Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (316.02 KB, 32 trang )

CÔNG TY CỔ PHẦN NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

QUY TRÌNH
VẬN HÀNH HỆ THỐNG
VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1
MÃ SỐ QT - 10 - 52
(Sửa đổi lần thứ II)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 334 /QĐ-PPC-KT
ngày 22 tháng 01 năm 2010

Hải Dương, tháng 01 năm 2010


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10- 52

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1

Trang:

2 / 32


Ngày hiệu lực: /01/2010

NGƯỜI ĐƯỢC PHÂN PHỐI





1. Tổng Giám đốc
2. Các phó tổng giám đốc
3. Trưởng các đơn vị và bộ phận có liên quan
CHỦ TRÌ SOẠN THẢO: PHÂN XƯỞNG VH ĐIỆN - KIỂM NHIỆT
NGƯỜI LẬP
NGƯỜI KIỂM TRA

Chữ ký:

Chữ ký:

Họ và tên: Nguyễn Văn Huấn
Chức vụ: KTV.PX VH Điện -KN

Họ và tên: Nguyễn Văn Nhất
Chức vụ: Quản đốc VH Điện-KN
Chữ ký:

Họ và tên: Nguyễn Văn Thuỷ
Chức vụ: Trưởng phòng kỹ thuật
THAM GIA XEM XÉT


NGƯỜI DUYỆT

1. Phòng Kỹ thuật

Chữ ký:

Họ và tên: Vũ Xuân Cường
Chức vụ:
TÓM TẮT SỬA ĐỔI

P. Tổng Giám đốc

TÓM TẮT NỘI DUNG SỬA ĐỔI

LẦN SỬA

NGÀY SỬA

Lần 1

01/2003

Bổ sung và chỉnh sửa

Lần 2

01/2010

Bổ sung và chỉnh sửa



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10- 52

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1

Trang:

3 / 32

Ngày hiệu lực: /01/2010

MỤC LỤC
TT

Nội dung

Trang

1


Mục đích

4

2

Phạm vi sử dụng

4

3

Các tài liệu liên quan

4

4

Định nghĩa

4

5

Trách nhiệm

4

6


Nội dung quy trình

5

6.1

Tổng đài DEFINITY

5

6.2

Cấu hình tổng đài DEFINITY

7

6.3

Những thông số kỹ thuật cơ bản của tổng đài DEFINITY

18

6.4

Kiểm tra, bảo dưỡng tổng đài DEFINITY

19

6.5


Tổng đài SIEMENS – HICOM – 130

23

6.6

Những thông số kỹ thuật cơ bản

25

6.7

Các Card và cảnh báo

26

6.8

Bảo dưỡng, xử lý sự cố

29

7

Hồ sơ lưu

32

8


Phụ lục

32


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10- 52

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1

Trang:

4 / 32

Ngày hiệu lực: /01/2010

1. MỤC ĐÍCH
1.1 Để phù hợp đáp ứng được những tiến bộ kỹ thuật và thiết bị mới,
công nghệ mới đưa vào sản xuất, thay thế thiết bị cũ nên phải soạn thảo bổ
sung quy trình cho phù hợp công nghệ mới, thiết bị mới.
1.2 Cắt bớt, loại bỏ những phần quy trình mà công nghệ đã bỏ không sử

dụng tới, hoặc đã được thay thế thiết bị công nghệ mới.
1.3 Chuyển đổi các cụm từ, câu chữ, niên hiệu cho phù hợp với mô hình
quản lý kinh tế mới của Phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm nhiệt và Công ty
cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
1.4 Chỉnh sửa một số câu chữ, nội dung để tăng thêm tính chặt chẽ, dễ
hiểu trong quy trình..
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
2.1. Quy trình này áp dụng bắt buộc đối với các phân xưởng, phòng ban,
các cá nhân trong Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
2.2. Quy trình này cũng áp dụng bắt buộc đối với các đơn vị bên ngoài
Công ty cổ phần nhiệt điện Phả Lại đến thực hiện các công việc xử lý sự cố
các thiết bị Thông tin – Liên lạc dây chuyền 1 thuộc phân xưởng Vận hành
Điện - Kiểm nhiệt quản lý.
3. CÁC TÀI LIỆU LIÊN QUAN
- Quy trình vận hành bảo dưỡng tổng đài DEFINITY.
- Quy trình vận hành bảo dưỡng tổng đài SIEMENS – HICOM-130.
- Quy định thể thức trình bày văn bản trong Công ty cổ phần nhiệt điện
Phả Lại mã số QĐ-01-01 ban hành ngày 30 tháng 11 năm 2007 của Công ty
cổ phần nhiệt điện Phả Lại.
4. ĐỊNH NGHĨA (Không áp dụng)
5. TRÁCH NHIỆM
Phó tổng Giám đốc kỹ thuật, Quản đốc, phó Quản đốc, Kỹ thuật viên
phân xưởng vận hành Điện - Kiểm nhiệt phải nắm vững, đôn đốc công nhân
trong đơn vị phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10- 52


Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1

Trang:

5 / 32

Ngày hiệu lực: /01/2010

Trưởng, Phó phòng Kỹ thuật sản xuất, kỹ thuật an toàn của Công ty cùng
cán bộ kỹ thuật phòng kỹ thuật phụ trách khối thiết bị điện, phải nắm vững,
đôn đốc, chỉ đạo công nhân kiểm tra thực hiện.
Trưởng ca dây chuyền 1, Trưởng kíp phân xưởng Vận hành Điện - Kiểm
nhiệt phải nắm vững, chỉ đạo, đôn đốc và bắt buộc các chức danh dưới quyền
quản lý của mình phải thực hiện nghiêm chỉnh quy trình này.
6. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6.1. Tổng đài DEFINITY
6.1.1. Tổng quan tổng đài DEFINITY
Tổng đài DEFINITY là một hệ thống chuyển mạch số, xử lýt và truyền
đi các thông tin âm tần (Các cuộc gọi điện thoại) và các thông tin số liệu từ
điểm này sang điểm khác. Như thấy trong H. 1-1, vì sự chuyển mạch được số
hoá nên hệ thống thực hiện việc liên kết số liệu tốc độ cao giữa các trung kế
bên ngoài, các tuyến số liệu nối với các máy tính chủ các đầu cuối số liệu và

máy tính các nhân (PC) và các nhóm máy tính đầu cuối.
Hệ thống này chuyển đổi các tín hiệu tương tự bên ngoài thành các tín
hiệu số (được mã hoá bên trong) của các cuộc gọi vào trung kế ANALOG đến
hệ thống này và được mã hoá thành mã số, nhờ các mạch giao diện ghép nối
bên trong hệ thống âm tương tự ANALOG luôn được mã hoá thành tín hiệu
số DIGITAL. Các cuộc gọi đã được số hoá đi ra từ hệ thống này được chuyển
đổi thành các cuộc gọi tương tự nhờ các mạch giao diện mà qua đó các cuộc
gọi này được cho ra hệ thống. Các cuộc gọi đã được mã hoá đi vào hệ thống
này thì không được chuyển đổi.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10- 52

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1

Trang:

6 / 32

Ngày hiệu lực: /01/2010


H 1-1: Hệ thống là một hệ chuyển mạch số

Bàn điện thoại

Đầu cuối thoại

Đầu cuối quản lý

Đầu cuối thoại có
dữ liệu khối

Đầu cuối dữ liệu

Đầu cuối dữ liệu

Máy tính chủ

Điện tín âm tần

Các đầu cuối dữ
liệu

Thiết bị truyền dữ
liệu, đường truyền
dùng riêng ở bên
ngoài hoặc mạch
chuyển đổi tự
động


Các thiết bị tương tự

Các thiết bị số

Các đường trung kế bên ngoài


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10- 52

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1

Trang:

7 / 32

Ngày hiệu lực: /01/2010

6.2. Cấu hình tổng đài DEFINITY
6.2.1. Các thành phần chính
Thành phần cơ bản của hệ thống này là một mạng cổng (PN) gồm có các

