Tải bản đầy đủ (.doc) (70 trang)

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ MÃ SỐ QT 10 38

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (637.35 KB, 70 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

QUY TRÌNH
VẬN HÀNH HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ
MÃ SỐ QT- 10 - 38
(Sửa đổi lần thứ I)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4285/QĐ-PPC-KT
ngày 27 tháng 11 năm 2009

Hải Dương, tháng 11 năm 2009


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-38

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ

Trang:

2 / 70

Ngày hiệu lực: /11/2009



NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN PHỐI





1. Tổng Giám đốc
2. Các phó tổng giám đốc
3. Trưởng các đơn vị và bộ phận có liên quan
CHỦ TRÌ SOẠN THẢO: PHÂN XƯỞNG VH ĐIỆN - KIỂM NHIỆT
NGƯỜI LẬP
NGƯỜI KIỂM TRA

Chữ ký:

Chữ ký:

Họ và tên: Phạm Đình Cơ
Chức vụ: KTV.PX VH Điện -KN

Họ và tên: Nguyễn Văn Nhất
Chức vụ: Quản đốc VH Điện-KN
Chữ ký:

Họ và tên: Nguyễn Văn Thuỷ
Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật
THAM GIA XEM XÉT

NGƯỜI DUYỆT


1. Phòng Kỹ thuật

Chữ ký:

Họ và tên: Vũ Xuân Cường
Chức vụ:
TÓM TẮT SỬA ĐỔI
LẦN SỬA

NGÀY SỬA

Lần 1

11/2009

P. Tổng Giám đốc

TÓM TẮT NỘI DUNG SỬA ĐỔI

Bổ sung và chỉnh sửa


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-38

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ

Trang:

3 / 70

Ngày hiệu lực: /11/2009

MỤC LỤC
TT

Nội dung

Trang

1

Mục đích

5

2

Phạm vi sử dụng


5

3

Các tài liệu liên quan

5

4

Định nghĩa

5

5

Trách nhiệm

5

6

Nội dung quy trình

6

6.1

Khái quát về nguyên tắc thổi bụi


6

6.2

Giới thiệu thiết bị thổi bụi được lắp ở các lò

8

6.3

Trình tự thao tác vận hành

37

6.4

Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống thổi bụi

44

7

Hồ sơ lưu

53

8

Phụ lục


53

8.1

Panel trạng thái hệ thống lò 1A

54

8.2

Panel chọn (Bỏ qua) máy thổi ngắn

55

8.3

Panel chọn (Bỏ qua) máy thổi dài

56

8.4

Panel tín hiệu hoạt động của máy thổi

57

8.5

Panel trạng thái hệ thống các lò 1B đến 4B


59

8.6

Panel tín hiệu hoạt động của máy thổi dài, van hơi thổi lò
1B đến 3B

60

8.7

Panel thiết lập (đọc) thông số của hệ thống lò 1B đến 4B

61

8.8

Panel thiết lập (đọc) thông số của hệ thống lò 1A

62


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-38

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ

Trang:

4 / 70

Ngày hiệu lực: /11/2009

8.9

Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển động cơ thổi ngắn lò
1A

63

8.10

Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển động cơ thổi dài lò 1A

64

8.11

Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển động cơ thổi dài lò 1B
đến 3B


65

8.12

Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển động cơ thổi dài lò 4A
(4B)

66

8.13

Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển van V6 của các lò 2A
(1B, 2B, 3A, 3B, 4A, 4B)

67

8.14

Sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển van V4 của lò 1A

68

8.15

Sơ đồ lắp đặt các van của hệ thống điều khiển hơi thổi
bụi lò 1B đến 4B

69



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-38

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ

Trang:

5 / 70

Ngày hiệu lực: /11/2009

1. MỤC ĐÍCH
1.1. Để phù hợp đáp ứng được những tiến bộ kỹ thuật và thiết bị mới,
công nghệ mới đưa vào sản xuất, thay thế thiết bị cũ nên phải soạn thảo bổ
sung quy trình cho phù hợp công nghệ mới, thiết bị mới.
1.2. Cắt bớt, loại bỏ những phần quy trình mà công nghệ đã bỏ không sử
dụng tới, hoặc đã được thay thế thiết bị công nghệ mới.
1.3. Chuyển đổi các cụm từ, câu chữ, niên hiệu cho phù hợp với mô hình
quản lý kinh tế mới của Phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm nhiệt và Công ty
cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
1.4. Chỉnh sửa một số câu chữ, nội dung để tăng thêm tính chặt chẽ, dễ

hiểu, bổ sung thêm một số nội dung cho quy trình.
2. PHẠM VI SỬ DỤNG
2.1. Quy trình này áp dụng bắt buộc đối với các phân xưởng, phòng ban,
các cá nhân trong Công ty Cổ phần Nhiệt điện Phả Lại khi tiến hành các công
việc tại thiết bị liên quan đến hệ thống thổi bụi lò hơi trong dây chuyền I mà
Phân xưởng Vận hành Điện-Kiểm nhiệt và Phân xưởng Vận hành 1 quản lý
2.2. Quy trình này cũng áp dụng bắt buộc đối với các đơn vị bên ngoài
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại đến thực hiện các công việc tại thiết bị
liên quan đến các hệ thống thổi bụi lò thuộc dây chuyền I
3. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- TCVN ISO 9001: 2000;
- Sổ tay chất lượng;
- Dựa vào quy trình tái xuất bản tháng 1 năm 2003
- Quy định thể thức trình bày văn bản trong Công ty cổ phần nhiệt điện
Phả Lại mã số QĐ-01-01 ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Công ty
cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
4. ĐỊNH NGHĨA (Không áp dụng)
5. TRÁCH NHIỆM


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-38

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:


Lần sửa đổi: Lần 01

HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ

Trang:

6 / 70

Ngày hiệu lực: /11/2009

Phó Tổng Giám đốc kỹ thuật, Quản đốc, Phó Quản đốc, Kỹ thuật viên
phân xưởng Vận hành Điện-Kiểm nhiệt và Vận hành 1 phải nắm vững, đôn
đốc công nhân trong đơn vị phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.
Trưởng, Phó phòng kỹ thuật sản xuất, kỹ thuật an toàn của Công ty cùng
cán bộ kỹ thuật, phòng kỹ thuật phụ trách khối lò hơi phải nắm vững, đôn đốc
chỉ đạo công nhân, kiểm tra thực hiện.
Trưởng ca thuộc dây chuyền 1, Trưởng kíp Phân xưởng Vận hành Điện
-Kiểm nhiệt và Phân xưởng Vận hành 1 phải nắm vững chỉ đạo, đôn đốc và
bắt buộc các chức danh dưới quyền mình phải thực hiện nghiêm chỉnh quy
trình này.
6. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.1. Khái quát về nguyên tắc thổi bụi
6.1.1 Khái quát chung
Khi đốt nhiên liệu rắn có chứa lẫn các khoáng chất thì trên bề mặt chịu
nhiệt sẽ có các lớp tro xỉ tích tụ lại. Tuỳ theo vị trí tích tụ mà tro xỉ được chia
làm 3 loại: Tro xỉ của các giàn ống bức xạ, tro xỉ của bề mặt chịu nhiệt nửa
bức xạ và tro xỉ của bề mặt chịu nhiệt kiểu đối lưu.
Tuỳ theo độ bền cơ học mà các lớp tro xỉ tích tụ có thể chia ra làm 4
loại: Tro, xỉ xốp, xỉ chắc và xỉ chảy. Quá trình tạo thành các lớp tích tụ trên bề
mặt chịu nhiệt có nhiệt độ cao chia ra làm 2 giai đoạn: Đầu tiên hình thành

lớp tích tụ nguyên thuỷ, lớp này lớn dần lên do có thêm tro bụi bám vào, nhiệt
độ của lớp này gần bằng nhiệt độ khói vùng đó. Sau đó xuất hiện lớp thứ cấp
có dạng như răng lược và lớp này phát triển nhanh chóng, tức là đã bị đóng xỉ.
Đặc điểm tro của than gầy Việt Nam cũng như đặc điểm đốt các loại
than kém hoạt động đòi hỏi nhiệt độ buồng đốt phải cao, do đó dễ gây ra tích
tụ tro xỉ trên bề mặt chịu nhiệt của buồng đốt và buồng đối lưu.
Để làm sạch các dàn ống sinh hơi và giàn quá nhiệt khỏi tro bụi bám
vào, lò hơi có trang bị hệ thống thổi bụi bằng hơi. Quá trình làm sạch bề mặt
chịu nhiệt bằng dòng hơi đặc trưng qua các yếu tố chính sau:
- Cơ học (Phá hoại lớp tích tụ bằng động năng)
- Nhiệt (Phá hoại lớp tích tụ do sự chênh lệch nhiệt độ giữa lớp tích tụ và
hơi thổi)


