Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG 3AH5SION

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (865.37 KB, 38 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

QUY TRÌNH
VẬN HÀNH HỢP BỘ
MÁY CẮT CHÂN KHÔNG 3AH5/SION
MÃ SỐ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-PPC-KT
ngày
tháng 8 năm 2012

Hải Dương, tháng 08 năm 2012


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số:

Ngày sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi:

HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG
3AH5/SION

Trang:


Ngày hiệu lực:

NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN PHỐI





1. Tổng Giám đốc
2. Các phó Tổng giám đốc
3. Trưởng các đơn vị và bộ phận có liên quan
CHỦ TRÌ SOẠN THẢO: PHÂN XƯỞNG VH ĐIỆN - KIỂM NHIỆT
NGƯỜI LẬP
NGƯỜI KIỂM TRA

Chữ ký:

Chữ ký:

Họ và tên:
Chức vụ: KTV.PX VH Điện -KN

Họ và tên: Nguyễn Văn Nhất
Chức vụ: Quản đốc VH Điện-KN
Chữ ký:

Họ và tên: Nguyễn Văn Thịnh
Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật
THAM GIA XEM XÉT


NGƯỜI DUYỆT

1. Phòng Kỹ thuật

Chữ ký:

Họ và tên: Nguyễn Văn Thuỷ
Chức vụ:
TÓM TẮT SỬA ĐỔI
BIÊN SOẠN

Lần đầu

NGÀY SỬA

P. Tổng Giám đốc

TÓM TẮT NỘI DUNG SỬA ĐỔI


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số:

Ngày sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:


Lần sửa đổi:

HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG
3AH5/SION

Trang:

Ngày hiệu lực:

MỤC LỤC
TT

Nội dung

1

Mục đích

2

Phạm vi sử dụng

3

Các tài liệu liên quan

4

Định nghĩa


5

Trách nhiệm

6

Nội dung quy trình

6.1

Hướng dẫn chung

6.2

Đặc điểm kỹ thuật

6.3

Các liên động cơ khí

6.4

Các dụng cụ dùng để thao tác tủ

6.5

Bảng thông số kỹ thuật của tủ hợp bộ máy cắt chân không

6.6


Vận hành hợp bộ máy cắt chân không

6.7

Kiểm tra còn điện áp đầu vào hoặc cáp xuất tuyến

6.8

Đóng, mở cửa tủ ngăn cao áp

6.10

Mở tấm chắn bằng tay

6.10
6.11

Bảo dưỡng

6.12

Cấu tạo và sơ đồ điều khiển của MC chân không loại
3AH5/SION

6.13

Hướng dẫn vận hành Rơle 7SJ62

7


Hồ sơ lưu

Trang


8

CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số:

Ngày sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi:

HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG
3AH5/SION

Trang:

Ngày hiệu lực:

Phụ lục

1. MỤC ĐÍCH
1.1. Để phù hợp đáp ứng được những tiến bộ kỹ thuật và thiết bị mới,

công nghệ mới đưa vào sản xuất, thay thế thiết bị cũ nên phải soạn thảo bổ
sung quy trình cho phù hợp công nghệ mới, thiết bị mới.
1.2. Cắt bớt, loại bỏ những phần quy trình mà công nghệ đã bỏ không
sử dụng tới, hoặc đã được thay thế thiết bị công nghệ mới.
1.3. Chuyển đổi các cụm từ, câu chữ, niên hiệu cho phù hợp với mô
hình quản lý kinh tế mới của Phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm nhiệt và
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
1.4. Chỉnh sửa một số câu chữ, nội dung để tăng thêm tính chặt chẽ, dễ
hiểu trong quy trình.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
2.1. Quy trình này áp dụng bắt buộc đối với các phân xưởng, phòng ban,
các cá nhân trong Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại khi thực hiện các công
việc tại phân đoạn 1BB, 2BB, 3BA, 3BB, 4BB, ở nhà 6kV khối 1, 2, 3, 4và
tại các máy cắt chân không 3AH5/SION do phân xưởng vận hành Điện Kiểm nhiệt quản lý.
2.2. Quy trình này cũng áp dụng bắt buộc đối với các đơn vị bên ngoài
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại đến thực hiện các công việc tại phân đoạn
1BB, 2BB, 3BA, 3BB, 4BB ở nhà 6kV khối 1, 2, 3, 4 và tại các máy cắt chân
không 3AH5/SION do phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt quản lý.
3. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- Quy trình vận hành hợp bộ máy cắt chân không 3AH5/SION
- Quy định thể thức trình bày văn bản trong Công ty cổ phần nhiệt điện
Phả Lại mã số QĐ-01-01 ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Công ty
cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
4. ĐỊNH NGHĨA (Không áp dụng)


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số:


Ngày sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi:

HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG
3AH5/SION

Trang:

Ngày hiệu lực:

5. TRÁCH NHIỆM
Phó Tổng Giám đốc kỹ thuật, Quản đốc, phó Quản đốc, Kỹ thuật viên
phân xưởng vận hành Điện-Kiểm nhiệt phải nắm vững, đôn đốc công nhân
trong đơn vị phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.
Trưởng, Phó phòng Kỹ thuật sản xuất, kỹ thuật an toàn của Công ty cùng
cán bộ kỹ thuật phòng kỹ thuật phụ trách khối thiết bị điện, phải nắm vững,
đôn đốc, chỉ đạo công nhân kiểm tra thực hiện.
Trưởng ca dây chuyền 1, Trưởng kíp phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm
nhiệt phải nắm vững, chỉ đạo, đôn đốc và bắt buộc các chức danh dưới quyền
quản lý của mình phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.
6. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.1. Hướng dẫn chung
6.1.1. Do đặc điểm cấu tạo của hợp bộ máy cắt của Simems các lỗ phía
trên của tủ được nối vào thanh cái (Nguồn đến). Các lỗ phía dưới của tủ được
đấu vào phụ tải

