Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

QUY TRÌNH VẬN HÀNH BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4 MÃ SỐ QT 10 05

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (341.77 KB, 38 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

QUY TRÌNH
VẬN HÀNH BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4
MÃ SỐ QT - 10 - 05
(Sửa đổi lần thứ III)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4512/QĐ-PPC-KT
ngày 21 tháng 12 năm 2009

Hải Dương, tháng 12 năm 2009


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-05

Ngày sửa đổi: /12/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4

Trang:

2 / 38

Ngày hiệu lực: /12/2009



NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN PHỐI





1. Tổng Giám đốc
2. Các phó tổng giám đốc
3. Trưởng các đơn vị và bộ phận có liên quan
CHỦ TRÌ SOẠN THẢO: PHÂN XƯỞNG VH ĐIỆN - KIỂM NHIỆT
NGƯỜI LẬP
NGƯỜI KIỂM TRA

Chữ ký:

Chữ ký:

Họ và tên: Lê Thanh Bình
Chức vụ: KTV.PX VH Điện -KN

Họ và tên: Nguyễn Văn Nhất
Chức vụ: Quản đốc VH Điện-KN
Chữ ký:

Họ và tên: Nguyễn Văn Thuỷ
Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật
THAM GIA XEM XÉT

NGƯỜI DUYỆT


1. Phòng Kỹ thuật

Chữ ký:

Họ và tên: Vũ Xuân Cường
Chức vụ:
TÓM TẮT SỬA ĐỔI

P. Tổng Giám đốc

TÓM TẮT NỘI DUNG SỬA ĐỔI

LẦN SỬA

NGÀY SỬA

Lần 1

01/2003

Bổ sung và chỉnh sửa

Lần 2

12/2007

Bổ sung và chỉnh sửa

Lần 3


12/2009

Bổ sung và chỉnh sửa


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-05

Ngày sửa đổi: /12/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4

Trang:

3 / 38

Ngày hiệu lực: /12/2009

MỤC LỤC
TT

Nội dung


Trang

1

Mục đích

4

2

Phạm vi sử dụng

4

3

Các tài liệu liên quan

4

4

Định nghĩa

4

5

Trách nhiệm


4

6

Nội dung quy trình

5

6.1

Chức năng, nguyên lý làm việc của bảo vệ Rơle và tự động
khối 3 (4)

5

6.2

Chỉ dẫn thao tác về vận hành thiết bị bảo vệ khối 3 (4)

18

6.3

Kỹ thuật an toàn khi bảo dưỡng các thiết bị của bảo vệ Rơle
tự động

29

6.4


Nội dung bản hướng dẫn

29

6.5

Tóm tắt sơ đồ

29

6.6

Bảo vệ khoảng cách

33

6.7

Các chỉ dẫn thao tác vận hành thết bị bảo vệ máy biến thế tự
dùng TD93 (TD94)

34

6.8

Bảng kê các Rơle con bài, con nối và các tín hiệu bảo vệ
máy biến thế TD93 (TD94)

35


6.9

Kỹ thuật an toàn khi bảo dưỡng các thiết bị bảo vệ của máy
biến thế tự dùng TD93 (TD94)

38

7

Hồ sơ lưu

38

8

Phụ lục

38


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-05

Ngày sửa đổi: /12/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:


Lần sửa đổi: Lần 03

BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4

Trang:

4 / 38

Ngày hiệu lực: /12/2009

1. MỤC ĐÍCH
1.1. Để phù hợp đáp ứng được những tiến bộ kỹ thuật và thiết bị mới,
công nghệ mới đưa vào sản xuất, thay thế thiết bị cũ nên phải soạn thảo bổ
sung quy trình cho phù hợp công nghệ mới, thiết bị mới.
1.2. Cắt bớt, loại bỏ những phần quy trình mà công nghệ đã bỏ không
sử dụng tới, hoặc đã được thay thế thiết bị công nghệ mới.
1.3. Chuyển đổi các cụm từ, câu chữ, niên hiệu cho phù hợp với mô
hình quản lý kinh tế mới của Phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm nhiệt và
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
1.4. Chỉnh sửa một số câu chữ, nội dung để tăng thêm tính chặt chẽ, dễ
hiểu trong quy trình.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
2.1. Quy trình này áp dụng bắt buộc đối với các phân xưởng, phòng ban,
các cá nhân trong Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại khi thực hiện các công
việc tại bảng điều khiển trung tâm.
2.2. Quy trình này cũng áp dụng bắt buộc đối với các đơn vị bên ngoài
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại đến thực hiện các công việc tại bảng điều
khiển trung tâm.
3. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN

- Quy trình vận hành bảo vệ Rơle tự động khối 3, 4.
- Quy định thể thức trình bày văn bản trong Công ty cổ phần nhiệt điện
Phả Lại mã số QĐ-01-01 ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Công ty
cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
4. ĐỊNH NGHĨA (Không áp dụng)
5. TRÁCH NHIỆM
Phó tổng Giám đốc kỹ thuật, Quản đốc, phó Quản đốc, Kỹ thuật viên
phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt phải nắm vững, đôn đốc công nhân
trong đơn vị phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-05

Ngày sửa đổi: /12/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4

Trang:

5 / 38

Ngày hiệu lực: /12/2009


Trưởng, Phó phòng Kỹ thuật sản xuất, kỹ thuật an toàn của Công ty cùng
cán bộ kỹ thuật phòng kỹ thuật phụ trách khối thiết bị điện, phải nắm vững,
đôn đốc, chỉ đạo công nhân kiểm tra thực hiện.
Trưởng ca dây chuyền 1, Trưởng kíp phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm
nhiệt phải nắm vững, chỉ đạo, đôn đốc và bắt buộc các chức danh dưới quyền
quản lý của mình phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.
6. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.1. Chức năng, nguyên lý làm việc của bảo vệ Rơle tự động khối 3
(4).
6.1.1. Bảo vệ so lệch máy phát.
6.1.1.1. Bảo vệ làm việc khi ngắn mạch bên trong máy phát và đầu cực
ra của nó. Nó được thực hiện tại các Rơle KAT1 - KAT3 (PHT-565) đấu với
các máy biến dòng TA9 ở phía đầu ra trung tính và TA6 ở phía 10,5kV của
máy phát. Bảo vệ tác động đi cắt máy phát, dập từ và kích thích không duy trì
thời gian. khởi động YPOB dừng lò và tua bin.
6.1.1.2. Bảo vệ được đặt ở panen 2P “Bảo vệ máy phát” tại phòng điều
khiển khối 3 (4).
6.1.1.3. Các tín hiệu sau sẽ làm việc khi bảo vệ tác động:
- Tại panen 2P khối 3 (4) tác động Rơle chỉ thị KH14 (PY-1) “Bảo vệ so
lệch dọc máy phát” và sáng đèn “Con bài không nâng”.
- Tại bảng 8G khối 3 (4) sáng táp lô “Con bài không nâng” trên panen
bảo vệ 2P, 3P.
- Tại panen 2 phòng điều khiển trung tâm sáng táp lô “Hư hỏng ở khối”.
6.1.2. Bảo vệ so lệch ngang máy phát điện.
6.1.2.1. Bảo vệ làm việc khi ngắn mạch giữa các vòng dây trong cùng
một pha, nó được thực hiện ở Rơle KA4 (PT-40Φ) đấu với máy biến dòng
TA7 đặt ở đoạn nối giữa các điểm trung tính của 2 nhánh song song cuộn dây
stato để loại bỏ chắc chắn từ các dòng điện điều hoà bậc cao.
Bảo vệ tác động không thời gian đi cắt máy phát, dập từ và kích thích

khởi động YPOB máy cắt 10,5kV dừng lò tua bin.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-05