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-38

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ

Trang:


7 / 70

Ngày hiệu lực: /11/2009

- Mài mòn
Thiết bị thổi bụi có khả năng điều khiển tự động, từ xa hoặc bằng tay chu
kỳ tiến hành thổi bụi. Số lượng máy thổi bụi tham gia trong một chu kỳ và thứ
tự làm việc của các máy sẽ được xác định trong quá trình hiệu chỉnh và căn
chỉnh lại trong quá trình vận hành tuỳ thuộc vào tình trạng các máy thổi bụi
và chất lượng than.
Để làm sạch các bề mặt chịu nhiệt khỏi các tích tụ tro xỉ, lò hơi được
trang bị hệ thống thổi bụi gồm:
- 20 máy IR-3D để thổi bụi các dàn ống sinh hơi buồng đốt.
- 10 máy IK-525 để thổi bụi các bộ quá nhiệt và mặt nghiêng của vấu lồi
khí động của buồng đốt.
Môi chất để thổi bụi là hơi lấy từ ống góp của đầu vào bộ quá nhiệt cấp 2
biên. Để hơi thổi bụi đạt được các thông số cần thiết, sơ đồ hệ thống có bộ
phận điều chỉnh bao gồm: van chặn, van điều chỉnh, van an toàn và van xả
đọng. Các van truyền động bằng điện của cụm điều chỉnh đều có thể tự động
hoá quá trình điều khiển. Để điều khiển tự động hoặc từ xa các van điện và
các van thổi bụi; sơ đồ hệ thống thổi bụi được trang bị các bảng điều khiển
sau đây:
- Bảng thao tác hiển thị và cụm van điều chỉnh.
- Bảng thao tác và điều khiển các máy thổi bụi ngắn IR-3D và máy thổi
bụi dài IK-525
6.1.2 Đặc tính các máy thổi bụi:
STT

Đại lượng


Đơn vị
đo

Loại máy
IR-3D

IK-525

37±2

37±2

C

400

400

kg/cm2

1

Áp suất làm việc

2

Nhiệt độ cho phép

3


Lưu lượng tối đa

kg/phút

147

80

4

Ban kính tác dụng

m

2,5-2,8

<1.0

5

Số lượng vòi phun

cái

2

2

0



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-38

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ

Trang:

6

Đường kính vòi phun

7

Hành trình các đầu vòi phun

8

8 / 70

Ngày hiệu lực: /11/2009


mm

20

16

m

0,35

1-7,75

Tốc độ quay của đầu vòi phun

v/phút

16

16

9

Tốc độ tịnh tiến của đầu vòi phun

m/phút

1,05

1,52


10

Khoảng cách nhỏ nhất cho phép từ
đầu vòi phun đến bề mặt thổi

mm

50-90

6.1.3. Máy thổi bụi IR-3D
- Là loại hành trình ngắn, máy này đảm bảo thực hiện: Đưa đầu vòi phun
vào trong lò, cách bề mặt cần thổi một khoẳng cách nhất định, vừa thổi vừa
quay đầu vòi phun sau đó kéo đầu vòi phun trở về vị trí ban đầu. Cơ cấu
chuyển đổi chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến có: Cặp cơ cấu ren
gồm trục ren, bánh ren, rãnh hướng và vấu hàm bắt chặt trên ren. Phía đối
diện với trục ren là ống dẫn hơi vào có van và được chèn kín bằng tết chèn
khi nối với trục ren. Bánh răng quay được nhờ một động cơ có công suất
0,18KW kéo qua 1 hộp giảm tốc. Cơ cấu mở van hơi tự động là 1 vấu lắp trên
trục ren, ống lót và mặt bích hàn vào khung lò làm nhiệm vụ bắt giữ toàn bộ
máy.
6.1.4 Máy thổi bụi IK-525
- Là loại hành trình dài, có thể đưa đầu vòi phun vào thổi các bề mặt dàn
quá nhiệt và sau đó kéo vòi phun trở về vị trí ban đầu. Việc đưa đầu vòi phun
vào đường khói được thực hiện nhờ hệ cơ cấu bánh răng, hộp giảm tốc và và
động cơ công suất 1,1KW. Cơ cấu tự động mở van là 1 chốt lắp chặt trên
thanh gá gắn chặt vào thân hộp giảm tốc.
6.2. Giới thiệu thiết bị thổi bụi được lắp đặt ở các lò
6.2.1 Giới thiệu chung
Hệ thống thổi bụi lắp ở các lò được lắp đặt đúng tại vị trí của các máy

thổi bụi theo thiết kế (hình 1-1, 1-2 ). Nó hoạt động theo các thông số công
nghệ cơ bản như: P hơi thổi; hành trình vào ra của các máy; số lượng máy


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-38

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ

Trang:

9 / 70

Ngày hiệu lực: /11/2009

thổi. Có 1 van chặn điều khiển xa ở đài cấp hơi và hệ thống làm mát ống thổi
được lấy từ đầu đẩy quạt gió.
Hệ thống điều khiển thổi bụi của các lò đã được lắp đặt mới về cơ bản là
giống nhau. Tuy nhiên lò 1A có một số điểm nhỏ khác hơn so với các lò còn
lại. Một số thiết bị linh kiện trong hệ thống điều khiển của các lò cũng khác
nhau về nhà chế tạo.

- Hệ thống thổi bụi lò 1A được lắp đặt và đưa vào vận hành năm 2001.
- Hệ thống thổi bụi các lò 4A; 4B được lắp đặt và đưa vào vận hành năm
2002
- Hệ thống thổi bụi các lò 3A; 3B được lắp đặt và đưa vào vận hành năm
2003.
- Hệ thống thổi bụi các lò 2A; 2B, 1B được lắp đặt và đưa vào vận hành
năm 2004.
6.2.2. Hệ thống thổi bụi lắp đặt lò 1A
6.2.2.1. Mô tả chung
Hệ thống điều khiển thổi bụi của hãng Diamon Quikontrol dựa trên
nguyên lý của bộ điều khiển Lô gích có thể lập trình (PLC). Hệ thống này
được thiết kế để cung cấp việc vận hành tự động liên tục của các bộ thổi bụi
và nó được đặt cấu hình một hệ thống 24 bộ hoặc 48 bộ.
Hệ thống này có các I/O riêng rẽ để khởi động, giữ, hoặc loại bỏ một
cách “Trình tự” các bộ thổi bụi từ một vị trí điều khiển xa hoặc từ máy tính
chủ. Hai đầu ra 240VAC luôn luôn sẵn sàng để chỉ các tình trạng kết thúc quá
trình và trạng thái báo động (Trị số Max của tiếp điểm đầu ra = 0,5 A) đến
một vị trí điều khiển từ xa hoặc từ máy tính chủ. Để tránh nguy hiểm cho
Module, tất cả các phần nối từ xa (tới máy tính hoặc Rơle điều khiển từ xa)
được tạo qua bộ cách ly Rơle riêng.
Tất cả các thổi bụi có thể tự động vận hành trình tự từ panel điều khiển.
Người vận hành có thể lựa chọn hoặc bỏ qua bất kỳ bộ thổi bụi nào trước khi
một trình tự vận hành được thiết lập. Điều đó cho phép số của các bộ thổi bụi
được hoạt động trong khi một trình tự sẽ được điều chỉnh theo yêu cầu cho
quá trình làm sạch. Thêm vào đó, các thiết bị khởi động có thể được khởi
động bằng tay sau khi phần đầu hơi thổi được điều áp và điều nhiệt theo như
yêu cầu để làm sạch có hiệu quả. Quá trình vận hành đơn lẻ của bất kỳ thiết bị