6.1.2. Tủ gồm 02 ngăn
- Ngăn hạ áp (Rơle) ở phía trên
- Ngăn cao áp (Chứa máy cắt ở phía dưới)
6.1.3. Các dao tiếp địa tủ đầu vào được đặt bên cạnh tủ áp. Các dao tiếp
địa tủ phụ tải được đặt bên cạnh tủ ngăn cao áp
6.1.4. Dao tiếp địa có hai vị trí “I” Đóng và “O” Cắt. Khi thao tác phải
dứt khoát về vị trí đóng hoặc cắt.
6.1.5. Máy cắt có 2 vị trí
- Vị trí cách ly
- Vị trí công tác
6.1.6. Các thiết bị đóng, cắt của chúng phải được đảm bảo sao cho chúng
làm việc chắc chắn ở bất kỳ chế độ nào


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số:

Ngày sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi:

HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG
3AH5/SION

Trang:


Ngày hiệu lực:

6.1.7. Việc trông coi vận hành, thao tác đóng cắt phải do nhân viên vận
hành thực hiện theo quy trình vận hành
6.1.8. Các thiết bị bảo vệ Rơle, tín hiệu liên động của ngăn hạ áp phải
thường xuyên đưa vào làm việc. Vận hành các thiết bị đó phải theo đúng
hướng dẫn của quy trình vận hành Rơle kỹ thuật số 7SJ62
6.1.9. Nguồn điện áp đầu vào làm việc và đầu vào dự phòng 6kV được
đấu vào phân đoạn 2BB bằng các thanh cái bằng đồng cố định có cách điện
bằng sứ đỡ
6.1.10. Từ máy biến áp tự dùng làm việc TD92 xuống tủ TU-TD92-B có
bố trí đặt dao tiếp địa 632-B-O và chống sét CSTD92-B
6.2. Đặc điểm kỹ thuật
6.2.1. Tủ hợp bộ 12kV loại 3AH5/SION là loại tủ metalclad (Có vách
phân ngăn riêng cho từng cụm thiết bị), do Hãng Siemens lắp ráp tại
Indonesia. Các vách ngăn đảm bảo sự cố thiết bị này không ảnh hưởng đến
thiết bị ở ngăn khác. Tủ được chế tạo dùng để lắp đặt trong nhà theo tiêu
chuẩn IEC 62271-200.
6.2.2. Các thiết bị trong tủ:
6.2.2.1. Tủ máy cắt dùng loại máy cắt chân không loại 3AH5 có dòng
định mức là 2000A, dòng phụ tải 1250A và điện áp định mức là 12KV, điện
áp vận hành 6KV. Máy cắt chân không 3AH5/SION được lắp đặt trên một xe
nâng có thể kéo ra ngoài, bộ truyền động lò xo tích năng bằng động cơ, có thể
tích năng bằng tay khi cần. Thao tác đóng/cắt máy cắt tại tủ máy cắt bằng
lệnh tại bộ Rơle số trên cửa tủ ngăn hạ áp hoặc khoá trên cửa tủ ngăn hạ áp
hoặc điều khiển tháo tác từ nhà điều khiển .
Nhiệt độ môi trường làm việc cho phép: -5oC - +35oC (giá trị max ngắn
hạn cho phép +40oC). Nếu máy cắt làm việc trong môi trường có nhiệt độ cao
hơn mức cho phép thì dòng định mức cho phép qua máy cắt giảm.

Độ ẩm dài hạn: 90% (độ ẩm trong 24h: 95%).
6.2.2.2. Máy biến điện áp (TU) lắp tại tủ biến điện áp và đo lường có
thông số kỹ thuật như sau:
- Cách điện bằng nhựa Êbôxi


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số:

Ngày sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi:

HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG
3AH5/SION

Trang:

Ngày hiệu lực:

- Tỉ số biến 6.3/V3: 0,10/v3: 0.10/V3
6.2.2.3. Máy biến dòng (TI) có thông số kỹ thuật như sau:
Cấp chính xác Máy biến dòng (TI) lắp cho tủ các tủ phụ tải và đầu vào ,
cách điện bằng nhựa êbôxi, 3 cuộn dây nhị thứ có dòng định mức 5A:
- 1 cuộn dùng cho đo lường cấp chính xác 0,5.

- 2 cuộn dùng cho bảo vệ cấp chính xác 5P20.
- Tỷ số biến 1600/5 tại các tủ đầu vào và 200/5 tại các tủ phụ tải.
6.2.2.4. Dao tiếp đất thao tác bằng tay có tiếp điểm nhị thứ 2 thường mở
(NO) và 2 thường đóng (NC) với cơ cấu liên động.
6.2.2.5. Bộ Rơle số dùng để điều khiển máy cắt và bảo vệ quá tải, quá
dòng , hư hỏng máy cắt, quá áp.
6.3. Các liên động cơ khí
6.3.1. Giữa xe máy cắt và cơ cấu đóng cắt
- Khi máy cắt đã ở vị trí đóng không thể di chuyển được vị trí máy cắt từ
vị trí cách ly sang vị trí vận hành và từ vị trí vận hành sang vị trí cách ly được.
- Khi máy cắt đang ở vị trí cách ly: nếu máy cắt đang đóng, không thể
đưa máy cắt vào vị trí vận hành. Chỉ đưa máy cắt vào vị trí vận hành được
khi máy cắt ở vị trí cắt.
- Khi máy cắt đang ở vị trí vận hành: Nếu máy cắt đang đóng, không
thể đưa máy cắt ra vị trí cách ly. Chỉ đưa máy cắt vào vị trí cách ly được khi
máy cắt ở vị trí cắt.
6.3.2. Giữa xe máy cắt và cửa tủ
- Cửa tủ ngăn máy cắt không thể mở được nếu xe máy cắt/dao phụ tải
đang ở vị trí vận hành.
- Khoá 2 cạnh khoá máy cắt ở vị trí vận hành. Khi xe máy cắt đã được
khoá ở vị trí vận hành xe máy cắt không thể chuyển động xê dịch khỏi vị trí.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số:

Ngày sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH


Mục:

Lần sửa đổi:

HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG
3AH5/SION

Trang:

Ngày hiệu lực:

- Cửa tủ chỉ có thể mở được khi xe máy cắt đã được khoá chặt ở vị trí
cách ly. Khoá 2 cạnh khoá máy cắt ở vị trí cách ly. Khi xe máy cắt đã được
khoá ở vị trí cách ly xe máy cắt không thể chuyển động xê dịch khỏi vị trí.
6.3.3. Giữa xe máy cắt và dao tiếp đất
- Dao tiếp đất không thể đóng nếu xe máy cắt đang ở vị trí vận hành
hoặc ở giữa vị trí vận hành và vị trí cách ly.
- Dao tiếp đất chỉ thao tác được khi xe máy cắt đã được khoá chặt ở vị trí
cách ly và chìa khoá đã rút ra.
- Dao tiếp đất đã đóng không thể di chuyển xe máy cắt từ vị trí cách ly
vào vị trí vận hành được.
6.3.4. Giữa cửa ngăn cao áp tới giắc cắm hạ áp ở xe máy cắt:
- Cửa tủ không thể đóng được nếu giắc cắm nhị thứ chưa lắp.
6.4. Các dụng cụ dùng để thao tác tủ
6.4.1. Tay quay để tích năng bằng tay
6.4.2. Tay thao tác dao tiếp đất.
6.4.3. Tay quay đưa xe máy cắt trong tủ.
6.4.4. Ray đỡ máy cắt để đưa máy cắt ra, vào tủ.
6.4.5. Khoá ngăn cao áp: 1 cái.

6.4.6. Khoá ngăn hạ áp: 1 cái.
6.5. Bảng thông số kỹ thuật của tủ hợp bộ máy cắt chân không
TT

Thông số

Đơn vị

Số liệu

1

Điện áp định mức

kV

6

2

Điện áp vận hành max

kV

12

3

Mức cách điện định mức:
- Chịu điện áp f=50 HZ


kV

50


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số:

Ngày sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi:

HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG
3AH5/SION

Trang:

Ngày hiệu lực:

- Điện áp xung sét.

kV

125


4

Dòng điện định mức của thanh cái

A

2000

5

Dòng định mức của máy cắt 3AH5

A

2000

6

Dòng cắt ngắn mạch định mức

kA

31,5

7

Dòng ngắn mạch định mức của MC

kA


63

8

Kích thước tủ
Rộng x Cao x Sâu

mm

800x2425x 1837

9

Trọng lượng tủ

kg

1200

Bố trí các nút ấn và chỉ thị trên mặt tủ ngăn hạ áp và cao áp.
Tủ MC chân không 3AH5/SION gồm có:
6.5.1. Ngăn hạ áp
- Rơle điều khiển, bảo vệ 7SJ62
- Bộ chỉ thị điện áp thanh cái ở ba pha (Tủ đầu vào và các tủ phụ tải) .
- Khoá đóng (ON), cắt (OFF) máy cắt
- Đồng hồ hiển thị điện áp thanh cái (Tủ biến điện áp)
- Khoá đóng, ngắt liên động dao tiếp địa (Tủ đầu vào)
6.5.2. Ngăn cao áp
- Tay nối kép để thao tác rút MC bằng nút ấn tại tủ.

- Cửa sổ để quan sát các chỉ thị trên MC.
- Khóa cửa tủ ngăn cao áp.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số:

Ngày sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi:

HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG
3AH5/SION

Trang:

Ngày hiệu lực:

- Tay nâng để mở cửa.
- Lỗ cắm lên cót máy cắt bằng tay
- Lỗ đóng và cắt máy cắt bằng tay
6.6. Vận hành máy cắt chân không
6.6.1. Các quy định an toàn khi vận hành máy cắt chân không.
6.6.1.1. Mọi liên đông cơ khí của tủ (Mục 1.3) nhằm đảm bảo an toàn
cho người vận hành và cho thiết bị. Trước khi thao tác phải đảm bảo các điều

kiện để giải trừ các liên đông có khí. Không cố thao tác khi các liên động
chưa giải trừ.
6.6.2. Các dụng cụ dùng cho thao tác nêu ở mục 1.4 phải để ở phòng đặt
các tủ, nơi thuận tiện cho sử dụng.
6.6.3. Mọi nhân viên vận hành phải được hướng dẫn thao tác các tủ
thành thạo trước khi vận hành.
6.6.2. Thao tác máy cắt (H-4)
6.6.2.1. Trước khi thao tác chuyển xe máy cắt từ vị trí cách ly tới vị trí
vận hành cần phải kiểm tra các trạng thái tủ máy cắt như sau:
1. Dao tiếp đất ở vị trí mở “OFF”
2. Máy cắt ở vị trí cắt “OPEN”
3. Giắc cắm nhị thứ đã cắm
4. Cửa ngăn máy cắt đóng
6.6.2.2. Nhằm tránh mất nguồn nuôi Rơle 7SJ62 trong thao tác đưa máy
cắt từ vị trí cách ly vào vận hành và từ vị trí vận hành ra cách ly không cắt áp
tô mát cấp nguồn điều khiển bảo vệ.
6.6.2.3. Thao tác chuyển xe máy cắt từ vị trí cách ly tới vị trí vận hành
thực hiện theo các bước như sau:
1. Cắt AB cấp nguồn cho động cơ cót ( AB - F20)