Ngày sửa đổi: /12/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4

Trang:

6 / 38

Ngày hiệu lực: /12/2009

6.1.2.2. Khi bảo vệ tác động các tín hiệu sau sẽ làm việc.
- Tại panen 2P khối 3 (4) phòng điều khiển khối 2 tác động Rơle chỉ thị
KH15 (PY-1) “Bảo vệ so lệch ngang máy phát” và sáng đèn “Con bài không
nâng”.
Tại bảng 8G khối 3 (4) sáng táp lô “Con bài không nâng” ở panen bảo vệ
2P, 3P.
- Tại panen N2 phòng điều khiển trung tâm sáng táp lô “Hư hỏng ở

khối”.
6.1.3. Bảo vệ chạm đất 1 điểm trong cuộn dây Stato.
6.1.3.1. Bảo vệ làm việc khi chạm đất 1 pha trong cuộn dây Stato, nó
được thực hiện ở khối Rơle AK2 (33P-1) đấu nối với cuộn dây tam giác hở
qua máy biến điện áp đo lường TU3.2 (TU4.2). Từ phía đầu ra trung tính máy
phát có sử dụng chỉ với sóng hài cơ bản “Rơle điện áp”. Bảo vệ có vùng
không nhạy khi hư hỏng gần máy phát. bảo vệ phản ứng đại lượng 3U 0 và tác
động đi cắt máy phát, dập từ và kích thích, khởi động YPOB máy cắt 10,5kV,
dừng lò tuabin. Bảo vệ có thể được đưa ra hoặc chuyển sang “Tín hiệu” bằng
con nối XB - 5. Bình thường bảo vệ đưa đi cắt. Vôn mét PV7 - 3U 0 được nối
song song với cuộn dây Rơle của mạch phía 10,5kV mà căn cứ vào đó xác
định đựơc chỗ chạm đất cuộn dây Stato máy phát.
6.1.3.2. Bảo vệ đặt tại panen 3P “Bảo vệ máy phát” ở phòng điều khiển
khối 2.
6.1.3.3. Khi bảo vệ tác động các tín hiệu sau làm việc.
- Tại panen 3P khối 3 (4) phòng điều khiển khối 2 tác động Rơle chỉ thị
KH17 (PY-1) “Bảo vệ chạm đất trong cuộn dây stato máy phát” (cắt) và sáng
đèn “Con bài không nâng”.
Tại bảng 8G khối 3 (khối 4) sáng táp lô “Con bài không nâng” ở các
panen 2P, 3P.
- Tại panen 2 phòng điều khiển trung tâm sáng táp lô “Hư hỏng ở khối”.
6.1.3.4. Khi bảo vệ tác động đi báo tín hiệu thì các tín hiệu sau khi làm
việc:


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-05

Ngày sửa đổi: /12/2009


QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4

Trang:

7 / 38

Ngày hiệu lực: /12/2009

- Tại panen 3P phòng điều khiển khối 2 Rơle chỉ thị KH16 (PY-1) tác
động “Bảo vệ chạm đất” trong cuộn dây Stato máy phát (Tín hiệu).
- Tại bảng 8G khối (Khối 4) sáng táp lô “Con bài không nâng” tại các
panen bảo vệ 2P, 3P và “Chạm đất” tại phía điện áp máy phát.
6.1.4. Bảo vệ lệch dọc máy biến áp.
6.1.4.1. Bảo vệ tác động với tất cả các dạng ngắn mạch trong các cuộn
dây máy biến áp và các đầu cực ra của nó. Bảo vệ được đấu nối tới các máy
biến dòng TA17 phía điện áp cao của máy biến áp. Máy biến dòng TA1 phía
các đầu cực ra máy phát và máy biến dòng TA3 đặt ở các nhánh tới máy biến
áp tự dùng TD93 (TD94).
Bảo vệ được thực hiện trên Rơle KAW1 trong tổ hợp có các máy biến áp
tự ngẫu TL4 ÷TL6. Từ phía máy biến thế tự dùng đặt các máy biến dòng
trung gian TL1 ÷TL3 (TK-120) để hạ thấp dòng điện thứ cấp và phân chia về
điện các mạch bảo vệ so lệch máy biến áp khối và bảo vệ dòng cực đại của
các máy biến áp tự dùng. Sử dụng nguyên tắc xung thời gian vào phối hợp với

hãm trong bảo vệ kiểu 3T-21 để điều chỉnh sự tăng vọt của dòng điện kích từ
khỏi dòng điện điều hoà (hài) bậc 2 của dòng so lệch không cân bằng.
Trong sơ đồ sử dụng bảo vệ cắt nhanh để đảm bảo tác động tin cậy của
bảo vệ với thời gian cực tiểu khi bội số các dòng ngắn mạch lớn.
Trong sơ đồ cũng sử dụng hãm theo dòng bảo vệ, nhờ đó mà bảo đảm
chọn lọc bảo vệ từ dòng không cân bằng khi ngắn mạch ngoài. Bảo vệ được
đưa vào hoặc đưa ra nhờ con nối XB -1 và tác động không thời gian đi cắt
khối, tức là đi cắt máy cắt 220kV, đi cắt máy phát, dập từ và kích thích đi cắt
máy biến thế tự dùng làm việc, khởi động YPOB - 220kV đi dừng lò và
tuabin.
6.1.4.2. Bảo vệ được đặt panen 27 (28) bảo vệ máy biến áp T3 (T4) tại
bảng Rơle phòng điều khiển trung tâm.
6.1.4.3. Khi tác động bảo vệ các tín hiệu sau đây làm việc.
- Tại panen N27 (28) phòng điều khiển trung tâm tác động Rơle chỉ thị
KH - 1 (PY-1) “Bảo vệ so lệch máy biến thế ” và sáng đèn “Con bài không
nâng”.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-05

Ngày sửa đổi: /12/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03


BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4

Trang:

8 / 38

Ngày hiệu lực: /12/2009

- Tại panen N2 phòng điều khiển trung tâm sáng táp lô “Con bài không
nâng” trên panen bảo vệ OPY và “Hư hỏng ở khối”.
- Tại bảng 8G khối 3 (khối 4) sáng đèn “ Con bài không nâng” ở các
panen OPY.
6.1.5. Bảo vệ hơi máy biến thế.
6.1.5.1. Bảo vệ làm việc khi hư hỏng bên trong máy biến áp kèm theo
tạo khí hoặc hạ thấp mức dầu, tác động đi cắt khối. Bảo vệ được thực hiện ở
Rơle khí KQ1 kiểu B80/Q. Bảo vệ có thành phần đi báo tín hiệu và thành
phần đi cắt.
6.1.5.2. Khi bảo vệ hơi tác động báo tín hiệu thì bảng 8G khối 3 (khối 4)
phòng điều khiển khối sáng đèn táp lô “Bảo vệ khí máy biến thế T3 (T4) (tín
hiệu)”.
6.1.5.3. Bảo vệ hơi đi tác động cắt khối và tác động van cắt nhanh của bộ
dãn nở máy biến thế T3 (T4). Thành phần đi cắt của bảo vệ hơi có thể được
chuyển sang “Tín hiệu” nhờ con nối XB2. Bình thường XB2 được đưa đi
“Cắt”.
6.1.5.4. Khi tác động thành phần đi cắt của bảo vệ hơi sẽ xảy ra như sau:
- Tại panen N27 (28) phòng điều khiển trung tâm Rơle chỉ thị KH 2
(PY-1) tác động “Bảo vệ hơi máy biến thế” và sáng đèn “Con bài không
nâng”.
- Tại panen N2 phòng điều khiển khối sáng táp lô “Con bài không nâng”
tại các panen bảo vệ OPY và “Hư hỏng ở khối”

- Tại bảng 8G khối 3 (khối 4) phòng điều khiển khối sáng đèn táp lô
“Con bài không nâng” tại các panen OPY và “Bảo vệ hơi T3 (T4)”.
6.1.6. Bảo vệ chống ngắn mạch 1 pha phía 220kV.
6.1.6.1. Bảo vệ tác động khi ngắn mạch ngoài chạm đất ở lưới 220kV.
Bảo vệ được thực hiện ở Rơle KA5 (PT-40/2) và KA6 (PT-40/2) đấu vào máy
biến dòng TA10 trong mạch trung tính nối đất của máy biến áp. Rơle bảo vệ
KA5 với thời gian duy trì cực tiểu tác động đi cắt máy cắt 220kV, với thời
gian duy trì lớn hơn đi cắt khối. Rơle chạy nhạy cảm tạo ra mạch tăng tốc tác
động của bảo vệ khi cắt không toàn pha máy cắt 220kV và tác động với thời


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-05

Ngày sửa đổi: /12/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4

Trang:

9 / 38

Ngày hiệu lực: /12/2009


gian duy trì cực tiểu đi cắt khối, với thời gian duy trì lớn hơn đi cắt máy cắt
nối thanh cái. Tăng tốc được đưa vào tự động.
6.1.6.2. Bảo vệ được đặt ở panen 27 (28) “Bảo vệ máy biến thế T3 (T4)
tại bảng Rơle OPY.
6.1.6.3. Khi tác động của bảo vệ Rơle KA5 thì có các tín hiệu sau đây:
- Tại panen N27 (28) Rơle chỉ thị KH - 3 (PY-1) tác động “Bảo vệ chống
ngắn mạch 1 pha ở phía 220kV” và sáng đèn “Con bài không nâng”.
- Tại panen N2 phòng điều khiển khối sáng táp lô “Con bài không nâng”
trên các panen bảo vệ ở OPY và “Hư hỏng ở khối”
- Tại bảng 8G khối 3 (khối 4) phòng điều khiển khối sáng đèn táp lô
“Con bài không nâng” trên panen OPY.
6.1.6.4. Khi tác động của Rơle bảo vệ KA6 theo mạch tăng tốc, các tín
hiệu sau đây tác động:
- Tại panen N27 (28) Rơle chỉ thị KH 5 (PY-1) tác động “Tác động theo
mạch tăng tốc” và sáng đèn “Con bài không nâng”.
- Tại panen N2 phòng điều khiển trung tâm sáng táp lô “Con bài không
nâng” trên các panen OPY và “Hư hỏng ở khối”.
- Tại bảng 8G khối 3 (Khối 4) phòng điều khiển khối sáng đèn táp lô
“Con bài không nâng” ở các panen OPY.
6.1.6.5. Khi tác động của Rơle bảo vệ KA6 theo mạch cắt của máy cắt
thanh cái, các tín hiệu sau đây tác động:
- Tại panen N27 (28) Rơle chỉ thị KH4 (PY-1) tác động “Tác động đi
phân chia thanh cái” và sáng đèn “Con bài không nâng”.
- Tại panen N2 phòng điều khiển trung tâm sáng táp lô “Con bài không
nâng” ở các panen bảo vệ ở OPY và “Hư hỏng ở khối”.
- Tại bảng 8G khối 3 (khối 4) phòng điều khiển 2 sáng đèn táp lô “Con
bài không nâng” trên panen OPY.
6.1.7. Bảo vệ dòng điện cực đại chống ngắn mạch giữa các pha.



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-05

Ngày sửa đổi: /12/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4

Trang:

10 / 38

Ngày hiệu lực: /12/2009

6.1.7.1. Bảo vệ tác động khi ngắn mạch giữa các pha về phía 220kV,
được đấu nối qua máy biến dòng TA12 ở đầu ra phía cao máy biến thế T3
(T4). Bảo vệ đượcthực hiện nhờ 2 Rơle dòng điện KA1 (PT-40/10) và KA3
(PT-40/10) và tác động cắt khối không dừng lò và tuabin.
Bảo vệ được đưa ra không làm việc khi tác động của
YPOB-10,5kV bởi các tiếp điểm Rơle KA8 (PT- 40/P-5).
6.1.7.2. Bảo vệ được đặt ở panen 27 (28) “Bảo vệ máy biến thế T3 (T4)”
ở bảng Rơle OPY.
6.1.7.3. Tín hiệu sau làm việc khi tác động

- Tại panen N27 (28) Rơle chỉ thị KH - 6 (PY-1) tác động “Bảo vệ dòng
cực đại chống ngắn mạch giữa các pha” và sáng đèn “Con bài không nâng”.
- Tại panen N2 phòng điều khiển trung tâm sáng táp lô “Con bài không
nâng” trên các panen bảo vệ ở OPY và “Hư hỏng ở khối”.
- Tại bảng 8G khối 3 (khối 4) phòng điều khiển 2 sáng đèn táp lô “Con
bài không nâng” trên panen OPY.
6.1.8. Kiểm tra cách điện phía điện áp 10,5kV.
6.1.8.1. Thiết bị sẽ làm việc khi ngắn mạch chạm đất phía điện áp
10,5kV của máy biến thế, nó được thực hiện bởi Rơle KA1 (PH53/60) đấu
nối máy biến điện áp TU3 -3 (TU-4-3) từ phía điện áp 10,5kV của máy biến
thế T3 (T4).
6.1.8.2. Rơle KA1 đặt trên panen 2P “Bảo vệ máy phát” ở bảng điều
khiển khối 3 (khối4) phòng điều khiển khối 2.
6.1.8.3. Tại bảng 8G phòng điều khiển khối 2 sẽ sáng đèn táp lô “Chạm
đất phía điện áp 10,5kV” khi có tín hiệu chạm đất phía điện áp 10,5kV.
6.1.9. Tín hiệu quá tải đối xứng
6.1.9.1. Tín hiệu sẽ làm việc khi quá tải ở phía điện áp máy phát, nó
được thực hiện qua Rơle KA9 (PT-40/10) có sử dụng dòng điện một pha đấu
nối qua máy biến dòng TA8 ở phía đầu ra trung tính máy phát.
6.1.9.2. Bảo vệ được đặt ở panen 2P “Bảo vệ máy phát” ở bảng điều
khiển khối 2.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-05