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI


Mã số: QT-10-38

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ

Trang:

10 / 70

Ngày hiệu lực: /11/2009

thổi bụi nào có thể thực hiện từ các phím bấm bên trong được đặt trên hoặc
gần thiết bị thổi bụi.
Hệ thống cung cấp các báo động cần thiết đưa các cảnh báo trong quá
trình vận hành cho người sử dụng nếu một báo động xuất hiện.
Hệ thống điều khiển này được thiết kế để cung cấp quá trình vận hành
liên tục tự động của các thiết bị hơi thổi cho thổi bụi. Các bộ phận của hệ
thống gồm:
- Thiết bị giao diện với người vận hành (OIU)
- Thiết bị kết nối với các bộ thổi bụi (BIU)
- Bộ khởi động động cơ (Lựa chọn)
- Nối dây các phần điện (Không được hãng Dimon Power cung cấp)

- Thiết bị điều khiển cho mỗi bộ thổi bụi
6.2.2.2 Mô tả cấu tạo thiết bị
Hệ thống điều khiển hệ thống thổi bụi Diamon Quikontrol gồm: một bộ
giao diện bộ thổi (gồm phần điều khiển LOGIC có thể lập trình- PLC, các
khối cổng, bộ ngắt mạch và vỏ) và một bộ giao diện với người vận hành.
6.2.2.2.1. Bộ giao diện thiết bị thổi
Bộ điều khiển LOGIC có thể lập trình (PLC) gồm có một thanh răng
Module, một Modunle đầu vào analog cho 4 kênh, một module hệ thống đầu
vào 8 điểm – 240V xoay chiều nhằm đáp ứng các yêu cầu I/O cho 24 hoặc 48
bộ. Các thiết bị đến các thiết bị trường hệ thống giám sát module đầu vào AC
và các tín hiệu tình trạng hệ thống thổi bụi. Các module đầu ra xoay chiều
(AC) được sử dụng cho việc điều khiển các thiết bị của hệ thống và vận hành
hệ thống thổi bụi. Module bộ chuyển đổi RS-232/422 được đặt ở bên trái của
khung gầm I/O SLC-500 có chức năng chuyển đổi phần nối các phần thông
tin RS-232 đến một định dạng RS-422 để mở rộng việc kết nối các thông tin.
Ba khối Terminal 28 cực (TB1,TB2 và TB3) được đặt ở vị trí thấp hơn của
phần lắp đế trong BIU để thực hiện việc nối dây trong khu vực. ở đỉnh của
phần đế vỏ hộp có một vài thanh ray DIN được sử dụng để lắp các bộ phận
gồm 2 Rơle điều khiển, 2 cầu chì, 4 áp tô mát và khối lọc nguồn cho PLC và
các bộ Honeywell; Tronic . Rơle điều khiển A2A để vận hành tín hiệu ra đối
với các bộ thổi dài. Rơle điều khiển ANN dùng đưa các tín hiệu đầu ra thông


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-38

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH


Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ

Trang:

11 / 70

Ngày hiệu lực: /11/2009

báo tình trạng báo động đến Panen bảng tín hiệu cho người sử dụng. (Hình 211, 2-12)
6.2.2.2. 2: Bộ giao diện với người vận hành
Ở mặt trước của bộ giao diện với người vận hành có 4 giao diện riêng
biệt;
SYSTEM
STATUS;
SYSTEM
SETPOINTS/READOUT,
SOOTBLOWER
SELECTION/BYPASS

SOOTBLOWER
OPERATION/ALARM. Ở phần cuối của thiết bị là một phần cung cấp nguồn
24VDC (cho nguồn OIU) và một module kết nối thông tin Master được sử
dụng cho phần kết nối thông tin RS-422 nằm giữa bộ giao diện thiết bị thổi và
bộ giao diện với người vận hành. Tất cả các pa nen giao diện với OIU được
cung cấp nguồn 24VDC và các phần kết nối thông tin đến module kết nối

thông tin Master qua một cáp có sử dụng phần liên kết thông tin RS-422 (hình
10). Do nó có thể đặt xa đối với các panel nhấn nút, pa nen SYSTEM
STATUS (hình 3-1) và SOOTBLOWER SELECTION/BYPASS (hình 3-2,33), cho phép người vận hành đưa các lệnh hệ thống, soạn thảo trình tự và tạo
được các lựa chọn Bypass cho thiết bị thổi bụi dể di chuyển các bộ thổi bụi
vận hành trình tự. Các đèn LED chỉ báo trên mỗi nút bấm hiển thị các tình
trạng hiện thời của mỗi nút bấm.
Pa nen SYSTEM SETPOINTS/READOUT (hình 3-6) cho phép người
vận hành đưa các giá trị điểm đặt cho các báo động hiện thời của động cơ, và
các giá trị bộ thời gian đã qua, phần đầu hâm nóng, khởi động chu kỳ và
khoảng đặt thiết bị. Các giá trị dòng động cơ được hiển thị trong quá trình vận
hành bộ thổi bụi.
Các đèn LED trên pa nen SHOOTBLOWER OPERATION/ALARM
(Hình 3-4; 3-5), chỉ thị các tình trạng báo động và vận hành của thiết bị thổi
bụi.
Các tín hiệu vận hành từ xa (khởi động và giữ bỏ) được nối trực tiếp tại
phần vỏ đấu dây của PLC. Phần nối từ xa được cách ly bằng tiếp điểm Rơle.
nguồn cung cấp PLC là 220VAC. Thiết bị giao diện vận hành được cung cấp
nguồn bằng một nguồn 220VAC riêng biệt. Tín hiệu có điện áp 3 pha được
lắp đặt là 3 đèn báo Vàng; Xanh; Đỏ (Đặt mỗi pha 1 đèn). Tín hiệu âm thanh
khi có sự cố là còi điện .
6.2.2.2.3. Chức năng các nút bấm và đèn LED
Các nút nhấn và các chỉ báo đèn LED của nó, được đặt trên pa nen
SYSTEM STATUS chỉ thị các nội dung sau:


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-38

Ngày sửa đổi: /11/2009


QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ

Trang:

12 / 70

Ngày hiệu lực: /11/2009

- Nút SEQUENCE 1; SEQUENCE 2;SEQUENCE 3: Các nút nhấn đó
được sử dụng để lựa chọn trình tự vận hành được yêu cầu. Trình tự được lựa
chọn sẽ được chỉ bằng một nút nhấn đèn LED thích hợp. Khi bật ON thì trình
tự được lựa chọn là trình tự được chạy khi nút “Sequence Start” được nhấn.
- Nút SEQUENCE START và đèn LED: Dùng khởi động trình tự đã
được soạn thảo (Trước khi nhấn nút SEQUENCE START, trình tự phù hợp
phải được lựa chọn và các mode hiển thị trình tự và soạn thảo trình tự phải
được để trong tình trạng không hoạt động).
Nút SEQUENCE START là một công tắc chuyển mạch tạm thời và
được sử dụng để khởi động trình tự pa nen được lựa chọn. Trong cùng một
thời gian chỉ có một trình tự được vận hành.
Với các trình tự chưa hoạt động, nút bấm đèn LED sẽ ở vị trí OFF. trong
quá trình vận hành trình tự, đèn LED sẽ được bật ON và nút bấm sẽ không thể
hoạt động cho đến khi vận hành trình tự trở lại ngừng hoạt động. Nút bấm sẽ
không hiển thị đối với các Model Sequence Edit và SEQUENCE Display

- Nút SEQUENCE HOLD và đèn LED: Dùng để hoãn một trình tự đã
soạn thảo.
- Nút nhấn SEQUENCE HOLD là một công tắc chuyển mạch tạm thời
và có thể được sử dụng cho mode Hold trên pa nen.Mode Hold sẽ hoãn một
trình tự vận hành sau khi trình tự vận hành bộ thổi bụi kết thúc. Nút nhấn đèn
LED sẽ bật ON khi trình tự trong mode Hold và tắt trong mode RUN.
- Nút Sequence Abort và đèn LED: Dùng để thoát khỏi trình tự đang
hoạt động và xoá trình tự đang soạn thảo.
- Nút bấm tạm thời Sequence Abort được sử dụng để chọn model Abort.
Model Abort thoát khỏi trình tự hoạt động và các mode hiển thị trình tự cũng
như soạn thảo trình tự. Khi nhấn, nút nhấn đèn LED sẽ giữ nguyên trạng thái
ON cho đến khi trình tự được hoàn thành. Trình tự sẽ đựợc hoàn thành sau
khi bộ thổi bụi vận hành kết thúc chu kỳ vận hành của nó. Nút nhấn này cũng
có thể được sử dụng trong quá trình soạn thảo trình tự dừng quá trình soạn
thảo và quay trở lại thông số trình tự trước.
- Nút SEQUENCE EDIT và đèn LED: Dùng để soạn thảo trình tự. Quá
trình hoạt động này chỉ mang tính chất như một chức năng nếu tất cả các trình
tự đều không hoạt động, và mode hiển thị trình tự không hoạt động).


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-38

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:


Lần sửa đổi: Lần 01

HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ

Trang:

13 / 70

Ngày hiệu lực: /11/2009

- Nút nhấn SEQUENCE EDIT sẽ có thể được nhấn nếu các tình trạng có
thể được chấp nhận. Có 3 trình tự có thể người vận hành được lập trình. Các
trình tự đó được lập trình thông qua các nút nhấn trên các pa nen SYSTEM
STATUS và SOOTBLOWR SELECTION/BYPASS của OIU.
- Nút Sequence Display và đèn Led: Có chức năng hiển thị thứ tự và số
lượng các máy thổi đã soạn thảo. Việc vào chức năng này cần làm như sau: ấn
nút Sequence “#”để gọi trình tự đã soạn thảo (đèn Led nút này sáng); ấn một
lần nút Sequence Display (đèn Led nút này sáng). Toàn bộ các máy thổi và
trình tự thổi các máy được thể hiện bằng việc đèn Led của nút bẩm có tên
máy đó nhấp nháy theo trình tự trong vòng 2 giây rồi sáng bình thường. Sau
khi bộ thổi bụi cuối cùng được hiển thị thì đèn Led của các nút Sequence”#”
và Sequence Display sẽ tắt báo hiệu chức năng hiển thị đã kết thúc. Nếu trong
lúc hệ thống đang hiển thị mà ta muốn thoát ra thì ấn một lần nút Sequence
Abort.
- Nút Cycle Start và đèn Led: Dùng để đưa trình tự đã soạn thảo vào hoạt
động theo chu kỳ:
Sau khi đã đặt thời gian để khởi động chu kỳ, muốn đưa hệ thống vào
làm việc theo chu kỳ thì ấn một lần nút Cycle Start (Đèn Led nút này sáng).
Nếu đèn Led nút này không sáng chứng tỏ chế độ vận hành trình tự theo chu
kỳ không được đưa vào.

Để đặt trị số thời gian khởi động chu kỳ như sau:
- Ấn nút Selection trên pa nen System Setpoints/Readout cho đến khi
đèn Led của hàng có chữ Cycle Start (HRS) sáng.
- Để đặt thời gian tăng giảm thì ấn nút ∇ và nút ∆ (Nếu đặt trị số về 0 và
ấn nút Cycle Start thì trình tự sẽ vận hành liên tục)
- Nút Unit Space và đèn Led: Đưa trình tự đã soạn thảo vào chức năng
khởi động trễ giữa 2 bộ thổi bụi trong một trình tự
Sau khi đã đặt thời gian trễ giữa 2 bộ thổi bụi trong trình tự, muốn đưa
chức năng này vào làm việc thì ấn một lần nút Unit Space (Đèn Led nút này
sáng). Nếu đèn Led nút này không sáng chứng tỏ chế độ khởi động trễ giữa 2
bộ thổi bụi trong trình tự không được đưa vào.
Đặt trị số thời gian khởi động trễ giữa 2 bộ thổi bụi trong một trình tự
như sau:


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-38

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ

Trang:


14 / 70

Ngày hiệu lực: /11/2009

- Ấn nút Selection trên pa nen System Setpoints/Readout cho đến khi
đèn Led của hàng có chữ Unit Space (MIN) sáng.
- Để đặt thời gian tăng giảm thì ấn nút ∆ và nút ∇
- Nút Blowing Medium và đèn Led: Dùng điều khiển van hơi thổi. Nếu
đèn Led nút này sáng chứng tỏ hệ thống van hơi thổi đang làm việc ở chế độ
bình thường (Hơi thổi đã đạt chất lượng theo yêu cầu)và ngược lại. Nếu đèn
Led nút này sáng nhấp nháy chứng tỏ hệ thống van hơi thổi đang làm việc ở
chế độ điều chỉnh hơi thổi theo thời gian đã đặt ở bộ đếm thời gian Header
Warm-Up để đạt chất lượng hơi theo yêu cầu.
Để đặt trị số thời gian Header Warm-Up như sau:
- Ấn nút Selection trên pa nen System Setpoints/Readout cho đến khi
đèn Led của hàng có chữ Header Warm-Up (MIN) sáng.
- Để tăng giảm thời gian thì ấn nút ∆ và nút ∇
- Nút Manual Start và đèn Led (Khởi động bằng tay hệ thống):
Khi hệ thống ở chế độ vận hành bằng tay từ tủ điều khiển thì đèn Led
của nút này sẽ sáng. Trong thời gian hệ thống ở chế độ vận hành bằng tay thì
ấn các nút Sequence Start; Sequence Edit; Sequence Display không tác dụng
và ngược lại. Sau khi bộ thổi bụi hoàn thành chu kỳ của nó thì đèn Led nút
này sẽ tắt.
- Nút Blower Bypass và đèn Led: Nút này dùng để bỏ qua hoặc lưu giữ
các máy thổi không được làm việc để thực hiện các công việc sửa chữa. Thao
tác như sau:
- Bước 1: ấn nút Blower Bypass, đèn Led nút này sẽ sáng
- Bước 2: Nhấn nút có tên máy cần cấm làm việc trên pa nen Sootblower
Selection/Bypass. Đèn Led nút này sẽ sáng cho biết máy đó đã được bỏ qua;

nếu nhấn lại nút này một lần nữa thì đèn Led nút này sẽ tắt cho biết máy đã
được đưa lại làm việc bình thường và đèn Led nút Blower Bypass sẽ tắt.
Lắp lại các bước 1 và 2 đối với mỗi bộ thổi bụi để thực hiện công việc
bỏ qua hoặc lưu giữ.
- Nút IK Retract và đèn Led: nút này nhằm sớm đổi chiều chu kỳ của các
máy thổi dài. Khi nút này được nhấn đèn Led nút đó sẽ sáng. Rơle A2A sẽ có