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số:

Ngày sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:


Lần sửa đổi:

HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG
3AH5/SION

Trang:

Ngày hiệu lực:

2. Cắm khoá vào ổ khoá ngăn cao áp.
3. Vặn khoá thuận chiều kim đồng hồ 900
4. Cắm tay quay và đưa xe máy cắt chuyển đến vị trí vận hành bằng cách
quay tay quay thuận chiều kim đồng hồ cho đến khi máy cắt vào vị trí vận
hành tháo tay quay , rút chìa khoá 2 cạnh ra. (Cần lưu ý đèn màu trắng trên
ngăn hạ áp phải sáng, nếu đèn không sáng cần kiểm tra lại).
5. Vặn khoá thuận chiều kim đồng hồ đến vị trí nằm ngang (Khoá MC ở
vị trí vận hành).
6. Đóng AB cấp nguồn cho động cơ cót ( AB - F20)
6.6.2.4. Thao tác chuyển xe máy cắt từ vị trí vận hành tới vị trí cách ly
thực hiện theo các bước như sau
Trước khi thao tác phải kiểm tra các điều kiện sau:
1. Dao tiếp đất ở vị trí mở “OFF”
2. Máy cắt ở vị trí cắt (OPEN)
3. Giắc cắm nhị thứ đã cắm
4. Cửa ngăn máy cắt đóng
Sau khi đã kiểm tra xong các điều kiện trên tiến hành thao tác “Cắt” thực
hiện chuyển máy cắt từ vị trí vận hành tới vị trí cách ly
1. Cắt AB cấp nguồn cho động cơ lên dây cót ( AB-F20)
2. Cắm khóa vào ổ khoá ngăn cao áp

3. Vặn khoá theo chiều ngược kim đồng hồ
4. Cắm tay quay và đưa xe máy cắt chuyển đến vị trí vận hành bằng cách
quay tay quay thuận chiều ngược kim đồng hồ chguyển máy cắt từ vị trí vận
hành ra tới vị trí cách ly, tháo tay quay ra.
5. Vặn khoá ngược chiều kim đồng hồ đến vị trí năm ngang rút chìa khoá
2 cạnh ra


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số:

Ngày sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi:

HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG
3AH5/SION

Trang:

Ngày hiệu lực:

6.6.2.5. Tich năng cho lò xo đóng bằng tay
- Đóng cửa ngăn máy cắt.
- Xoay núm xoay 7 để mở cửa lỗ 6 (Lỗ cắm tay quay để tích năng).

- Cắm tay quay và quay tay quay thuận chiều kim đồng hồ cho đến khi
lò xo tích năng hoàn toàn (Quan sát trên chỉ thị vị trí tích năng lò xo trên
cửa sổ 5).
Chú ý:
Tay quay có thể quay tự do theo chiều kim đồng hồ nên nếu đang tích
năng bằng tay mà đông cơ có điện lại thì không ảnh hưởng đến người vận
hành.
- Tháo tay quay.
6.6.2.6. Đóng/cắt máy cắt bằng tay tại tủ máy cắt:
Trước khi sử dụng nút ấn chu ý: Tay quay tích năng băng tay đã tháo.
Khi MC ở vị trí cách ly thực hiện các thao tác: Ấn nút ấn đóng 4 hoặc
cắt 2 trên cửa tủ ngăn cao áp.
Khi MC ở vị trí vận hành thực hiện các thao tác:
- Kéo tay kéo (3) lên phía trên và giữ ở vị trí cuối.
- Ấn nút ấn đóng 4 hoặc cắt 2 trên cửa tủ ngăn cao áp.
- Thả tay kéo.
6.7. Kiểm tra còn điện áp đầu vào hoặc cáp xuất tuyến
6.7.1. Điều kiện an toàn trước khi kiểm tra.
- Máy cắt ở vị trí cắt và đã đưa ra vị trí cách ly.
- Dụng cụ kiểm tra có điện áp đã được kiểm tra trước đảm bảo tốt bằng
cách thử trước trên các điểm tương tự đang mang điện: Đèn báo trên dụng cụ
phải sáng.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số:

Ngày sửa đổi:


QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi:

HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG
3AH5/SION

Trang:

Ngày hiệu lực:

6.7.2. Nếu có dụng cụ chuyên dùng để kiểm tra có điện áp loại 8BX
2035 thực hiện các bước sau:
- Mở 3 nắp đậy bằng cao su màu đen của 3 cửa sổ ký hiệu L1, L2, L3.
- Dùng dụng cụ chuyên dùng để kiểm tra có điện áp loại 8BX 2035 cắm
vào lỗ thử. Nếu đèn trên dụng cụ đo sáng: Cáp đầu vào từ MBT (Nếu thử tại
tủ tổng) hoặc đầu cáp xuất tuyến (Nếu thử tại tủ lộ xuất tuyến) còn điện. Nếu
đèn không sáng: Đầu cáp không có điện.
6.8. Đóng, mở cửa tủ ngăn cao áp
6.8.1. Thao tác mở cách cửa tủ:
- Tấm chắn bảo vệ đã nhét vào tủ .
- Cắm khóa 2 cạnh vào ổ 2, xoay khoá 90 0 ngược chiều kim đồng hồ, để
nguyên khóa trong ổ.
- Ấn tay đòn đen ở cạnh trái cửa tủ thẳng từ trên xuống dưới 1 góc 180 0,
mở cánh cửa tủ.
6.8.2. Thao tác đóng cách cửa tủ: Làm thao tác ngược lại
- Khép cửa tủ, quay tay đòn ở cạnh trái tủ từ dưới lên trên 1800.
- Vặn khoá 2 cạch 900 theo chiều kim đồng hồ, rút chìa khoá ra.

