tách lưới giữ tự dùng cắt hay do bảo vệ khác
tác động cắt.
Khi bảo vệ tách lưới giữ tự dùng tác động thì chỉ khối 2 hoặc khối 1 tách
khỏi hệ thống điện, các khối còn lại vẫn nối với hệ thống điện do đó sơ đồ nối
điện của nhà máy chia thành 2 mảng vì vậy phải phối hợp chặt chẽ trong thao
tác và xử lý sự cố tránh việc đóng phi đồng bộ.


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /1/2010

10

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI
GIỮ TỰ DÙNG

Mục:
Trang:


Lần sửa đổi: Lần 03
12 / 35

Ngày hiệu lực: /
1/2010

6.3.5. Sau khi xử lý xong sự cố, trước khi khôi phục lại phương thức vận
hành thì ấn nút giải trừ SB1 và giải trừ tín hiệu ở bảng 102 phòng Rơle trung
tâm để đưa sơ đồ tách lưới về trạng thái ban đầu sẵn sàng làm việc.
6.3.6. Khi thiết bị tách lưới giữ tự dùng làm việc thì các khối còn lại chỉ
có thể chuyển sang cấp điện tự dùng từ máy tách ra khi máy này được ổn
định, vì vậy nếu quá trình ổn định lại của máy tách ra. Để giảm bớt sự nguy
hiểm này khi vận hành phải chọn phương án tối ưu cho việc chọn phương án
tách máy 2 hoặc máy 1, tuỳ theo kết dây của lưới 110kV và mức độ tiêu thụ
của đường dây tải điện 176, 175. Khối được chọn tách ra ưu tiên cho hệ thống
cấp hơi tự dùng OPY-110/13 vào làm việc.
Nếu chọn phương án 1 tách khối 2 thì bố trí chạy tuần hoàn số 3.
Nếu chọn phương án 2 tách khối 1 thì bố trí chạy tuần hoàn số 2.
Nếu khối 1 và 2 đều vận hành 2 lò thì ưu tiên phương án 1 tách máy 2.
6.3.7. Đường dây 176, 175 được đấu khép vòng qua máy cắt 100 ở trạm
E81 Hải dương. Vì vậy nếu cả 2 đường dây này cùng vận hành thì khi thực
hiện phương án 1 tách máy 2 cần phải đưa đi cắt máy cắt 175 tránh trường
hợp máy 2 vẫn nối lưới thông qua đường dây 176 trạm E81 đường dây 175
nối với thanh cái C11-110kV tương tự như vậy khi thực hiện phương án 2
tách máy 1 cần đưa mạch đi cắt máy cắt 176.
6.3.8. Do tổng công suất trạm E81 Hải dương có thể lên tới 80MW vì
vậy:
- Khi tách khối tách ra vận hành với 2 lò: giữ lại phụ tải 130, 171, 176,
(175).
- Khi tách ra vận hành với 1 lò: Giữ lại 130, 171 là cơ bản. Trong ca trực

chính trung tâm phải thường xuyên theo công suất các đường dây 176, 175,
171 và so với công suất của máy phát được để lựa chọn báo cáo trưởng kíp,
trưởng ca để có phương án điều chỉnh hợp lý, và có phương án xử lý tốt nhất
tách lưới giữ tự dùng làm việc, đảm bảo cân bằng công suất giữa nguồn phụ
tải giữ lại và nguồn khối máy phát tách ra khỏi hệ thống điện.