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-38

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ

Trang:

15 / 70

Ngày hiệu lực: /11/2009

điện làm đường G tắt; đường E có điện, máy thổi IK sẽ được đảo chiều quay
của động cơ và quay ra. Trong quá trình máy thực hiện hành trình vào thì đèn

Led của nút sẽ tắt; nếu bộ thổi thực hiện hành trình ra, đèn Led của nút sẽ
sáng.
- Nút Thermal Drain Status và đèn Led: Chỉ các trạng thái của nhiệt độ
thải. Hệ thống thải nhiệt cung cấp quá trình tự động thải hơi nước ngưng tụ ở
phần đầu bằng cách giám sát nhiệt độ thải và mở van thải khi nhiệt độ chỉ sự
ngưng tụ bắt đầu hình thành. Khi nhiệt độ phần đầu đạt tới điểm thấp, van thải
được mở để thải sự ngưng đọng lại trong thiết bị. Khi nhiệt độ phần đầu đạt
bình thường, van thải được đóng lại.Đèn Led nút này sẽ tắt nếu nhiệt độ thấp;
sáng nếu nhiệt độ bình thường; nhấp nháy nếu nhiệt độ không đạt đến mức
đặt tại thời điểm bộ đếm thời gian trễ hâm nóng phần đầu kết thúc quá trình
điều chỉnh. Nếu nháy sáng thì trình tự thổi sẽ không thể hoạt động. Sau khi
trình tự được cho phép khởi động thì nhiệt độ có thấp cũng không ảnh hưởng
đến sự hoạt động của trình tự. (Chức năng này hiện các lò không sử dụng).
- Nút Boiler Trip Alarm và đèn Led: Báo động dừng lò hơi.
Khi lò dừng, PLC lập tức phát tín hiệu 220VAC ở đầu ra DV đi đóng
van điều chỉnh hơi (Đèn led nút Blowing Medium tắt); đồng thời các máy thổi
sẽ đảo chiều quay ra; các bộ thổi bụi khác trong trình tự bị cấm hoạt động cho
đến khi sự cố được khắc phục. Đèn Led nút Boiler Trip Alarm sáng nhấp
nháy; Rơle ANN mất điện đưa tiếp điểm báo tín hiệu ra ngoài. Chức năng
khởi động chu kỳ được cắt (đèn Led Nút bấm này tắt). Chức năng này hiện ở
lò 1A đã được nối tắt.
- Nút Low Pressure Alarm: Báo động áp suất thấp. Báo động này xuất
hiện trễ sau 10s kể từ khi áp suất thấp hơn điểm đặt. Khi báo động xuất hiện
nút này sáng nhấp nháy sau đó sáng bình thường. Giai đoạn trễ thời gian báo
động áp suất đầu thấp được xác định bằng bộ đếm thời gian Lô gích không
thể điều chỉnh ngoài được.
- Nút Fail To Start Alarm và đèn Led: Báo động lỗi khởi động (Thời
gian thực tế kể từ khi PLC phát lệnh khởi động đến khi máy thổi bụi phát tín
hiệu trả lời đã khởi động bị lớn hơn trị số đặt)
- Nút Elapsed Time và đèn Led: Báo động thời gian trôi (Thời gian làm

việc thực tế cả một hành trình vào + ra của 1 máy thổi bị lớn hơn trị số đặt)
- Nút Motor Overload Alarm và đèn Led: Báo động động cơ máy IK bị
quá tải


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-38

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ

Trang:

16 / 70

Ngày hiệu lực: /11/2009

- Nút Motor Stall Alarm: báo động dòng làm việc của động cơ thổi dài
đã vượt qua trị số quá tải rất nhiều, máy không thể chuyển động được nữa
(Trạng thái chết máy).
6.2.2.2.4. Bộ tự động điều khiển và hiển thị áp lực hơi và độ mở của van
điều chỉnh hơi thổi V6 lò 1A.

Sơ đồ khối của bộ tự động (hình 4)
Các phần tử của bộ tự động: Bao gồm:
- Khối Honeywell: Có chức năng điều khiển và hiển thị độ mở của van
điều chỉnh hơi thổi V6; hiển thị áp lực hơi thổi sau van V6; 01 khối.
- Van Rortok: Cơ cấu thừa hành của bộ tự động Honeywell; 01 cái.
- Đát trích áp lực: 01 cái.
6.2.2.2.5. Bộ hiển thị nhiệt độ hơi.
Bao gồm:
- Đát trích nhiệt độ :
Kiểu đầu vào
Dải đo
Độ chính xác lớn
nhất
Khẩu độ nhỏ nhất
Độ phân giải đầu vào

Pt100
-200 - 8500C

Khẩu độ
nhỏ nhất
Sự tuyến tính

Mềm

0,50C hoặc 0,1%
Đấu theo sơ
Sự liên hệ, đáu nối
của khẩu độ
đồ 2 dây

300C

Ảnh hưởng của
đường dây

0,020C/Ω

0,030C

điện trở lớn nhất
của đường dây

15Ω/dây

- Khối hiển thị nhiệt độ kiểu Tronic: 01 cái, tín hiệu nhiệt độ hơi thổi qua
đát trích được biến đổi thành tín hiệu dòng quiy chuẩn từ 4-20mADC đưa đến
đầu vào khối Tronic. Khối Tronic đã được cấu hình để hiển thị trị số nhiệt độ
hơi.
6.2.2.2.6. Bộ điều khiển van hơi thổi V4 (hình 6)


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-38

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:


Lần sửa đổi: Lần 01

HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ

Trang:

17 / 70

Ngày hiệu lực: /11/2009

Bao gồm: 1Khoá điều khiển ΠMOB f45-222222-IIД61T3; 1 động cơ
4AC-80-A4-T1; 1370v/phút; 1,3kW; ∆/Υ220/380VAC; 6,2/3,5A; 2 công tắc
tơ; 1 hộp công tắc hành trình BΠ-4M-IIT3; И=44.
6.2.2.2.7. Các đầu vào điều khiển xa các đầu ra báo trạng thái hệ thống
- Dòng đầu ra lớn nhất không vượt quá 0,5A.
- Các tín hiệu đầu vào điều khiển xa và đầu ra báo trạng thái hệ thống
phải được cung cấp qua tiếp điểm Rơle cách điện.
- Pa nen điều khiển và các trạng thái đầu ra có thể đặt từ một vị trí từ xa
hoặc một máy tính chủ.
- Nguồn điều khiển xa là 220VAC lấy từ đầu A1 (TB-21) và đầu B (TB22)
Đầu vào khởi động từ xa: Tín hiệu điều khiển này được đấu vào đầu
TB1-16; song song với hoạt động của nút Sequence Start cho phép khởi động
một trình tự đã soạn thảo từ một nút khởi động từ xa hoặc từ một tín hiệu
Rơle được điều khiển bằng máy tính.
Đầu vào Run/Hold từ xa.
Tín hiệu điều khiển này được đấu vào đầu TB1-17; song song với hoạt
động của nút Sequence Run/Hold cho phép hoãn (hoặc cho phép) khởi động
một trình tự đã soạn thảo từ một nút khởi động từ xa hoặc từ một tín hiệu
Rơle được điều khiển bằng máy tính.