Ngày sửa đổi: /12/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4

Trang:

11 / 38

Ngày hiệu lực: /12/2009

6.1.9.3. Khi có tín hiệu quá tải đối xứng ở bảng 8G phòng điều khiển 2
thì đèn táp lô “Quá tải đối xứng điện áp máy phát” sáng.
6.1.10. Bảo vệ dòng điện thứ tự nghịch chống mạch không đối xứng của
máy phát.
6.1.10.1. Bảo vệ làm việc khi ngắn mạch không đối xứng hoặc là quá tải
không đối xứng và dùng để hạn chế hư hỏng máy phát bởi các dòng điện thứ
tự nghịch. Bảo vệ dự phòng cho bảo vệ chính của khối và nó được đấu vào
máy biến dòng TA8 ở phía đầu cực ra trung tính máy phát. Nó được thực hiện
bằng ởơle lọc dòng thứ tự nghịch kA1 (PTΦ-7/1) và KA2 (PTΦ-7/2) và với
Rơle dòng điện phụ trợ KA10 (PT-40/0,6). Bảo vệ thực hiện bởi các cấp sau.
Cấp 1: Để loại trừ ngắn mạch ở các đầu ra máy phát, tác động đi cắt máy
phát, dập từ và kích thích, khởi động YPOB máy cắt 10,5kV, dừng lò và
tuabin.
Cấp 2: Để tác động khi ngắn mạch ở các đầu ra máy biến thế khối, tác
động với thời gian duy trì thứ nhất đi cắt máy cắt 220kV, với thời gian duy trì
thứ 2 tác động đi cắt khối.
Cấp 3: Để cắt phân đoạn ngắn mạch không đối xứng ở xa, nó tác động.

+ Thời gian duy trì thứ nhất: Đi cắt máy cắt nối thanh cái 220kV.
+ Thời gian duy trì thứ 2: Đi cắt máy cắt khối phía 220kV.
+ Thời gian duy trì thứ 3: Đi cắt khối.
Cấp 4: Để bảo vệ máy phát chống các chế độ không đối xứng, nó tác
động:
+ Thời gian duy trì thứ nhất: Đi cắt máy cắt nối thanh cái 220kV.
+ Thời gian duy trì thứ 2: Đi cắt máy cắt khối phía 220kV.
+ Thời gian duy trì thứ 3: Đi cắt khối.
Cấp 5: Báo tín hiệu do xuất hiện chế độ không đối xứng ở máy phát, tác
động đi báo tín hiệu .
6.1.10.2. Bảo vệ đặt ở Panen 2P “Bảo vệ máy phát” ở bảng điều khiển
khối phòng điều khiển 2.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-05

Ngày sửa đổi: /12/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4

Trang:


12 / 38

Ngày hiệu lực: /12/2009

6.1.10.3. Khi tác động cấp 1 của bảo vệ, chỉ có tín hiệu sau:
- Tại panen 2P khối 3 (khối4) phòng điều khiển khối 2 Rơle chỉ thị
KH18 (PY-1) tác động “Bảo vệ dòng điện I 2 cấp 1” và đèn sáng “Con bài
không nâng”.
- Tại bảng 8G khối 3 (khối 4) phòng điều khiển 2 sáng đèn táp lô “Con
bài không nâng” ở các panen bảo vệ 2P, 3P.
- Tại panen N2 phòng điều khiển trung tâm sáng đèn táp lô “Hư hỏng ở
khối”.
6.1.10.4. Khi tác động cấp 2 sẽ có tín hiệu sau
- Tại panen 2P khối 3 (khối4) phòng điều khiển khối 2 Rơle chỉ thị
KH17 (PY-1) tác động “Bảo vệ dòng điện I 2 cấp 2” và đèn sáng “Con bài
không nâng”.
- Tại panen 3P khối 3 (khối 4) phòng điều khiển khối 2 Rơle chỉ thị
KH12 (PY-1) tác động “Bảo vệ máy phát do dòng điện I 2”, hay là “Chống
ngắn mạch đối xứng” và đèn sáng “Con bài không nâng”.
- Tại bảng 8G khối 3 (khối 4) phòng điều khiển 2 sáng đèn táp lô “Con
bài không nâng” ở các panen bảo vệ 2P, 3P.
- Tại panen N2 phòng điều khiển trung tâm sáng đèn táp lô “Hư hỏng ở
khối”.
6.1.10.5. Khi tác động cấp 3 sẽ có tín hiệu sau:
- Tại panen 2P khối 3 (khối 4) phòng điều khiển khối 2 Rơle chỉ thị KH8
(PY-1) tác động “Bảo vệ dòng điện I2 cấp 3”. KH9 (PY-1) tác động “Bảo vệ
dòng điện I2 cấp 3 hay cấp 4” và đèn sáng “Con bài không nâng”.
- Tại panen 3P khối 3 (khối4) phòng điều khiển khối 2 Rơle chỉ thị
KH12 tác động “Bảo vệ máy phát do dòng I2 hay bảo vệ ngắn mạch đối xứng”
và đèn sáng “Con bài không nâng”.

- Tại bảng 8G khối 3 (khối 4) phòng điều khiển 2 sáng đèn táp lô “Con
bài không nâng” ở các panen bảo vệ 2P, 3P.
- Tại panen N2 phòng điều khiển trung tâm sáng đèn táp lô “Hư hỏng ở
khối”.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-05

Ngày sửa đổi: /12/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4

Trang:

13 / 38

Ngày hiệu lực: /12/2009

6.1.10.6. Khi tác động bảo vệ Rơle cấp 4 tín hiệu sau sẽ làm việc
- Tại panen 2P khối 3 (khối 4) phòng điều khiển khối 2 Rơle chỉ thị
KH810 (PY-1) tác động “Bảo vệ dòng điện I 2 cấp 4”. KH9 (PY-1) tác động
“Bảo vệ dòng điện I2 cấp 3 hay cấp 4” và đèn sáng “Con bài không nâng”.