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /1/2010

10

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI
GIỮ TỰ DÙNG

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 03
13 / 35

Ngày hiệu lực: /
1/2010

Theo công văn số 2650/CV-EVN-KTLD-KTNĐ ngày 27/5/2005 của

EVN (trích) :
- Các trung tâm Điều độ và các công ty Điện lực phải thiết lập phương
thức vận hành thích hợp để đảm bảo có phụ tải độc lập cho 2 đường dây 175
và 176 từ Phả Lại đi Hải Dương với công xuất từ 50-70MW khi tổ máy vận
hành với chế độ 2 lò hoặc phụ tải độc lập cho đường dây 175,176 với công
xuất từ 25-35MW khi tổ máy vận hành với chế độ 1 lò.
6.3.9. Chú ý:
Sơ đồ tách lưới theo phương án 1 hoặc phương án 2 chỉ có thể thực hiện
được khi trạm OPY-110kV vận hành theo sơ đồ định vị 2 hệ thống thanh cái.
Khi máy biến áp tự dùng dự phòng TD-10 đưa ra sủa chữa vẫn có thể
thực hiện các phương án tách lưới giữ tự dùng bằng cách :
Đưa máy cắt 630-A, 630-B ra vị trí sửa chữa và đóng máy cắt ở trạng
thái không điện và đóng mạch nhị thứ của hai máy cắt này.
Khi thực hiện phương án 1 tách máy 2 thì đóng máy cắt 630-2A, 6302B.
Khi thực hiện phương án 2 tách máy 1 thì đóng máy cắt 630-1A, 6301B.
Như vậy việc cấp điện tự dùng từ các máy phát tách ra cho các khối khác
thông qua các máy biến áp tự dùng chính được tách ra.
6.3.10.Khi đưa TU-C12-110kV hoặc TU-C11-110kV ra sửa chữacần chú
ý:
- Nếu đang thực hiện phương án 1 tách máy 2 mà TU-C12-110kV ra sửa
chữa hoặc nếu đang thực hiện phương án 2 tách máy 1 mà tách TU-C11-kV
ra sửa chữa thì thiết bị tách lưới giữ tự dùng sẽ bị liệt không tác động do mất
nguồn điện áp .Khi đó Máy 1 và Máy 2 đang vận hành nếu muốn đưa sơ đồ
tách lưới vào làm việc bình thường ta phải thực hiện việc chuyển đổi sang
phương án đấu nối với thanh cái có TU đang vận hành,hoặc đưa ra thiết bị
bảo vệ tách lưới.


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI


Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /1/2010

10

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI
GIỮ TỰ DÙNG

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 03
14 / 35

Ngày hiệu lực: /
1/2010

Cụ thể như sau:
-Nếu chỉ có Máy 2 vận hành mà đưa TU-C12-110kV ra sửa chữa hoặc
chỉ có máy 1 vận hành mà TU-C11-110kV ra sửa chữa thì phải đưa thiết bị
tách lưới giữ tự dùng ra hoặc vẫn đưa sơ đồ tách lưới vào làm việc thì phải
đưa ra các mạch đi cắt tự dùng 6kVcác khối còn lại chuyển khoá cấp nguồn
soay chiều SA4 ( khoá lựa chọn điện áp thanh cái )sang vị trí lấy điện từ
thanh cái có TU đang vận hành.Lúc này nếu thiết bị tách lưới giữ tự dùng làm
việc thì thực hiện việc chuyển cấp điện tự dùng cho các khối lấy điện từ khối
tách ra được thưc hiện bằng tay.
- Nếu đang thực hiện phương án 1 tách máy 2 mà đưa TU-C12-110kV

ra sửa chữa thì chuyển sang phương án 2 tách máy 1. Hoặc đang thực hiện
phương án 2 tách máy 1 mà đưa TU-C11-110kV ra sửa chữa thì chuyển sang
phương án 1 tách máy 2.
6.4. Phương án 1 tách máy 2
Sơ đồ trạm đang vận hành định vi:
6.4.1.Tại bảng rơle 102 phòng điều khiển trung tâm thực hiện:
- Đưa các con nối XB1,XB2,XB3,XB4,XB5,XB6,XB7,XB8,XB9,
XB10,XB11,XB12,XB13 về vị trí đưa ra ( vị trí 2-4)
- Cắt áptômát cấp nguồn SF1,SF2.
- Đưa khoá chuyển mạch SA1 về vị trí nghỉ (vị trí 1).
- Đưa khoá chuyển mạch SA3 về vị trí nghỉ (vị trí 0)
- Đưa khoá chuyển mạch SA4 về vị trí nghỉ (vị trí 3).Vị trí lựa chọn
điện áp thanh cái C2-110kV
- Tháo nắp khối thử nghiệm SG1 cắt 633-A,633-B và khối SG2 cắt
634-A,634-B.
6.4.2.Tại bảng 64цщү và 62цщү đóng cầu dao P1,P2
6.4.3.Tại bảng 54цщү cắt áptômát điều khiển bảo vệ máy cắt 112