Đầu vào Abort từ xa:
Tín hiệu điều khiển này được đấu vào đầu TB1-18; song song với hoạt
động của nút Sequence Abort cho phép bỏ qua một trình tự đã soạn thảo hoặc
đang làm việc từ một nút khởi động từ xa hoặc từ một tín hiệu Rơle được điều
khiển bằng máy tính.
Đầu ra các trạng thái báo động
Tín hiệu điều khiển này được đấu vào đầu TB1-20. Đây là đầu ra của 1
tiếp điểm Rơle ANN. Khi có sự cố thì Rơle này sẽ mất điện đóng tiếp điểm
của nó lại, đầu TB1-20 có điện 220VAC đi vận hành bảng tín hiệu ở trung
tâm điều khiển.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-38

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ

Trang:

18 / 70


Ngày hiệu lực: /11/2009

Đầu ra các trạng thái kết thúc
Tín hiệu điều khiển này được đấu vào đầu TB1-19. Đây là đầu ra của 1
tiếp điểm của PLC. Trong suốt thời gian trình tự làm việc thì đầu TB-19
không có điện áp. Khi trình tự hoàn thành và tất cả các bộ thổi bụi đều ngừng
hoạt động thì đầu này có điện áp 220VAC đi vận hành bảng tín hiệu ở trung
tâm điều khiển.
6.2.3. Nguyên lý làm việc của các mạch điều khiển thổi bụi lò 1A
6.2.3.1. Nguyên lý làm việc của các mạch điều khiển van V4 (hình 6)
Giả sử van đang ở vị trí trung gian thì các tiếp điểm của các chuyển
mạch giới hạn đóng mở (SQC; SQO) của van đều tiếp. Ta có thể thao tác
đóng mở van đều được.
Muốn mở van V4 vặn khoá SA1 sang bên phải một góc 45 0 rồi bỏ tay ra,
công tắc tơ KMO có điện đóng các tiếp điểm chính và phụ của nó. Các tiếp
điểm chính cấp điện cho động cơ kéo van di chuyển theo chiều mở; tiếp điểm
phụ dùng cho tự giữ khi ta bỏ tay ra khỏi khoá và ngắt mạch đóng van. Khi
van mở hết thì chuyển mạch giới hạn mở cắt, công tắc tơ KMO mất điện,
động cơ ngừng quay .
Muốn đóng van V4 vặn khoá SA1 sang bên trái một góc 45 0 rồi bỏ tay
ra, công tắc tơ KMC có điện đóng các tiếp điểm chính và phụ của nó. Các tiếp
điểm chính cấp điện cho động cơ kéo van di chuyển theo chiều đóng; tiếp
điểm phụ dùng cho tự giữ khi ta bỏ tay ra khỏi khoá và ngắt mạch mở van.
Khi van đóng hết thì chuyển mạch giới hạn đóng cắt, công tắc tơ KMC mất
điện, động cơ ngừng quay.
Trong suốt thời gian làm việc nếu máy bị quá tải quá mức cho phép, các
Rơle nhiệt RTV1; RTV2 tác động ngắt các tiếp điểm RTV01; RTV02 ngắt
mạch cấp cho cuộn dây công tắc tơ KMO; KMC và cắt điện mạch lực động
cơ động cơ ngừng quay
6.2.3.2. Nguyên lý làm việc của bộ tự động điều chỉnh áp lực hơi thổi

(hình 4)
Tín hiệu áp lực hơi thổi qua đát trích áp lực được biến đổi thành tín hiệu
dòng một chiều qui chuẩn từ 4-20mA (Tương ứng với áp lực hơi thổi từ 060Bar). Tín hiệu này được biến đổi thành tín hiệu điện áp từ 1-5VDC (nhờ
điện trở 250Ω lắp song song với 2 đầu 26 và 27); đưa đến đầu 26; 27 của khối


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-38

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ

Trang:

19 / 70

Ngày hiệu lực: /11/2009

Honeywell.Tín hiệu này có chức năng cấp cho mạch chỉ thị trị số áp lực hơi
và dùng làm tín hiệu so sánh của bộ tự động. Tín hiệu đầu ra của khối
Honeywell được cấu hình từ 4-20mA tương ứng với độ mở của van V6 từ 0100% dùng để điều khiển van và hiển thị độ mở của van trên màn hình
Honeywell. Tín hiệu để hiển thị trị số áp lực cũng được cấu hình từ 4-20mA

tương ứng với sự hiển thị từ 0-60Bar. Khối Honeywell đã được cấu hình để
điều khiển van V6 ở hai chế độ: Bằng tay và tự động. Màn hình của nó khi
làm việc sẽ được hiển thị 2 dòng thông số. Dòng đầu có 6 ký tự; khi hoạt
động bình thường sẽ hiện 4 số chỉ trị số áp lực ở ống góp hơi phía sau van V6
(Nếu ở chế độ cấu hình thì chỉ thông số hoặc lựa chọn). Dòng thứ hai chỉ độ
mở của van V6 (Nếu ở chế độ cấu hình thì chỉ thông số đã được cấu hình).Tín
hiệu đầu ra của khối Honeywell được đưa đến đầu 26 và 27 củaV6 (Được lắp
ngay tại chỗ, ở bên trong van) để điều khiển đóng mở van này theo thông số
áp lực đã được cấu hình ở khối Honeywell.
Ở chế độ điều khiển van từ xa (Đầu nhọn của khoá S2 phải ở vị trí “Từ
xa”; màn hình Honeywell phải hiển thị chữ “Man.”): Ở trạng thái bình thường
(Ở cả 2 chế độ điều khiển bằng tay từ xa và tự động) thì dòng đầu ra của khối
điều khiển Honeywll ổn định với trị số trong khoảng 4-20mA tương ứng với
độ mở của van từ 0-100%.Chẳng hạn: Nếu van V6 đóng hết thì giá trị dòng
điều khiển ở đầu ra 2-9 của khối Honeywell phải là 4mADC; Nếu van V6 mở
hết thì giá trị dòng điều khiển ở đầu ra 2-9 của khối Honeywell phải là
20mADC. Khi ta ấn các nút ∇; ∆ trên khối Honeywell tức là ta làm thay đổi
dòng đầu ra của khối điều khiển Honeywll theo 2 hướng giảm và tăng. Ví dụ:
nếu van đang ở trạng thái đóng hoàn toàn; khi ấn nút ∆ và giữ tay cho đến khi
màn hình Honeywell hiển thị độ mở của van 100% thì sẽ đo được dòng điều
khiển là 20mADC.
Ở chế độ tự động: Giá trị của tín hiệu áp lực hơi thổi được so sánh với
giá trị đặt ở khối Honeywell. Giá trị đặt (Setpoin) (đơn vị là Bar) có thể thay
đổi tuỳ ý và là tín hiệu từ 4-20mADC tương ứng với 0-60Bar (cũng giống như
đặc tuyến của đát trích áp suất). Nếu giá trị của tín hiệu đát trích bằng giá trị
tín hiệu đặt thì dòng điều khiển ở đầu ra khối Honeywell không thay đổi. Nếu
giá trị của tín hiệu đát trích nhỏ hơn giá trị tín hiệu đặt thì khối điều khiển
Honeywell sẽ cho dòng điều khiển ở đầu ra khối Honeywell tăng lên. Bộ điều
khiển van V6 nhận lệnh mở van. Đến khi giá trị tín hiệu từ đát trích cân bằng
với giá trị tín hiệu đặt thì van dừng lại. Ngược lại, nếu giá trị của tín hiệu đát

trích lớn hơn giá trị tín hiệu đặt thì khối điều khiển Honeywell sẽ cho dòng
điều khiển ở đầu ra khối Honeywell giảm xuống. Bộ điều khiển van V6 nhận