- Tại panen 3P khối 3 (khối 4) phòng điều khiển khối 2 Rơle chỉ thị
KH12 tác động “Bảo vệ máy phát chống dòng I 2 hay bảo vệ chống ngắn mạch
đối xứng” và đèn sáng “Con bài không nâng”.
- Tại bảng 8G khối 3 (khối 4) phòng điều khiển 2 sáng đèn táp lô “Con
bài không nâng” ở các panen bảo vệ 2P, 3P.
- Tại panen N2 phòng điều khiển trung tâm sáng đèn táp lô “Hư hỏng ở
khối”.
6.1.10.7. Khi tác động bảo vệ cấp 5 thì tại bảng 8G khối 3 (khối 1)
phòng điều khiển khối 2 và tại panen 2 phòng điều khiển khối sáng táp lô
“Quá tải theo dòng I2”.
6.1.11. Bảo vệ máy phát chống ngắn mạch đối xứng.
6.1.11.1. Bảo vệ làm việc khi ngắn mạch ngoài và nó dự phòng cho bảo
vệ chính của khối. Nó được thực hiện từ một Rơle tổng trở AK kiểu KPC - 2
đấu vào máy biến dòng TA8 từ phía các đầu ra trung tâm của máy phát và
máy biến điện áp TU3 - 1 (TU4-1) từ phía các đầu ra thẳng của máy phát.
Đưa vào và đưa ra bảo vệ này bằng con nối XB4 và tác động đi cắt khối. Bình
thường con nối XB4 đưa vào đi “Cắt”.
6.1.11.2. Đặt bảo vệ ở panen 3P “Bảo vệ máy phát” tại phòng điều khiển
khối 2.
6.1.11.3. Khi tác động của bảo vệ, tín hiệu sau sẽ làm việc.
- Tại panen 3P khối 3 (khối4) phòng điều khiển khối 2 Rơle chỉ thị
KH11 (PY-1) tác động “Bảo vệ chống ngắn mạch đối xứng”. KH12 (PY-1)
“Bảo vệ ngắn mạch theo dòng I2 hay bảo vệ chống ngắn mạch đối xứng” và
đèn sáng “Con bài không nâng”.
- Tại bảng 8G khối 3 (khối 4) phòng điều khiển 2 sáng đèn táp lô “Con
bài không nâng” ở các panen bảo vệ 2P, 3P.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI


Mã số: QT-10-05

Ngày sửa đổi: /12/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4

Trang:

14 / 38

Ngày hiệu lực: /12/2009

- Tại panen N2 phòng điều khiển trung tâm sáng đèn táp lô “Hư hỏng ở
khối”.
6.1.11.4. Bảo vệ có các liên động sau
- Đưa dòng vào mạch máy cắt 10,5 kV.
- Theo điện áp của các mạch máy biến điện áp TU3 -2 (TU4-2).
6.1.12. Bảo vệ chống mất kích thích:
6.1.12.1. Bảo vệ làm việc khi mất kích thích máy phát theo bất kỳ
nguyên nhân nào, bảo vệ được thực hiện từ một trong các Rơle tổng trở AK
kiểu KPC -2 đấu với máy biến dòng TA8 từ phía các đầu ra trung tính của
máy phát và từ máy biến điện áp TU3 -1 (TU4-1) từ phía các đầu cực ra thẳng
của máy phát. Sử dụng Rơle tổng trở dựa trên sự thay đổi của điện trở máy
phát khi mất kích thích. Bảo vệ tác động đi cắt máy phát khỏi lưới không

dừng lò và tuabin không cho phép hành trình không đồng bộ. Bảo vệ thực
hiện chuyển khối về chế độ không đồng bộ khi hành trình không đồng bộ cho
phép. Trong trường hợp chuyển đổi khối về chế độ không đồng bộ bảo vệ sẽ
thực hiện các định vị sau:
- Cắt máy biến thế tự dùng TD93 (TD94).
- Cắt AГΠ.
- Đóng công tơ Sun K2 trong hệ thống kích thích.
- Tác động đi giảm tải khối theo công xuất tác dụng. Việc chuyển tác
động của bảo vệ đi cắt hoặc về chế độ không đồng bộ được thực hiện bằng
con nối XB6. Bình thường con nối XB6 đưa đi “Cắt”.
6.1.12.2. Bảo vệ đặt ở panen 3P “Bảo vệ máy phát” ở phòng điều khiển
khối 2.
6.1.12.3. Tín hiệu sau sẽ làm việc khi tác động của bảo vệ theo mạch cắt.
- Tại panen 3P khối 3 (khối4) phòng điều khiển khối 2 Rơle chỉ thị
KH21 (PY-1) tác động “Bảo vệ chống mất kích thích” và sáng đèn “Con bài
không nâng”.
- Tại bảng 8G khối 3 (khối 4) phòng điều khiển 2 sáng đèn táp lô “Con
bài không nâng” ở các panen bảo vệ 2P, 3P.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-05

Ngày sửa đổi: /12/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:


Lần sửa đổi: Lần 03

BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4

Trang:

15 / 38

Ngày hiệu lực: /12/2009

- Tại panen N2 phòng điều khiển trung tâm sáng đèn táp lô “Hư hỏng ở
khối”.
6.1.12.4. Tại bảng 8G khối 3 (khối 4) phòng điều khiển khối 2 sáng đèn
táp lô “Chế độ không đồng bộ” khi tác động của bảo vệ chuyển mạch về chế
độ không tải.
6.1.12.5. Bảo vệ có liên động sau
- Cho dòng đi vào mạch máy cắt 10,5kV.
- Theo sự cố điện áp trong các mạch máy biến điện áp TU3 -2 (TU-4).
- Theo dòng điện thứ tự nghịch I2.
6.1.13. Bảo vệ Rôto chống quá tải.
6.1.13.1.Bảo vệ làm việc với các hư hỏng trong hệ thống kích thích gây
ra trong cuộn dây Rôto có dòng điện mà độ lớn không cho phép chạy lâu dài
và thậm chí cả trong trường hợp nguy hiểm về độ lớn và thời gian cường hành
kích thích máy phát.
Bảo vệ được thực hiện nhờ Rơle điện áp PH 1 kiểu PH -53/400 không có
cầu chỉnh lưu và điện trở phụ. Rơle PH1 được đấu qua bộ chia điện áp đổi
mạch tới mạch cuộn dây Rôto máy phát. Bảo vệ tác động có thời gian duy trì
16 giây đi hạn chế thời gian cường hành, có duy trì thời gian 20 giây đi cắt
máy phát khỏi lưới không dừng lò và tuabin.
6.1.13.2. Bảo vệ tại panen ΠCБ- 6Б bảng kích thích máy 3 (máy 4).