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /1/2010

10

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI

GIỮ TỰ DÙNG

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 03
15 / 35

Ngày hiệu lực: /
1/2010

6.4.4.Tại OPY 110 kV
- Kiểm tra máy cắt 112 ở trạng thái đóng .
- Đóng DCL 171-2 ( a,b,c).
- Cắt DCL 171- 1
- Tại bảng 54цщү đóng áptômát điều khiển bảo vệ máy cắt 112
6.4.5. Tại bảng 61цщү thực hiện đưa con nối H15 về vị trí ( 2-1 ) cấm
AIIB-171 từ bảo vệ so lệch thanh cái 2.
- Đưa con nối H14 về vị trí ( 2-1 ) cắt 171 từ bảo vệ so lệch thanh cái 2.
6.4.6.Tại bảng 60цщү thực hiện :
- Đưa con nối H5 về vị trí ( 2-1 ) khởi động YPOB-171 chọn cho thanh
cái 2
6.4.7.Tại bảng 62цщү thực hiện đưa con nối H1 về vị trí ( 2-4 )
6.4.8.Đóng khối thử nghiệm mạch dòng XA28 (mạch dòng đường dây
171 định vị thanh cái 2)
- Kiểm tra XA21 đang ở vị trí đóng
- Tháo nắp XA29 ( mạch dòng 171 định vị thanh cái 1)
- Kiểm tra mạch dòngcủa đường dây 171 trong sơ đồ bảo vệ so lệch
thanh cái 110kV
6.4.9.Kiểm tra dòng không cân bằng của bảo vệ so lệch thanh cái

110kV bằng nút ấn K1 kiểm tra và đồng hồ mA tại bảng 63.
6.4.10.Tại bảng 64цщү và 62цщү cắt cầu dao P1,P2
6.4.11.Kiểm tra dòng không cân bằng của bảo vệ so lệch thanh cái
110kV bằng nút ấn K1 kiểm tra và đồng hồ mA tại bảng 63.
6.4.12.Tại bảng 62цщү thực hiện :


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /1/2010

10

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI
GIỮ TỰ DÙNG

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 03
16 / 35

Ngày hiệu lực: /
1/2010

- Đưa con nối H1 về vị trí ( 2-1)

- Giải trừ tín hiệu hư hỏng nguồn thao tác bảo vệ so lệch thanh cái
110kV bằng nút ấn K2 tại bảng 62 và giải trừ con bài KH1 hư hỏng nguồn
thao tác bảo vệ so lệch .
6.4.13.Tại bảng 102цщү thực hiện :
- Đóng áptomát SF1,SF2.
- Kiểm tra các rơle trung gian KL4,KL5,KL6,KL7,KL8,KL10 ở vị trí
không tác động ( ở vị trí lật xuống )
- Đưa khoá SA4 về vị trí 3 ( chọn điện áp thanh cái C2-110kV )
- Đưa khoá SA1 về vị trí 3 ( vị trí làm việc )
- Ấn nút SB1 giải trừ sơ đồ chắc chắn rơle về vị trí không tác động .
- Kiểm tra không có rơle nào tác động ,không có con bài nào rơi ,không
còn tín hiệu chuông còi .
- Đưa khoá SA3 về vị trí 2 ( vị trí cắt tự dùng máy 1 )
- Đóng nắp khối thử nghiệm SG1 cắt tự dùng khối 3
- Đóng nắp khối thử nghiệm SG2 cắt tự dùng khối 4
- Trường hợp đường dây 175,176 vận hành song song.
- Đưa các con nối sau vào làm việc :
- Nếu máy 2 vận hành 2 lò :
- XB2 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 232
- XB3 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 112
- XB4 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 172
- XB6 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 174