mạch cổng nối hệ thống này với các trung kế, các đường truyền thoại và số
liệu, các thiết bị viễn thông, các thiết bị bảo dưỡng. Các mạch này thông tin
được với nhau.
Tổng đài DEFINITY có hai thành phần cơ bản chính.
6.2.1.1. PPN
Mạng cổng xử lý (PPN) là một thành phần gồm có.
- Bộ phận xử lý chuyển mạch (SPE) làm cho hệ thống hoạt động, nó thực
hiện việc xử lý cuộc gọi và điều khiển mạng cổng.
- Các mạng cổng được mô tả ở trên ký hiệu (PN).
6.2.1.2. EPN
Một mạng cổng mở rộng (EPN) chứa các cổng bổ sung để làm tăng số
lượng các đầu đấu nối hệ thống đến các trung kế và các đường truyền.
CSS
Bộ chuyển mạch mở rộng trong G3 là một giao diện trung gian giữa
mạng cổ xử lý và mạng cổng mở rộng. Một bộ phận chuyển mạch trung tâm
gồm 1 hoặc 2 nút chuyển mạch (SN), một nút chuyển mạch (SN) có thể mở
rộng hệ thống từ một mạng cổng mở rộng (EPN) lên đến 15 mạng cổng mở
rộng và 2 nút chuyển mạch có thể mở rộng hệ thống lên đến 21 mạng cổng
mở rộng. Một bộ chuyển mạch trung tâm có thể sử dụng cho 1 hoặc 2 mạng
cổng để có thể mở rộng các mạng cổng trong tương lai.
Các thành phần tổ chức trong cấu hình chính của mạng cổng (đó là mạng
cổng xử lý PPN và mạng cổng mở rộng EPN) và các bộ chuyển mạch trung
tâm CSS.
- Hệ thống cơ sở chỉ có 1 PNN, các hệ thống được đấu nối trực tiếp bao
gồm.
- 2PN (1 PPN và 1 EPN) nối trực tiếp với nhau


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI


Mã số: QT-10- 52

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1

Trang:

8 / 32

Ngày hiệu lực: /01/2010

- 3PN (1 PPN và 2 EPN) nối trực tiếp với nhau
Các hệ thống đấu nối bộ chuyển mach trung tâm trong tổng đài
DEFINITY bao gồm.
- 15 mạng cổng mở rộng (EPN) được đấu nối bên trong với nhau nhờ 2
SN nối tới PPN.
- Tổng đài DEFINITY bao gồm các tủ 1 ngăn.
Tủ A và tủ B là 2 tủ giao diện điều khiển đúp.
Tủ C là tủ mở rộng.
Tủ nguồn cung cấp điện áp đầu vào 220VAC, điện áp ra 48VDC được
mô tả ở H. 1- 2.
Một máy tính chuyên dụng trợ giúp cho người quản lý khai thác sử dụng
các dữ liệu, lập trình điều khiển hệ thống, kiểm tra xây dựng lên các lện cài

đặt chương trình.
- Các tủ của hệ thống bao bọc tất cả các bộ phận mạng cổng xử lý và
mạng cổng mở rộng, bộ chuyển mạch mở rộng (PPN, EPN và CSS) kể cả các
thiết bị cấp nguồn cho các bộ phận này. Một tủ chứa ít nhất là 1 ngăn, ngăn
này chứa các khe thẳng đứng dùng để giữ các Card, các phiến mạch, các Card
được gắn vào với bộ đấu nối và được gắn vào bên cạnh của khe đó. Mỗi 1 bộ
đấu nối được nối đến các Bus tín hiệu và bộ nguồn trong 1 tủ.
Hình 1 – 2: Cấu hình chính tổng đài DEFINITY

Tủ C

Tủ B

Tủ A

Tủ nguồn


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10- 52

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02


VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1

Trang:

9 / 32

Ngày hiệu lực: /01/2010

- Các ngăn tủ và các loại Card sử dụng trong tổng đài DEFINITY gồm.
Loại tủ 1 ngăn.
- Các thiết bị được lắp đặt trong tủ 1 ngăn.
- Các tấm Card được lắp đặt trong các khe trong ngăn.
- Có 2 tủ giao diện và 1 tủ mở rộng được ghép chồng lên nhau.
- Vị trí các tủ khi ghép chồng lên nhau được đánh số từ dưới lên trên
theo thứ tự A, B, C.
- Mặt trước có các khe để cắm các phiến mạch, phía dưới có phần để dán
nhãn chỉ vị trí các phiến mạch.
- Có 2 loại phiến mạch chính.
Phiến mạch điều khiển là loại dán tem màu trắng vị trí của nó là cắm cố
định trên ngăn.
Phiến mạch cổng là loại dán tem màu tím, vị trí của các phiến mạch này
có thể đổi chỗ cho nhau được.
6.2.2. Các bộ phận chức năng