6.1.13.3. Khi tác động bảo vệ, tín hiệu sau sẽ làm việc.
- Tại panen 3P khối 3 (khối 4) phòng điều khiển khối 2 Rơle chỉ thị
KH19 (PY-1) tác động “Bảo vệ Rôto chống quá tải” và đèn sáng “Con bài
không nâng” trên các panen bảo vệ 2P, 3P.
- Tại panen N2 phòng điều khiển trung tâm sáng đèn táp lô “Hư hỏng ở
khối”.
6.1.14. Bảo vệ chống ngắn mạch chạm đất một điểm mạch kích thích:
6.1.14.1. Bảo vệ thực hiện nhờ khối Rơle K3P-3 và dùng để bảo vệ mạch
kích thích máy phát khi ngắn mạch chạm đất 1 điểm, tác động của bảo vệ dựa
vào nguyên tắc:


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-05

Ngày sửa đổi: /12/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4

Trang:

16 / 38


Ngày hiệu lực: /12/2009

Đặt vào mạch kích thích điện áp xoay chiều tần số 25Hz và do độ lớn
dòng điện tác dụng, dòng điện này được xác định bởi độ lớn điện trở cách
điện mạch kích thích. Bảo vệ tác động đi báo tín hiệu.
6.1.14.2. Bảo vệ đặt ở panen ΠCБ- 6Б bảng kích thích máy 3 (máy 4).
6.1.14.3. Khi tác động bảo vệ sẽ sáng táp lô “Chạm đất trong mạch kích
thích” tại bảng 8G phòng điều khiển khối 3 (khối 4) phòng điều khiển khối 2.
6.1.15. Bảo vệ chống chạm đất 2 điểm mạch kích thích.
6.1.15.1. Bảo vệ thực hiện nhờ thiết bị di động AK1 kiểu KЗP-2 và chỉ
được đóng vào làm việc khi xuất hiện chạm đất 1 điểm ổn định của mạch kích
thích. Khi xuất hiện cham đất ở điểm thứ 2 bảo vệ sẽ tác động đi cắt máy ngắt
có dừng lò và tuabin.
6.1.15.2. Khi tác động bảo vệ tại tổ hợp di động KЗP-2 Rơle chỉ thị
PY -1 tác động và sáng đèn tín hiệu.
6.1.16. Bảo vệ do ngừng dòng nước trong 2 bộ làm mát khí của máy kích
thích chính.
6.1.16.1. Bảo vệ được khởi động bởi thiết bị kiểm tra dòng chạy của
nước và không duy trì thời gian đi báo tín hiệu. Mạch tác động của bảo vệ đi
cắt máy phát được thực hiện bằng con nối XB51 tại panen 1P “Rơle máy
phát” ở phòng điều khiển khối 2.
6.1.16.2. Khi tác động bảo vệ sẽ xảy ra việc chuyển kích thích sang điều
chỉnh bằng tay PPB và tại bảng 8G khối 3 (khối 4) phòng điều khiển khối 2
sáng đèn táp lô “Không có dòng nước trong hệ thống làm mát kích thích” và
chuyển tự động sáng điều chỉnh bằng tay.
6.1.17. Tác động bảo vệ công nghệ
6.1.17.1. Khi bảo vệ công nghệ tác động sẽ cắt máy phát và tín hiệu sau
làm việc
- Tại panen 3P phòng điều khiển 2 Rơle chỉ thị KH20 (PY-1) tác động
“Tác động bảo vệ công nghệ” và đèn sáng “Con bài không nâng”.

- Tại bảng 8G khối 3 (khối 4) phòng điều khiển 2 sáng đèn “Con bài
không nâng” tại các panen bảo vệ 2P, 3P.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-05

Ngày sửa đổi: /12/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4

Trang:

17 / 38

Ngày hiệu lực: /12/2009

- Tại panen N2 phòng điều khiển trung tâm sáng táp lô “Hư hỏng ở
khối”.
6.1.18. Bảo vệ Rôto chống sét quá điện áp:
6.1.18.1. Để bảo vệ cuộn dây Rôto, đặt các chống sét P p tác động tức
thời kiểu PA -21-2 có đặt điện áp tác động là 2kV (Giá trị biên độ). Khi các
chống sét bị đánh thủng thì cuộn dây Rôto được nối song song với điện trở

R1: 1,2Ω, 175A, nó tác động Rơle PT2 và tại panen ΠCБ-6Б bảng kích thích
tác động Rơle chỉ thị PY11 “Cái chống sét đã làm việc” và sáng đèn “Con bài
không nâng” đồng thời tác động công tắc tơ K2, sun chống sét P p và tại bảng
8G khối 3 (khối 4) phòng điều khiển khối 2 sáng đèn táp lô “Hư hỏng mạch
kích thích”.
6.1.18.2. Bảo vệ đặt tại panen ΠCБ- 6Б bảng kích thích máy 3 (máy 4).
6.1.18.3. Quá điện áp mang đặc tính ngắn hạn và sau khi tác động của
các chống sét chúng được giảm xuống. Do sun của các chống sét dòng điện
qua Pp bị ngừng lại và khoảng xuyên thông của cái chống sét được phục hồi
công tắc tơ K2 Rơle KT2 và công tắc tơ K2 trở về. Sơ đồ chuẩn bị cho tác
động lần sau.
6.1.19. Bảo vệ chống điện áp tăng cao của Rôto.
6.1.19.1. Bảo vệ thực hiện nhờ Rơle điện áp PH 2 kiểu PH -53/400 Rơle
PH 2 qua bộ phân chia điện áp đấu nối tới mạch cuộn dây Rôto của máy phát.
Bảo vệ có duy trì thời gian cấp 1 chuyển kích thích sang điều chỉnh bằng tay
PPB, còn với thời gian duy trì cấp 2 đi cắt áp tô mát dập từ B4.
6.1.19.2. Bảo vệ đặt tại panen ΠCБ- 6Б bảng kích thích máy 3 (máy 4).
6.1.19.3. Khi tác động bảo vệ, tín hiệu sau sẽ tác động.
- Tại panen ΠCБ- 6Б bảng kích thích tác động Rơle chỉ thị PY8 “Bảo vệ
chống tăng cao điện áp ở Rôto” và PY15 “Chuyển sang điều chỉnh bằng tay
kích thích khi tăng cao điện áp Rôto” và sáng đèn “Con bài không nâng”.
- Tại bảng 8G khối 3 (khối 4) phòng điều khiển 2 sáng táp lô “Hư hỏng
các mạch kích thích” và “Chuyển điều chỉnh tự động sáng bằng tay”.
6.1.20. Tự động cắt máy phát AOГ


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-05


Ngày sửa đổi: /12/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4

Trang:

18 / 38

Ngày hiệu lực: /12/2009

6.1.20.1. Tự động phân cấp tác động đi cắt máy phát N3 hoặc N4, thiết
bị này cắt các máy phát khi thực tế cắt 2 đường dây 220kV Phả lại - Hà Đông
trong chế độ khi quá tải công suất tác dụng trên đường 220kV trước khi sự cố
làm tăng cao đại lượng trên, với cấp 1: P=120MV, đối với cấp 2: P=140MV.
Điều kiện tác động AOГ:
- Cấp 1:
+ P=120MV công suất tác dụng trên đường dây song song Hà Đông 1 và
2.
+ Cắt cả 2 đường dây 220kV từ các phía.
- Cấp 2:
+ P=140MV công suất tác dụng trên đường dây song song Hà Đông 1 và
2.
+ Cắt cả đường dây 220kV từ các phía.
6.1.20.2. Khi tác động AOГ tại panen N2 phòng điều khiển trung tâm

sáng táp lô “Tự động cắt máy phát N3 hoặc N4”.
6.1.20.3. Tự động AOГ đặt ở panen N14 bảng Rơle phòng điều khiển
trung tâm, tự động AOГ đưa vào làm việc có tác động đi báo tín hiệu.
6.2. Chỉ dẫn thao tác về vận hành thiết bị bảo vệ khối 3 (4).
6.2.1. Khi xuất hiện tín hiệu ở bảng 8G khối 3 (khối 4) phòng điều khiển
2 “Hư hỏng các mạch máy điện áp máy phát” cần phải kiểm tra vị trí các áp tô
mát trong các mạch biến điện áp máy phát: SF1, SF2, SF3, SF4, SF5 (Tủ
chuyển mạch các mạch dòng điện và điện áp) và áp tô mát bị cắt ra phải đóng
ngay lại. Khi khối làm việc bằng kích thích dự phòng và khi áp tô mát SF1
không được đưa cường hành kích thích vào làm việc (cắt tại hàng kẹp 210 dây
dẫn có mác 1535 ở panen 1P “Rơle máy phát” ở phòng điều khiển 2) đóng áp
tô mát và khôi phục mạch cường hành. Khi cắt lặp lại các áp tô mát, nhân
viên vận hành phải nhanh chóng gọi thí nghiệm điện đến để khắc phục khiếm
khuyết.
6.2.2. Khi mất dòng thao tác cấp cho mạch bảo vệ chính và dự phòng thì
tại bảng 8G khối 3 (khối 4) phòng điều khiển khối 2 sáng táp lô “Cắt các áp tô
mát tại panen 1P ”.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-05

Ngày sửa đổi: /12/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03


BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4

Trang:

19 / 38

Ngày hiệu lực: /12/2009

6.2.3. Nhân viên vận hành phải hành động theo quy trình vận hành máy
phát điện khi xuất hiện tín hiệu về quá tải máy phát.
Khi quá tải đối xứng các cuộn dây Stato máy phát, tại phòng điều khiển
2 xuất hiện tín hiệu báo và sáng đèn táp lô “Quá tải đối xứng điện áp máy
phát”.
Khi xuất hiện quá tải cuộn dây Stato về dòng I2 tại phòng điều khiển 2 và
trung tâm xuất tín hiệu báo và sáng táp lô “Quá tải theo I2”.
6.2.4. Khi mất mạch điện áp do bảo vệ chống ngắn mạch đối xứng và do
bảo vệ chống mất kích thích (khi cất SF1 tại tủ chuyển mạch dòng điện và
điện áp) xuất hiện tín hiệu báo và tại bảng 8G khối 3 (khối 4).
6.2.5. Bình thường khi khối làm việc bằng hệ thống thanh cái làm việc
thì trong sơ đồ bảo vệ so lệch máy biến thế T3 (T4) các khối thử nghiệm
XA1, XA3 ở vị trí làm việc. Khối thử nghiệm XA2 đóng bằng nắp không tải.
Các khối thử nghiệm XA1, XA3, XA2 đặt tại panen 27 (28) bảng Rơle. Khối
thử nghiệm XA4 đặt tại panen 4P phòng điều khiển 2.
6.2.6. Khi xuất hiện chạm đất một điểm ổn định trong mạch kích thích
máy phát cần phải chuyển nó sang kích thích dự phòng nếu vẫn còn nối tắt
cuộn Rôto với đất duy trì thì cần phải đóng bảo vệ chạm đất điểm thứ 2 kiểu
KЗP-2. Đóng bảo vệ trên vào làm việc do nhân viên thí nghiệm điện thực
hiện. Nhân viên vận hành cần phải kiểm tra độ cân bằng của sơ đồ bảo vệ
theo vôn mét đặt ở bộ KЗP-2 ít nhất mỗi ca 1 lần trong trường hợp xuất hiện

độ lệch theo vôn mét thì phải báo báo ngay cho nhân viên thí nghiệm điện
biết.
Tất cả các thao tác chỉnh bảo vệ cần phải được tiến hành khi đã tháo con
nối H2 tại KЗP-2 trong mạch cắt khối khỏi lưới.
6.2.7. Bảo vệ so lệch thanh cái tác động đi cắt máy cắt 220kV của khối.
Khi cắt do bảo vệ so lệch thì con bài tại panen bảo vệ sẽ rơi.
6.2.8. Khối đã bị cắt do bảo vệ công ngệ không duy trì thời gian và
không ngừng lò và tuabin.
6.2.9. Khi khối làm việc qua máy cắt vòng đưa tác động bảo vệ khối đi
cắt máy cắt vòng 220kV bằng cách đặt con nối XB7 vào vị trí đưa vào đi
“Cắt”. Rơle của bộ lặp lại khối tiếp điểm các dao cách ly thanh cái 220kV từ
máy cắt khối cũng được chuyển sang máy cắt vòng nhờ con nối XB7 đặt ở


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-05

Ngày sửa đổi: /12/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4

Trang:


20 / 38

Ngày hiệu lực: /12/2009

panen 27 (28) “Bảo vệ máy biến thế T3 (T4)” của bảng Rơle tại bảng điều
khiển trung tâm. Bình thường XB7 đặt ở vị trí “Đi báo tín hiệu” con nối
XB31 đặt tại panen 20 (19) “Rơle tự động máy cắt 220kV khối 3, khối 4 tại
bảng Rơle điều khiển trung tâm. Bình thường XB31 đặt ở vị trí “Đi cắt”.
6.2.10. Khoá SAH1 “Chọn chế độ máy cắt không khí 220kV” cần phải
đưa vào vị trí “Làm việc” nếu máy cắt 220kV của khối đóng, và ở vị trí “Sửa
chữa” nếu máy cắt 220kV của khối cắt. Khoá SAH1 đặt ở panen 20 (19)
“Rơle tự động máy cắt 220kV khối 3, 4 tại bảng Rơle điều khiển trung tâm”.
6.2.11. Các bảo vệ chính và bảo vệ dự phòng của khối tác động đi khởi
động YPOB - 220kV tương ứng qua con nối XB7, XB8 theo thứ tự lần lượt
YPOB - 220kV tác động đi cắt khối. Con nối XB8, XB9 đặt ở panen 27 (28)
“Bảo vệ máy biến thế T3, T4” tại bảo vệ Rơle OPY. Bình thường XB8, XB9
đặt ở vị trí đi “Cắt”.
6.2.12. Áp tô mát dập từ của máy phát B4 tự động cắt khi:
- Do tăng cao điện áp ở Rôto.
- Khi đồng thời cắt áp tô mát của kích thích làm việc và kích thích dự
phòng B3, B2.
- Khi cắt sự cố các bộ điều chỉnh kích thích AΠB và PΠB.
- Khi cắt sự cố kích thích dự phòng nếu khối làm việc bằng kích thích dự
phòng.
- Máy phát được cắt ra bởi bảo vệ chống mất kích thích trong tất cả các
trường hợp cắt AGГ kể trên.
6.2.13. Bảo vệ ngừng dòng nước trong các bộ làm mát khí của máy kích
thích chính.
6.2.13.1. Khi không có dòng nước trong một bộ làm mát khí của máy
kích thích chỉ cho phép khởi động Tuabin máy phát bằng kích thích dự phòng.