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /1/2010


10

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI
GIỮ TỰ DÙNG

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 03
17 / 35

Ngày hiệu lực: /
1/2010

- XB8 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 178
- XB10 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 180
- XB13 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 175
- Nếu máy 2 vận hành 1 lò:
- XB2 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 232
- XB3 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 112
- XB4 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 172
- XB6 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 174
- XB8 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 178
- XB10 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 180
- XB13 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 175
- XB12 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 176
- Kiểm tra vị trí đưa ra các con nối :
- Nếu máy 2 vận hành 2 lò :

- XB1 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- XB5 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- XB7 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- XB9 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- XB12 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- Nếu máy 2 vận hành 1 lò :
- XB1 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /1/2010

10

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI
GIỮ TỰ DÙNG

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 03
18 / 35

Ngày hiệu lực: /
1/2010


- XB5 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- XB7 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- XB9 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- Trường hợp đường dây 175,176 vận hành độc lập.
- Đưa vào các con nối sau :
- Nếu máy 2 vận hành 2 lò :
- XB2 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 232
- XB3 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 112
- XB4 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 172
- XB6 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 174
- XB8 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 178
- XB10 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 180
- Nếu máy 2 vận hành 1 lò:
- XB2 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 232
- XB3 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 112
- XB4 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 172
- XB6 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 174
- XB8 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 178
- XB10 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 180
- XB12 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 176
- Kiểm tra vị trí đưa ra các con nối :


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /1/2010


10

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI
GIỮ TỰ DÙNG

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 03
19 / 35

Ngày hiệu lực: /
1/2010

- Nếu máy 2 vận hành 2 lò :
- XB1 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- XB5 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- XB7 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- XB9 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- XB12 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- XB13 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- Nếu máy 2 vận hành 1 lò :
- XB1 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- XB5 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- XB7 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- XB9 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- XB13 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
6.4.14.Nếu trường hợp đường dây 176 đưa ra sửa chữa thì thực hiện

chuyển đổi đường dây 175 sang vận hành ở thanh cái C2-110kV
6.4.15.Khi máy cắt vòng 100 thay cho 1 trong các máy cắt 110kV thì vị
trí con nối XB9 ở bảng 102 phải được đặt phù hợp với mục trong phương án 1
và vị trí của con nối của máy cắt đưa ra sửa chữa phải được đặt ở vị trị ( 2-4 )
6.4.16.Khi máy cắt vòng 200 thay cho máy cắt 231 thì tại bảng 102 đưa
ra con nối XB1 về vị trí ( 2-4 )
6.4.17.Khi máy cắt vòng 200 thay cho máy cắt 232 thì tại bảng 102 đưa
ra con nối XB2 về vị trí ( 2-1 )