6.9.1. Thao tác dùng xe nâng đưa MC ra khỏi tủ thực hiện các bước sau
- Mở cửa ngăn cao áp.
- Tháo giắc cắm hạ áp khỏi hộp treo lên móc treo ở cửa tủ.
- Đưa xe lăn đến trước cửa tủ.
6.9. Mở tấm chắn bằng tay
Các hàm tiếp xúc tĩnh từ thanh cái của MC được đậy lại bằng tấm chắn
khi xe máy cắt rút ra. Tấm chắn tự động đóng/mở liên động với xe. Trong quá
trình bảo dưỡng, nếu đảm bảo điều kiện an toàn có thể mở tấm chắn bằng tày
bằng cách ấn tay đòn đóng mở tấm chắn (1) (H-7) xuống dưới.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số:

Ngày sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi:

HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG
3AH5/SION

Trang:

Ngày hiệu lực:


6.11. Bảo dưỡng
6.11.1. Trong điều kiện vận hành bình thường các tủ hợp bộ không cần
bảo dưỡng.
6.11.2. Bảo dưỡng định kỳ được tiến hành 12năm/lần. Khối lượng công
việc khi bảo dưỡng định kỳ bao gồm
6.11.2.1. Vệ sinh tất cả các thiết bị trong tủ bằng giẻ sạch không để lại
xơ.
6.11.2.2. Lau tất cả các chi tiết cách điện bằng cồn công nghiệp.
6.11.2.3. Kiểm tra các bu lông nối bằng clê mômen.
6.11.2.4. Kiểm tra tất cả các bề mặt tiếp xúc: Giắc cắm máy cắt, dao phụ
tải,dao tiếp đất, tiếp xúc TU với thanh cái.
6.11.2.5. Kiểm tra các bánh răng, cơ cấu chuyển động, cơ cấu khoá liên
động, tay đòn, trục, bánh răng, trục vít, bánh vít, dẫn hướng… của cơ cấu
truyền động MC, DPT.
6.11.2.6. Bôi mỡ cho các cơ cấu của bộ truyền động: ổ đỡ, trục dẫn
hướng, địa cam ở vị trí đã kéo ra ngoài:
- Lau sạch các bề mặt cần bôi trơn và bôi một lớp mỡ mỏng.
- Bôi loại mỡ tổng hợp hoặc bằng chất lỏng (Dầu) bằng cách nhỏ vào các
khe của ổ đỡ bằng can dầu hoặc vịt dầu.
6.11.3. Kiểm tra định kỳ MC được tiến hành 3 năm/lần. Khối lượng công
việc khi bảo dưỡng định kỳ bao gồm.
6.11.3.1. Vệ sinh các chi tiết cách điện khỏi bụi bẩn bằng cồn.
6.11.3.2. Lau sạch bụi bẩn trên các chi tiết khác.
6.11.3.3. Bôi mỡ mới khử rỉ các chi tiết của bộ truyền động.
6.11.3.4. Đóng/cắt thử máy cắt 3 lần.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số:


Ngày sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi:

HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG
3AH5/SION

Trang:

Ngày hiệu lực:

6.11.3.5. Kiểm tra chỉ thị mòn của tiếp điểm (Đối với MC) còn ở trong
vùng cho phép. Mũi kim chỉ thị (Khi MC ở vị trí đóng) vẫn nằm trong vùng
vạch dấu đỏ.
6.11.3.6. Đo Rtx từng buồng.
6.11.3.7. Đo cách điện giữa 2 tiếp điểm trong 1 pha ở vị trí cắt và từng
pha với đất ở vị trí đóng.
6.11.3.8. Thử điện áp tăng cao để kiểm tra độ chân không.
6.11.4. Kiểm tra bất thường máy cắt khi số lần cắt cho phép vượt quá
quy định. Số lần cắt cho phép tra theo đồ thị quan hệ giữa số lần cắt và dòng
cắt ngắn mạch max tại nơi đặt máy cắt.
Khối lượng công việc khi kiểm tra bất thường: Thực hiện các công việc
như kiểm tra định kỳ.
6.11.5. Thay buồng cắt mới khi:
6.11.5.1. Buồng cắt không chịu được điện áp tăng cao 50kV/1phút.

6.11.5.2. Độ mòn của tiếp điểm quá mức cho phép (chỉ thị mòn vượt ra
khỏi vùng cho phép).
6.11.5.3. Rtx vượt quá trị số do đơn vị quản lý MC quy định theo nhiệt độ
phát nóng cho phép ứng với dòng tải và Rtx hiện tại của MC.
6.11.6. Đại tu bộ truyền động sau 10.000 chu trình thao tác cơ khí. Khối
lượng công việc khi đại tu bộ truyền động MC:
6.11.6.1. Khử mỡ cũ trên các chi tiết bộ truyền động.
6.11.6.2. Kiểm tra độ mòn, cong vênh, hư hỏng của các chi tiết cơ khí.
6.11.6.3. Thay thế các chi tiết không đủ tiêu chuẩn vận hành.
6.11.6.4. Bôi mỡ mới.
6.11.6.5. Khử rỉ, bôi mỡ cho các hàng kẹp tiếp điểm nhị thứ.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số:

Ngày sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi:

HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG
3AH5/SION

Trang:


Ngày hiệu lực:

6.11.6.6. Đo điện trở một chiều cuộn đóng/cắt, cuộn dây động cơ tích
năng và so sánh với số liệu xuất xưởng. Nếu số liệu không khác quá 5% là
đạt.
6.11.6.7. Đo thời gian đóng/cắt riêng, thời gian nghỉ trong chu trình
TĐL.
6.11.6.8. Kết hợp kiểm tra MC như mục 4.2.
6.12. Cấu tạo và sơ đồ điều khiển của máy cắt chân không loại 3AH1
6.12.1. Cấu tạo máy cắt chân không mô tả trên hình 9 bao gồm:
6.12.1.1. Khung cách điện mang 3 buồng dập hồ quang chân không. Các
chi tiết cách điện của khung làm bằng vật liệu compisite đảm bảo độ bền cơ
học cao, độ bền điện cao kể cả cách điện bề mặt ngay cả ở môi trường ô
nhiễm.
6.12.1.2. Một bộ truyền động lò xo. Năng lượng lò xo được tích năng tự
động bằng động cơ ngay sau khi máy cắt đóng hoặc tích năng bằng tay quay
nếu động cơ hỏng hoặc mất nguồn cấp và thực hiện được chu trình tự đóng
lại. Đối với MC có dòng định mức đến 1250A không cần có lò xo cắt 20 vì lò
xo ép tiếp điểm 9 giữ luôn chức năng lò xo cắt.
6.12.1.3. Thanh phíp (3,13) nối giữa hai trụ đỡ của buồng dập hồ quang
chân không để chịu lực tác động cơ khí lên buồng khi thao tác.

Hình 9 cấu tạo máy cắt chân không


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số:

Ngày sửa đổi:


QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi:

HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG
3AH5/SION

Trang:

Ngày hiệu lực:

1
2
3
4
5

Trụ đỡ trên
Đầu ra trên
Thanh phíp đỡ ngoài
Buồng cắt chân không
Đầu nối ren

12
13
14
15

16

6

Dây nối mềm

17

7
8

Trụ đỡ dưới
Đầu ra dưới

18
19

9

Lò sơ cắt và ép tiếp điểm

20

10
11

Không có chi tiết ở BTĐ này
Thanh đỡ

21


Sứ đỡ trên
Thanh phíp đỡ trong
Sứ đỡ dưới
Tay đòn
Thanh cách điện nối tới BTĐ
Động cơ tích năng và hộp giảm
tốc
Lò xo đóng
Hộp đấu dây và cuộn đóng
Lò xo cắt (chỉ dùng cho MC có
dòng định mức lớn hơn 1250 A)
Cuộn cắt


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số:

Ngày sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi:

HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG
3AH5/SION


Trang:

Ngày hiệu lực:

6.12.2. Buồng cắt chân không (H-10) bao gồm:
6.12.2.1. Thành buồng dập hồ quang là sứ cách điện (1). Mặt trong thành
có một màn chắn kim loại (7) để ngưng tụ hơi kim loại khi có hồ quang, ngăn
chặn hạt kim loại bám trên thành buồng, dẫn đến phóng điện bề mặt và phá
vỡ cách điện của buồng. Ngoài ra còn hạn chế các điện tích của điện trở tự do
chạy trong khoảng không của buồng.
6.12.2.2. Tiếp điểm 3 dạng hình đĩa. Bề mặt tiếp xúc xẻ rãnh để phân
chia I hq tạo thành từ trường quay làm cho hồ quang cháy đều trên bề mặt tiếp
điểm, tránh cho bề mặt tiếp điểm bị nóng chảy cục bộ và bề mặt tiếp xúc
không đều trên mặt đĩa.
6.12.2.3. Để giữ độ kín gần như tuyệt đối cho buồng chân không thanh
tiếp điểm động 4 được gắn trên buồng xếp kim loại 6 và chuyển động trong
ống dẫn hướng 5. Đầu ra thanh tiếp điểm động nối với tay đòn cơ khí được
gắn với lò xo 9 giữ lực ép tiếp điểm khi đóng và bù phần hành trình tiếp điểm
bị mòn do hồ quang .
6.12.2.4. Tất cả các chi tiết trong buồng cắt đều làm bằng vật liệu đảm
bảo tính năng của nó và không tạo thành bất kỳ sản phẩm khí nào trong quá
trìng làm việc để làm mất đi độ chân không của buồng.

Hình 10 - Cấu tạo buồng cắt chân không


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số:


Ngày sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi:

HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG
3AH5/SION

Trang:

Ngày hiệu lực:

1

Trụ cách điện

5

Ống dẫn hướng

2

Nắp kim loại

6

Buống xếp kim loại


3

Tiếp điểm

7

Màn chắn

4

Thanh tiếp điểm động
6.13. Hướng dẫn vận hành Rơle 7SJ62

Lỗi

6.13.1. Khái quát chung về Rơle 7SJ62.

Hoạt động

thái
6.13.1.1. Đây là Rơle số, đa chức năng, bảo vệ, điều khiển các Trạng
đối tượng,
thiết bị điện do được trang bị bộ vi xử lý mạnh. Tất cả cácRơle
nhiệm
đầu vụ cũng như
ra

các yêu cầu về đo lường bao gồm cả các lệnh điều khiển máythểcắt và các thiết
bị nhất thứ khác được xử lý hoàn toàn bằng kỹ thuật số. lập trình


Led ở mặt
trước
Rơle có
thể lập
trình

Hiển thị mặt
trước Rơle
Các
phím
điều
khiển ở
mặt
trươc

Cổng nối
mặt trước
Các đầu vào
nhị phân
Có thể lập trình
được
Nguồn nuôi

Giao diện
hệ thống

Cổng nối
mặt sau


Tới máy
tính
Tới hệ
thống
SCADA

Tới máy
tính hoặc
modem


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số:

Ngày sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi:

HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG
3AH5/SION

Trang:

Ngày hiệu lực:


6.13.1.2. Khối đầu vào đo lường (MI) bao gồm các biến dòng điện và
các biến điện áp. Chúng chuyển đổi các giá trị từ bộ biến đổi đo lường thành
các mức giá trị thích hợp cho việc xử lý của bản thân Rơle.
6.13.1.3. Bốn đầu vào dòng điện đã có sẵn trong khối MI. Ba đầu vào
được sử dụng cho việc đo lường các dòng điện pha. Việc sử dụng đầu vào thứ
tư phụ thuộc vào đời của Rơle hay đơn đặt hàng của người mua. Đầu vào thứ
tư này có thể sử dụng để đo dòng tổng vecto của ba pha hay dòng chạm đất
hoặc từ một biến dòng riêng rẽ chẳng hạn TI cổ cáp. Trường hợp cuối cùng
này có thể được sử dụng để bảo vệ sự cố chạm đất độ nhạy cao hay dòng thứ
tự không cho việc xác định hướng sự cố.
Rơle 7SJ62 có ba đầu vào điện áp trong khối MI. Chúng có thể được sử
dụng để đo điện áp ba pha hay điện áp hai pha và một điện áp khác chẳng hạn
như từ TU tam giác hở. Việc thay đổi này phụ thuộc vào cách đấu dây của
Rơle.
6.13.1.4. Các đầu vào tương tự từ khối MI sẽ được chuyển tới khối
khuyếch đại (IA). Khâu này bao gồm các bộ lọc, chúng sẽ xử lý các tín hiệu
đo lường trên phù hợp, tối ưu để Rơle xử lý.
6.13.1.5. Khâu tương tự-số A/D bao gồm các phần tử nhớ, bộ chia xung,
các bộ biến đổi tương tự /số. Khâu này sẽ chuyển tín hiệu tương tự từ khâu IA
sang dạng số. Tín hiệu số này được đưa vào hệ thống máy tính nhỏ. Ở đây
chúng được xử lý theo những thuật toán có sẵn của Rơle.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số:

Ngày sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH


Mục:

Lần sửa đổi:

HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG
3AH5/SION

Trang:

Ngày hiệu lực:

6.13.2. Các ứng dụng của Rơle.
6.13.2.1. Các chức năng bảo vệ.
1. Bảo vệ quá dòng không hướng (50, 50N, 51, 51N) là chức năng cơ
bản của Rơle.
2. Bốn phần tử bảo vệ quá dòng có đặc tính độc lập luôn tồn tại trong
Rơle. Hai (50-1, 50-2) cho bảo vệ quá dòng Pha, còn lại (50N-1, 50N-2) cho
bảo vệ quá dòng chạm đất.
3. Phần tử bảo vệ quá dòng có thời gian phụ thuộc (51, 51N) cũng đã có
sẵn trong cả hai trường hợp pha, đất. Các đặc tuyến này theo các tiêu chuẩn
ANSI và IEC. Người sử dụng có thể tự lựa chọn được loại đặc tuyến mà mình
dùng.
4. Bảo vệ quá dòng có hướng 67, 67N. Đây là chức năng phụ thuộc vào
đời của Rơle được đặt hàng. ở đây hướng của sự có được tính toán cho mỗi
pha và được quyết định một cách độc lập giữa sự cố pha-pha (dùng điện áp
pha-pha khác với dòng sự cố) và sự cố pha-đất (dùng điện áp thứ tự không để
so sánh).
5. Có các phần tử bảo vệ quá dòng có đặc tính độc lập là 67-1, 67-2,
67N-1, 67N-2. Chúng được dùng cho cả bảo vệ pha và đất.

6. Phần tử bảo vệ quá dòng có thời gian phụ thuộc (67-TOC, 67N-TOC)
cũng đã có sẵn trong cả hai trường hợp pha, đất. Các đặc tuyến này theo các
tiêu chuẩn ANSI và IEC. Người sử dụng có thể tự lựa chọn được loại đặc
tuyến mà mình dùng.
7. Bảo vệ chạm đất độ nhạy cao (phụ thuộc vào đời của Rơle) bao gồm
các phần tử không hướng 50Ns, 51Ns và có hướng 67Ns. Điện áp đưa vào
trong trường hợp này được lấy từ TU tam giác hở. Các đặc tính cũng như giá
trị dòng phát hiện sự cố có thể đặt được. Giá trị dòng phát hiện sự cố có thể
đặt được đến 3mA.
8. Ngoài ra chúng còn nhiều chức năng nữa cũng phụ thuộc vào đời của
Rơle như: Bảo vệ dòng thứ tự nghịch(46), Tự động đóng lặp lại(79), bảo vệ
quá tải(49), Bảo vệ quá điện áp (59), Bảo vệ kém áp (27), Bảo vệ tần số(81),
Bảo vệ động cơ(48), Bảo vệ kém dòng điện (37) và chức năng định vị sự cố.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số:

Ngày sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi:

HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG
3AH5/SION


Trang:

Ngày hiệu lực:

6.13.2.2. Các chức năng điều khiển
Rơle được trang bị tất cả các chúc nnăng điều khiển cũng như giám sát
để có thể vận hành được các thiết bị nhất thứ. Việc điều khiển được thực hiện
bằng các phím chức năng trên mặt trước của Rơle hay từ máy tính cá nhân
hoặc từ các trung tâm điều độ thông qua các hệ thống thông tin được kết nối
với Rơle. Sử dụng các đầu ra để điều khiển và các đầu vào nhị phân để nhận
biết trạng thái cũng như tình trạng của thiết bị.
6.13.2.3. Các thông tin, giá trị đo lường, bản ghi sự cố
Được thể hiện trên mặt Rơle cũng như trên các thiết bị có thể kết nối
được với Rơle. Các thông tin có thể hiển thị trên màn hình trước của Rơle
hoặc thông qua các đèn led mà người sủ dụng có thể gán được. Các giá trị đo
lường cũng được tính toán và hiển thị trên màn hình. Đặc biệt các dữ liệu về
sự cố cũng được lưu giữ trong Rơle
6.13.2.4.Cổng giao tiếp
Rơle cung cấp nhiều cổng giao tiếp để có thể dễ dàng kết nối với máy
tính cá nhân, hệ thống SCADA, hệ thống RTU. Cổng 9 chân ở mặt trước Rơle
dùng dể nối với máy tính cá nhân theo dạng giao tiếp RS232. Các cổng ở mặt
sau có thể có dạng RS232, RS485 hoặc cáp quang dùng để nối với các hệ
thống Scada, RTU, LSA, SICAM theo các chuẩn giao tiếp IEC.
6.13.3. Mô tả mặt trước của Rơle


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số:


Ngày sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi:

HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG
3AH5/SION

Trang:

Ngày hiệu lực:

Hình ảnh mặt trước của Rơle

Trong đó :
1. Màn hình tinh thể lỏng. Có thể hiển thị các dòng chữ thông báo, các
giá trị đo lường. . .
2. Các phím ấn theo hướng.
3. Phím MENU để hiển thị màn hình menu.
4. Phím ENTER, ESC để chấp nhận hay huỷ bỏ lệnh.
5. Các phím số để vào các giá trị đặt
6. Các phím chức năng có thể gán được. Ví dụ gán cho F1 là để vào xem
thông số sự cố, F2 để xem các thông số đo lường.
7. Cổng giao tiếp với máy tính.
8. Phím LED để giải trừ các đèn led.
9. Các đèn Led để chỉ thị các thông báo có thể gán được. Chẳng hạn
Led1 chỉ ra Rơle tác động, Led 2 chỉ ra sự cố pha A, Led 3 chỉ ra sự cố pha B.

10. Hai đèn Led RUN (Màu xanh) chỉ ra Rơle đang vận hành bình
thường, ERROR (Màu đỏ) chỉ ra Rơle bị hư hỏng.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số:

Ngày sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi:

HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG
3AH5/SION

Trang:

Ngày hiệu lực:

12. Tấm che vít bắt mặt trước của Rơle.
6.13.4. Hướng dẫn sử dụng để xem các thông số của Rơle
6.13.4.1. Cách xem các thông báo của Rơle: Bao gồm các thống số sự
kiện EVEN LOG, các thông số sự cố TRIP LOG.
1. Nhấn phím MENU màn hình sẽ hiển thị menu chính. Mục đầu tiên sẽ
được đánh dấu bởi con trỏ. Ta có thể lưa chọn mục muốn vào bằng cách nhấn
các phím lên, xuống

. Muốn vào các mục đó ta dùng phím sang phải ,
muốn trở về mục trước ta nhấn phím sang trái
. Ở đây ta muốn xem các
thông báo nên vào mục ANNUNCIATION bằng cách nhấn phím sang phải.
Bên trong mục ANNUNCIATION bao gồm:
- EVENT LOG: Đưa ra lại toàn bộ các thông báo trong suốt quá trình
vận hành, dữ liệu về đo lường, trạng thái của các chức năng bảo vệ.
- TRIP LOG: Các thông báo về sự cố lưói. Có 8 sự cố mà Rơle có thể
ghi lại được.
- SENSITIVE GROUND FAULT LOG: các sự cố chạm đất có độ nhạy
cao sẽ được ghi lại.
- STATISTICS: Ghi lại các số lần tác động của Rơle, giá trị dòng lớn
nhất và số giờ hoạt động.
- SET/RESET: để xoá, lưu giữ các thông tin, thông báo trong mục này.
Lưu ý:
Các dòng sẽ không hiển thị nếu chức năng đó không được đặt hay Rơle
không có chức năng đó.
Ở đây ta vào mục EVENT LOG bằng cách nhấn phím sang phải sau khi
đã đánh dấu mục EVENT LOG bằng con trỏ như trên. Sau đó dùng các phím
lên, xuống để xem các dòng thhông báo. Nếu không có sự kiện gì thì màn
hình sẽ hiện thông báo List is empty, nếu bộ nhớ chưa đầy thì sẽ xuất hiện chữ
END ở cuối bản ghi. Ví dụ như hình vẽ dưới đây ta đang xem dòng 19 của
bản thông báo: Đã giải trừ đèn Led vào ngày 19 tháng 6 năm 98 lúc
11h52phút.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số:


Ngày sửa đổi:

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi:

HỢP BỘ MÁY CẮT CHÂN KHÔNG
3AH5/SION

Trang:

Ngày hiệu lực:

Để trở về menu chính, ấn phím
2. Để xem thông số sự cố ta nhấn nút MENU, lựa chọn
ANNUNCIATION rồi nhấn phím sang phải để vào mục này rồi lựa chọn mục
TRIP LOG rồi ấn phím sang phải, màn hình sẽ hiện ra như sau

LAST FAULT là sự cố gần nhất, sau đó là các sự cố tiếp theo. Có tất cả
8 sự cố gần nhất được lưu giữ để ta có thể lựa chọn. Ví dụ ta chọn LAST
FAULT ta thấy có sự cố ngày 22 tháng 6 lúc 23h49 phút. Có thể dùng các
phím ấn lên xuống để xem các dòng tiếp theo. Chẳng hạn:
Relay Pickup ON

Rơle bắt đầu khởi động

67-1 Pickup ON


Quá dòng có hướng cáp 1 khởi động

67-1 TRIP

ON

Quá dòng có hướng cấp 1 tác độngđi cắt

IA=

3,14kA

Dòng sự cố pha A

IB=

0,00kA

Dòng sự cố pha B


×