Liên động cấm đặt trong mạch đóng của máy cắt B3 để loại trừ khả năng đưa
kích thích vào làm việc. Khi không có dòng nước trong 2 bộ làm mát không
khí của máy kích thích chính thì cấm khởi động Tuabin máy phát.
6.2.13.2. Khi ngừng dòng nước trong bộ làm mát không khí của máy
kích thích thì cho phép tuabin máy phát làm việc với kích thích không quá 1
giờ trong điều kiện dòng điện của kích thích không cao quá 1200A. Khi đó


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-05

Ngày sửa đổi: /12/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4

Trang:

21 / 38

Ngày hiệu lực: /12/2009

bảo vệ tác động đi tự động chuyển kích thích làm việc từ APB sang PPB còn
việc hạn chế dòng điện kích thích máy phát cần phải thực hiện bằng tay do

trực khối phòng điều khiển 2 tiến hành.
6.2.13.3. Nếu dòng nước không được phục hồi trong thời gian 1 giờ thì
máy phát cần phải chuyển sang làm việc với kích thích dự phòng hoặc cắt ra.
6.2.13.4. Khi ngừng dòng nước vào 2 bộ làm mát không khí của kích
thích chính thì sau 10 phút phải ngừng máy phát.
6.2.13.14. Vì máy biến thế tự dùng khối không có máy cắt phía điện áp
cao nên tất cả các bảo vệ của nó tác động đi cắt khối. Bảo vệ so lệch, bảo vệ
hơi máy biến thế TD93 (TD94) và PΠH TD93 (TD94) bảo vệ dòng điện cực
đại phía 10,5kV tác động cắt khối có duy trì thời gian 1 giây.
6.2.13.15. Rơle cường hành kích thích khi khối làm việc bằng kích thích
dự phòng sẽ làm việc trong trường hợp hạ thấp điện áp ở các đầu cực máy
phát đến 0,85 Uđm khi đó tại panen N8 “Panen điều khiển máy kích thích dự
phòng” tại phòng điều khiển trung tâm sáng đèn táp lô “Cường hành kích
thích”. Quá 16 giây cường hành kích thích tự động giảm xuống, còn tại phòng
điều khiển sáng đèn táp lô “Hạn chế thời gian cường hành kích thích”.
Đưa trở lại làm việc sơ đồ cường hành kích thích cần phải được tiến
hành do nhân viên vận hành sau 7 giây bằng cách ấn SB tại panen 8 phòng
điều khiển trung tâm.
Sơ đồ cường hành tác động với công tắc tơ cường hành của kích thích dự
phòng K Φ.
6.2.13.16. Khi khối làm việc bằng kích thích chính và có cường hành
qua 16 giây tiến hành cấm cường hành, còn tại bảng 8G khối 3 (khối 4) phòng
điều khiển 2 sáng táp lô “Cấm cường hành kích thích”. Đưa trở lại làm việc
cường hành cần phải được tiến hành nhờ nhân viên trực vận hành. Sau 7 giây
ấn nút SB1 tại bảng 8AG phòng điều khiển 2 khối 3 (khối 4).
6.2.13.17. Khi tăng cao nhiệt độ dầu của máy biến thế tới 70 0C tại bảng
8G phòng điều khiển 2 khối 3 (khối 4) sáng táp lô “Quá nóng dầu”.
6.2.13.18. Khi hạ thấp mức dầu ở bình giãn nở của máy biến áp khối
thấp hơn mức cho phép thì tại bảng 8G phòng điều khiển khối 2 khối 3 (khối
4) sáng táp lô “Hạ thấp mức dầu”.



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-05

Ngày sửa đổi: /12/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4

Trang:

22 / 38

Ngày hiệu lực: /12/2009

6.2.13.19. Các Rơle chỉ thị của bảo vệ khối không đưa ra tín hiệu bằng
táp lô riêng mà tác động bằng táp lô chung “Con bài không nâng”.
Tác động của Rơle chỉ thị đi kèm theo với tín hiệu sự cố và tín hiệu
chuuông.
6.2.13.20. Nhân viên vận hành phải báo cho Trưởng phòng thí nghiệm
điện biết khi nhận tín hiệu hư hỏng các mạch dòng và các mạch điện áp của
bảo vệ trong tất cả các trường hợp.



Bảo vệ hơi máy biến thế

KH2KH2

KH1

KH17

KH15

KH14

2

2

2

27, 28

3P- -

2P- -

2P- -

4

Vị trí đặt


đồ

-

-

6

-

-

7

-

-

Vị trí bình
thường

HA37

HA37

8

Táp lô






9

Chuông

HA14

HA14

10

Táp lô





11

Chuông

Tín hiệu

XB1

27, 28


XB1 27, 28

-

-

HA32

HA35





HA14

HA14





XB5 -22P- Đưa đi cắt HA3HA37 CóCó HA14HA14 CóCó

5

Kí hiệu Vị trí
trong sơ đặt

Con nối


Mã số: QT-10-05
Ngày sửa đổi: /12/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH
Mục:
Lần sửa đổi: Lần 03

BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4
Trang:
23 / 38

dọc máy biến thế

trong cuộn dây Stato

ngang máy phát

h dọc máy phát

3

Kí hiệu trong
sơ đồ

Rơle chỉ thị con bài

CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Ngày hiệu lực: /12/2009



KH3

27, 28

-

-

5

-

-

-

-

6

-

-

Kí hiệu Vị trí
trong sơ đặt

-


đồ

Con nối

-

7

-

-

-

Vị trí bình
thường

HA10

HA4

-

HA35HA35

8

Táp lô




CóCó



CóCóCóCó

9

Chuông

-

-

HA15HA14

HA15HA14

10

Táp lô

Tín hiệu

CóCó

-


CóCó



11

Chuông

Mã số: QT-10-05
Ngày sửa đổi: /12/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH
Mục:
Lần sửa đổi: Lần 03

BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4
Trang:
24 / 38

-

27, 28

4

Vị trí đặt

Rơle chỉ thị con bài

CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI


Ngày hiệu lực: /12/2009


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-05

Ngày sửa đổi: /12/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 03

BẢO VỆ RƠLE TỰ ĐỘNG KHỐI 3, 4

Trang:

Ngày hiệu lực: /12/2009







HA14


-

-



CóCó



9



HA13HA13

10

HA14

CóCó

11





25 / 38



×