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /1/2010

10

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI
GIỮ TỰ DÙNG

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 03
20 / 35

Ngày hiệu lực: /

1/2010

6.4.18.Khi cả 2 phân đoạn tự dùng nhà 6kV của 1 khối được cấp điện
đầu vào dự phòng thì tại tủ 102 цщү mạch cắt tự dùng của khối đó được tách
ra
6.4.19.Khi 1 trong 2 máy cắt đầu vào dự phòng 6kV của 1 khối hỏng
phải đưa ra sửa chữa hoặc hỏng mạch ABP thì tại bảng 102 цщү mạch cắt tự
dùng của khối đó được tách ra
6.4.20.Khi ngừng khối 2 thì phải chuyển thiết bị tách lưới giữ tự dùng
làm việc theo phương án 2 nếu máy 1 đang làm việc. Nếu máy 1 ngừng thì
phải đưa thiết bị tách lưới về chế độ nghỉ.
6.5. Phương án 2 tách máy 1
Sơ đồ trạm đang vận hành định vi:
6.5.1.Tại bảng rơle 102 phòng điều khiển trung tâm thực hiện:
- Đưa các con nối XB1,XB2,XB3,XB4,XB5,XB6,XB7,XB8,XB9,
XB10,XB11,XB12,XB13 về vị trí đưa ra ( vị trí 2-4)
- Cắt áptômát cấp nguồn SF1,SF2.
- Đưa khoá chuyển mạch SA1 về vị trí nghỉ (vị trí 1).
- Đưa khoá chuyển mạch SA3 về vị trí nghỉ (vị trí 0)
- Đưa khoá chuyển mạch SA4 về vị trí nghỉ (vị trí 3).Vị trí lựa chọn
điện áp thanh cái C1-110kV
- Tháo nắp khối thử nghiệm SG1 cắt 633-A,633-B và khối SG2 cắt
634-A,634-B.
6.5.2.Tại bảng 64цщү và 62цщү đóng cầu dao P1,P2
6.5.3.Tại bảng 54цщү cắt áptômát điều khiển bảo vệ máy cắt 112
6.5.4.Tại OPY 110 kV
- Kiểm tra máy cắt 112 ở trạng thái đóng .


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI


Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /1/2010

10

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI
GIỮ TỰ DÙNG

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 03
21 / 35

Ngày hiệu lực: /
1/2010

- Đóng DCL 130 -1
- Cắt DCL 130- 2 ( a,b,c).
6.5.5.Tại bảng 54цщү đóng áptômát điều khiển bảo vệ máy cắt 112
6.5.6. Tại bảng 60цщү thực hiện :
- Đưa con nối H6 về vị trí ( 2-3 ) khởi động YPOB -130 chọn cho thanh
cái 1
6.5.7.Tại bảng 62цщү thực hiện :
- Đưa con nối H1 về vị trí ( 2-4 )
6.5.8.Đóng khối thử nghiệm mạch dòng XA27 (mạch dòng đường dây

130 định vị thanh cái 1)
- Kiểm tra XA16 đang ở vị trí đóng
- Tháo nắp XA26 ( mạch dòng định vị thanh cái 2 )
- Kiểm tra mạch dòngcủa đường dây 130 trong sơ đồ bảo vệ so lệch
thanh cái 110kV
6.5.9.Kiểm tra dòng không cân bằng của bảo vệ so lệch thanh cái
110kV bằng nút ấn K1 kiểm tra và đồng hồ mA tại bảng 63.
6.5.10.Tại bảng 64цщү và 62цщү cắt cầu dao P1,P2
6.5.11.Kiểm tra dòng không cân bằng của bảo vệ so lệch thanh cái
110kV bằng nút ấn K1 kiểm tra và đồng hồ mA tại bảng 63.
6.5.12.Tại bảng 62цщү thực hiện :
- Đưa con nối H1 về vị trí ( 2-1)
- Giải trừ tín hiệu hư hỏng nguồn thao tác bảo vệ so lệch thanh cái
110kV bằng nút ấn K2 tại bảng 62 và giải trừ con bài KH1 hư hỏng nguồn
thao tác bảo vệ so lệch .