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-38

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ

Trang:

20 / 70

Ngày hiệu lực: /11/2009

lệnh đóng van cho đến khi giá trị tín hiệu từ đát trích cân bằng với giá trị tín
hiệu đặt thì van dừng lại.
Van V6 cũng được làm việc ở 2 chế độ: Điều khiển đóng mở tại chỗ và
đóng mở theo tín hiệu đầu ra của khối Honeywell. Phía mặt trước của van V6
có lắp khoá tháo tác đóng mở van tại chỗ; khoá đặt chế độ làm việc của van;
màn hình hiển thị độ mở của van; các đèn Led báo trạng thái đóng mở của

van. Vị trí các khoá và trạng thái các đèn Led, màn hình hiển thị ở van như
hình.
Nguồn Pin ở van V6 chỉ có tác dụng cấp nguồn cho mạch hiển thị trạng
thái và góc mở van khi chưa có nguồn lưới.
Tín hiệu dòng điều khiển (Ở các chế độ điều khiển xa và tự động) tới đầu
26-27 của khối đầu vào tín hiệu của van V6; qua lọc, biến đổi thành tín hiệu
số rồi tới khối chính (Mein). Ở đây tín hiệu được so sánh với giá trị đã được
cấu hình và giá trị thực tế về độ mở của van. Nếu đúng thì khối này sẽ phát tín
hiệu sang khối thời gian điều khiển và cấp điện áp cho cuộn dây của khớp ly
hợp. Nếu tay cài của khớp ly hợp đang ở vị trí ngắt (Quay tay) thì truyền động
từ tay quay tới trục cơ của van sẽ được ngắt và được khớp ly hợp chuyển
sang ăn khớp với động cơ. Khối thời gian điều khiển sẽ cấp tín hiệu sang
khối mạch lực để điều khiển khởi động từ. Tại khối thời gian điều khiển các
chức năng giám sát thời gian hành trình vào; ra và chức năng trì hoãn sự thừa
hành của van (Nếu cấu hình có đặt) sẽ làm việc. Nếu thời gian hành trình vào
(hoặc ra) lớn hơn thời gian đặt thì nguồn 3 pha cấp cho động cơ sẽ bị cắt. Tại
khối mạch lực tín hiệu số sẽ được biến đổi thành tín hiệu Alalog để đi điều
khiển khởi động từ cấp điện cho động cơ. Khởi động làm việc cho đến khi
dòng đầu ra của khối Honeywll trở về trạng thái ổn định mới. Còn chiều quay
của động cơ phụ thuộc vào hướng của sự thay đổi dòng điều khiển. Dòng làm
việc của Stato động cơ được qua biến dòng; đưa về khối chính. Nếu dòng làm
việc ≥ trị số đặt đã cấu hình thì nguồn cấp cho động cơ sẽ được cắt. Mặt khác
khi van được truyền động thì 2 chuyển mạch giới hạn và 2 chuyển mạch mô
men được truyền động; qua khối cảm biến vị trí rồi phát tín hiệu vị trí vào
khối chính (Mein) và khối đầu ra hiển thị vị trí van (CPT). Sự hoạt động của
các chuyển mạch giới hạn, chuyển mạch mô men được cấu hình từ trước ở
khối Main. Nếu van đóng mở đến trị số đã được cấu hình thì khối Mein sẽ
phát tín hiệu dừng động cơ.
Trong thời gian động cơ làm việc nếu nhiệt độ động cơ lớn quá trị số đặt
đã được cấu hình thì khối Mein cũng phát tín hiệu đi dừng động cơ.



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-38

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ

Trang:

21 / 70

Ngày hiệu lực: /11/2009

Ở chế độ đóng mở van bằng tay ở tại chỗ: Khi thao tác đóng hoặc mở
van bằng khoá SA2 thì khởi động từ của khối mạch lực được cấp điện và
được tự giữ khi ta buông tay khỏi khoá. Để dừng van ở vị trí trung gian cần
đưa đầu nhọn của khoá S1 về vị trí “Khoá”. Các mạch bảo vệ giới hạn vị trí;
bảo vệ nhiệt độ; bảo vệ dòng và chỉ báo vị trí như ở chế độ điều khiển xa và
tự động.
6.2.3.3. Điều khiển độc lập từng máy ở tại chỗ các máy thổi bụi.
6.2.3.3.1. Điều khiển độc lập các máy IK (hình 9-1).

Ví dụ muốn chạy máy IK1: ấn nút Start của máy IK1; cuộn dây công tắc
tơ CIK1(F) có điện đóng các tiếp điểm của nó lại. 3 tiếp điểm chính đóng lại
cấp cho động cơ quay theo chiều tiến; tiếp điểm phụ tiếp đấu song song với
nút Start nhằm tự giữ quá trình khởi động khi bỏ tay khỏi nút ấn Start. Tiếp
điểm phụ mở cấm mạch cấp điện cho cuộn dây công tắc tơ CIR1(R). Mặt
khác Rơle trung gian KIK1 cũng đồng thời có điện với CIK(F) đóng tiếp điểm
của nó báo tín hiệu trả lời vào đường G điều khiển. Sau khi đi vào khoảng 2s
thì vấu sẽ gạt vào chuyển mạch giới hạn sau làm tiếp điểm của chuyển mạch
LSR11tiếp lại để chuẩn bị mạch cho hành trình ra của máy. Khi máy thổi vào
hết hành trình vào thì vấu gạt vào chuyển mạch giới hạn trước LSF11 làm tiếp
điểm chuyển mạch này cắt, CIK1(F) mất điện mở các tiếp điểm chính ; đóng
các tiếp điểm phụ; động cơ ngừng quay theo chiều tiến; tiếp điểm phụ tiếp
làm công tắc tơ CIK1(R) có điện đóng các tiếp điểm của nó lại. 3 tiếp điểm
chính đóng lại cấp cho động cơ quay theo chiều ra; tiếp điểm phụ mở cấm
mạch cấp điện cho cuộn dây công tắc tơ CIK1(F). Mặt khác Rơle trung gian
KIK1 cũng đồng thời mất điện với CIK(F) mở tiếp điểm của nó báo tín hiệu
trả lời vào đường G điều khiển. Khi ống thổi ra hết hành trình sẽ lại gạt vào
chuyển mạch LSR11, tiếp điểm chuyển mạch này mở ra làm công tắc tơ
CIK1(R) mất điện, mở 3 tiếp điểm chính cắt nguồn 3 pha cho động cơ; đóng
các tiếp điểm phụ để chuẩn bị cho lần khởi động tiếp theo; Máy thổi bụi trở
về trạng thái ban đầu.
Trong suốt thời gian làm việc của hành trình vào nếu máy bị quá tải quá
mức cho phép, Rơle nhiệt Rt11 tác động ngắt mạch cấp cho cuộn dây công
tắc tơ CIK1(F) và cắt điện mạch lực động cơ theo chiều tiến; động cơ ngừng
quay theo chiều tiến và tự đảo chiều quay theo chiều ngược lại. Hành trình ra
không có bảo vệ quá tải động cơ bằng Rơle nhiệt.
Giả sử máy thổi bụi đang thực hiện hành trình vào. Muốn đảo chiều máy
thì ấn vào nút STOP, công tắc tơ CIK1(F) mất điện, công tắc tơ CIK1(R) có



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-38

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ

Trang:

22 / 70

Ngày hiệu lực: /11/2009

điện; động cơ ngừng quay theo chiều tiến và tự đảo chiều quay theo chiều
ngược lại.
6.2.3.3.2. Điều khiển độc lập tại chỗ các máy IR (hình 8)
Ví dụ muốn chạy máy IR1: ấn nút Start của máy IR1, cuộn dây công tắc
tơ CIR1(F) có điện đóng các tiếp điểm của nó lại. 3 tiếp điểm chính đóng lại
cấp cho động cơ quay theo chiều tiến; tiếp điểm phụ tiếp đấu song song với
nút Start nhằm tự giữ quá trình khởi động khi bỏ tay khỏi nút ấn Start. Tiếp
điểm phụ mở cấm mạch cấp điện cho cuộn dây công tắc tơ CIR1(R). Mặt
khác Rơle trung gian KIR1 cũng đồng thời có điện với CIR(F) đóng tiếp điểm
của nó báo tín hiệu trả lời vào đường G điều khiển. Sau khi đi vào khoảng 2s

thì vấu sẽ không tỳ vào chuyển mạch giới hạn sau làm tiếp điểm của chuyển
mạch LSR01tiếp lại để chuẩn bị mạch cho hành trình ra của máy. Khi máy
thổi vào hết hành trình vào thì vấu gạt vào chuyển mạch giới hạn trước LSF01
làm tiếp điểm chuyển mạch này cắt, CIR1(F) mất điện mở các tiếp điểm
chính; đóng các tiếp điểm phụ; động cơ ngừng quay theo chiều tiến; tiếp điểm
phụ tiếp làm công tắc tơ CIR1(R) có điện đóng các tiếp điểm của nó lại. 3 tiếp
điểm chính đóng lại cấp cho động cơ quay theo chiều ra; tiếp điểm phụ mở
cấm mạch cấp điện cho cuộn dây công tắc tơ CIR1(F). Mặt khác Rơle trung
gian KIR1 cũng đồng thời mất điện với CIR(F) mở tiếp điểm của nó báo tín
hiệu trả lời vào đường G điều khiển. Khi ống thổi ra hết hành trình sẽ được tỳ
vào chuyển mạch LSR01, tiếp điểm chuyển mạch này mở ra làm công tắc tơ
CIR1(R) mất điện, mở 3 tiếp điểm chính cắt nguồn 3 pha cho động cơ; đóng
các tiếp điểm phụ để chuẩn bị cho lần khởi động tiếp theo; Máy thổi bụi trở
về trạng thái ban đầu.
Trong suốt thời gian làm việc của hành trình vào và ra nếu máy bị quá tải
quá mức cho phép, Rơle nhiệt Rt01 (với hành trình vào) và Rt01a (với hành
trình ra) tác động cắt các mạch điều khiển vào ra và mạch lực làm động cơ
dừng lại.
6.2.3.4. Điều khiển bằng tay, bán tự động; tự động ở tủ điều khiển.
6.2.3.4.1. Điều khiển bằng tay độc lập từng máy ở tủ điều khiển.
Nguyên tắc làm việc của mạch điện giống ở chế độ điều khiển độc lập.
Điểm khác là:
- Sự khởi động máy tiến vào là do tín hiệu điều khiển từ hệ thống PLC
gửi sang qua đường D(D1-D20) với các máy thổi ngắn; (D21-D30) với các
máy thổi dài.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-38


Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ

Trang:

23 / 70

Ngày hiệu lực: /11/2009

- Khi các máy IK đang ở hành trình vào nếu bị sự cố quá tải hoặc chết
máy thì PLC sẽ phát tín hiệu báo hiệu.
6.2.3.4.2. Điều khiển bán tự động; tự động ở tủ điều khiển:
Nguyên tắc làm việc của mạch điện giống ở chế độ điều khiển bằng tay
độc lập từng máy ở tủ điều khiển. Điểm khác là:
- Các tín hiệu được Rơle trung gian trả lời tới đường điều khiển G sẽ
được PLC nhận và xử lý.
- Toàn bộ các báo động lỗi sẽ xuất hiện ở các chế độ này nếu trục trặc
trình tự hoặc vi phạm các thông số đặt.
6.2.3.5. Liệt kê các thiết bị ở các tủ điều khiển thuộc hệ thống điều khiển
thổi bụi lò 1A.

TT


Loại thiết bị

Kiểu

1
Công tắc tơ

2

Rơle nhiệt

DMC 20E AC
Magne TLC

DMS-5E
DAU-

Nhà chế
tạo

Số
lượng

Korea

53

AC11;Jth=10
A;110-550V


Korea

33

Qui cách
U cuộn
dây=220VAC
AC1=Tth=30
A (Korea)

3

Rơle trung
gian

KPPA-11AG240

240V AC

(Mexico)

2

4

Rơle trung
gian

KH-103-4C


220VAC

(Koino)

30

5

Phin lọc
nguồn

Entrelec
20291-27 SPS

6A/220VAC

Korea

1

6

áp tô mát

DG050-5A

5A;500VAC

Siemens


1

NB1-63;C20

3A;240VAC

LG;Korea

3

7

áp tô mát


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-38

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ


Trang:

24 / 70

Ngày hiệu lực: /11/2009

8

áp tô mát

5SM1 642-6

230V-;2,5A

LG;Korea

1

9

Bộ biến đổi
và ổn định
điện áp

Quent-PS

230VAC/24V
DC/2,5

Korea


1

10

Mô đun
truyền tin và
giám sát

Optimate OP9001
Communicatio
n

Anh

1

11

Pa nen nút
ấn chọn và
đèn hiển thị

RS232/RS432

OP-1312 Set
Poin Panel

830VDC;3,8V
A Max-Kiểu:

4 indoor use
only

Anh

OP-1124 Set
Poin Panel

830VDC;5,8V
A Max-Kiểu:
4 indoor use
only

Anh

2

Anh

3

1

12

Pa nen nút
ấn chọn và
đèn hiển thị

13


Pa nen nút
ấn chọn và
đèn hiển thị

OP-1224 Set
Poin Panel

8-30VDC;
5,8VA MaxKiểu: 4 indoor
use only

14

Công tắc
xoay

GIKOKA

240VAC;2A

Korea

1

15

Bộ đèn báo
pha


PR 25L-2

220V/6,3V

(Sung ho)

5

16

Công tắc
hành trình
của máy thổi
dài

801-NX7

400VAC;7A

Diamond;
Mỹ

20

17

Còi điện

YSMB2-


220VAC;6A

(Korea)

1


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10-38

Ngày sửa đổi: /11/2009

QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 01

HỆ THỐNG THỔI BỤI LÒ

Trang:

18

Khoá điều
khiển

19


Khối PLC

ПMOB-Ф45222222IIД61T3

25 / 70

400VAC;4A

Ngày hiệu lực: /11/2009

Russian

1

Anh

1

Mô đun vi
xử lý

1

Mô đun đầu
vào tương tự

F4-04AD

Mô đun đầu
vào tương tự


D4-08NA

110-220VAC

2

Mô đun đầu
ra tương tự

D4-16TA

110-220VAC

4

Mô đun phin
lọc tín hiệu

D4-FILL

1

1

6.2.3.6. Liệt kê các động cơ truyền động van; máy thổi bụi thuộc hệ
thống thổi bụi lò 1A

Số
tt


1

Kiểu của
van và kiểu
của động cơ
truyền
động; thiết
bị phụ kèm
theo

IR-3;
Form:
FCKLK;
Frame:
71M;

Kí hiệu của
van theo sơ
đồ công
nghệ

IR1-IR20

Đặc tính kỹ thuật của
van và động cơ; thiết bị
phụ kèm theo

Nhà sản
xuất


Số lượng
van và
đ/cơ (Bộ)

- Cấp cách điện:F
Diamod, 20
- Flage
Mỹ
- Rating: Cont. JPW44
- Bearing L.S 6203ZZ;
O.S: 6203ZZ; JC4
- Iđm: 0,5A


×