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /1/2010

10

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI
GIỮ TỰ DÙNG


Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 03
22 / 35

Ngày hiệu lực: /
1/2010

6.5.13.Tại bảng 102цщү thực hiện :
- Đóng áptomát SF1,SF2.
- Kiểm tra các rơle trung gian KL4,KL5,KL6,KL7,KL8,KL10 ở vị trí
không tác động ( ở vị trí lật xuống )
- Đưa khoá SF4 về vị trí 3 ( chọn điện áp thanh cái C1-110kV )
- Đưa khoá SA1 về vị trí 3 ( vị trí làm việc cắt tự dùng máy )
- Ấn nút SB1 giải trừ sơ đồ chắc chắn rơle về vị trí không tác động .
- Kiểm tra không có rơle nào tác động ,không có con bài nào rơi ,không
còn tín hiệu chuông còi .
- Đưa khoá SA3 về vị trí 1 ( vị trí cắt tự dùng máy 2 )
- Đóng nắp khối thử nghiệm SG1 cắt tự dùng khối 3
- Đóng nắp khối thử nghiệm SG2 cắt tự dùng khối 4
- Trường hợp đường dây 175,176 vận hành song song.
- Đưa các con nối sau vào làm việc :
-Nếu máy 1 vận hành 2 lò :
- XB1 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 231
- XB3 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 112
- XB5 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 173
- XB7 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 177
- XB11 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 181
- XB12 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 176

- Nếu máy 1 vận hành 1 lò:


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /1/2010

10

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI
GIỮ TỰ DÙNG

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 03
23 / 35

Ngày hiệu lực: /
1/2010

- XB1 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 231
- XB3 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 112
- XB5 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 173
- XB7 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 177
- XB11 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 181

- XB12 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 176
- XB13 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 175
- Kiểm tra vị trí đưa ra các con nối :
- Nếu máy 1 vận hành 2 lò :
- XB2 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra ) máy cắt 232
- XB4 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra ) máy cắt 172
- XB6 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra ) máy cắt 174
- XB8 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra ) máy cắt 178
- XB9 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra ) máy cắt 100
- XB10 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra ) máy cắt 180
- XB13 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra ) máy cắt 175
- Nếu máy 1 vận hành 1 lò :
- XB2 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- XB4 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- XB6 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- XB8 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /1/2010

10

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI
GIỮ TỰ DÙNG


Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 03
24 / 35

Ngày hiệu lực: /
1/2010

- XB9 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- XB10 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- Trường hợp đường dây 175,176 vận hành độc lập.
- Đưa vào các con nối sau :
- Nếu máy 1 vận hành 2 lò :
- XB1 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 231
- XB3 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 112
- XB5 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 173
- XB7 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 177
- XB11 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 181
- Nếu máy 1 vận hành 1 lò:
- XB1 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 231
- XB3 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 112
- XB5 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 173
- XB7 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 177
- XB11 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 181
- XB12 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 176
- XB13 vị trí ( 2-1 ) cắt máy cắt 175
- Kiểm tra vị trí đưa ra các con nối :
- Nếu máy 1 vận hành 2 lò :

- XB2 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )


CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-

Ngày sửa đổi: /1/2010

10

PPC

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ TÁCH LƯỚI
GIỮ TỰ DÙNG

Mục:
Trang:

Lần sửa đổi: Lần 03
25 / 35

Ngày hiệu lực: /
1/2010

- XB4 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- XB6 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- XB8 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- XB9 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- XB10 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )

- XB12 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra )
- Nếu máy 1 vận hành 1 lò :
- XB2 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra ) máy cắt 232
- XB4 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra ) máy cắt 172
- XB6 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra ) máy cắt 174
- XB8 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra ) máy cắt 178
- XB9 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra ) máy cắt 100
- XB10 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra ) máy cắt 180
- XB12 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra ) máy cắt 176
- XB13 vị trí ( 2-4 ) ( vị trí đưa ra ) máy cắt 175
- Nếu trước đó 171, sơ đồ tách lưới giữ tự dùng vận hành theo phương
án 1 thì thưc hiện chuyển đổi đường dây 171 sang vận hành ở thanh cái C1110kV.
6.5.14.Nếu trường hợp đường dây 175 đưa ra sửa chữa thì thực hiện
chuyển đổi đường dây 176 sang vận hành ở thanh cái C1-110kV
6.5.15.Khi máy cắt vòng 100 thay cho 1 trong các máy cắt 110kV thì vị
trí con nối XB9 ở bảng 102 phải được đặt phù hợp với mục trong phương án 2
và vị trí của con nối của máy cắt đưa ra sửa chữa phải được đặt ở vị trị ( 2-4 )


×