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10- 52

Ngày sửa đổi: /01/2010


QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1

Trang:

10 / 32

Ngày hiệu lực: /01/2010

Hình: 1 – 3. Hệ thống đấu nối trực tiếp có các bộ phận chức năng

PPN
SPE
Thiết bị
đầu cuối

Bus xử lý
Bộ xử lý

Bộ xử lý

Giao diện

EPN


Giao diện

Cổng

Các tuyến &
các trung kế

Cổng

Bên ngoài

Giao diện

Giao diện

EPN

Giao diện

Giao diện

Packet Bus

Packet Bus

TDM Bus

TDM Bus


Bảo dưỡng

Thiết bị đầu cuối

Cổng

Cổng

Bảo dưỡng

Các trung kế & các tuyến ngoài

Thiết bị đầu cuối

- Hệ thống đấu nối trực tiếp có các bộ phận chức năng sau.

Bên ngoài


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10- 52

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02


VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1

Trang:

11 / 32

Ngày hiệu lực: /01/2010

6.2.3. Bộ xử lý chuyển mạch (SPE)
Trong mạng cổng xử lý PPN làm cho hệ thống hoạt động và xử lý các
cuộc gọi thoại, các cuộc gọi dữ liệu, vận hành toàn bộ hệ thống thực hiện sự
trao đổi thông tin và điều khiển mạng.
Trong SPE có.
- Memory Bus ( các bộ nhớ ).
- Processor ( Bộ xử lý ).
- Packet Control ( điều khiển kiểu gói ).
- Network Control ( Điều khiển mạng ).
SPE được nối với các phần tử khác như máy tính, các mạng cổng, các
giao diện mở rộng ( Thông qua TMD Bus và Packet ) qua các cổng được nối
với các trung kế và thuê bao bên ngoài.
Trong SPE thì Memory Bus được nối tiếp các phần tử sau.
- Điều khiển chuyển mạch
- Chương trình dự phòng.
- Chương trình bảo dưỡng.
- Chương trình quản lý hệ thống.
Có 16 đường dữ liệu, 24 đường cho địa chỉ và 39 đường cho điều khiển.
6.2.4. TDM Bus
Chạy bên trong từng tủ một và được kết thúc bằng các điện trở mỗi đầu
cuối gồm 2 TDM Bus loại 8 bit song song mang các tín hiệu thoại và các dữ

liệu đã được số hoá và các tín hiệu điều khiển giữa mạngcổng với nhau và
giữa các mạng cổng với SPE. 2 Bus A và B thường hoạt động đồng thời với
nhau, khi 1 TDM Bus này hư hỏng thì TDM Bus kia sẽ tiếp quản dữ liệu để
truyền đi.
6.2.5. PacKet Bus


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10- 52

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1

Trang:

12 / 32

Ngày hiệu lực: /01/2010

Cũng chạy bên trong từng tủ một, nó là 1 Bus loại 8 bit song song, nó là
những đường mang các thông tin điều khiển từ SPE qua các mạng cổng đến
các Card đầu cuối hay Card truyền thông tin X25, Card truyền kênh D (Kênh

điều khiển trong mạng ISDN) các tuyến thông tin giữa Card SPE với các nút
chuyển mạch khác.
6.2.6. Các mạng cổng
Là các mạch giao tiếp với thiết bị bên ngoài như mạng thuê bao, trung
kế, các mạng cổng này chuyển đổi các tín hiệu thông tin thành tín hiệu số để
đưa lên các TDM Bus và ngược lại từ tín hiệu số thành tín hiệu tương tự.
6.2.7. Các mạch dịch vụ
Là các mạch cung cấp các chức năng sau.
- Giám sát hệ thống, bảo dưỡng và xử lý sự cố.
- Tạo và dò tìm tone.
- Phân loại cuộc gọi.
6.2.8. Các thiết bị ngoại vi
Các thiết bị ngoại vi và các thết bị phụ trợ tổng đài bao gồm.
- Thiết bị đâu, cuối số liệu và các thiết bị thông tin số liệu.
- Thiết bị thông tin số liệu là các Modul các Modem các Modul số liệu
có giao tiếp tốc độ luồng số cơ sở như máy điện thoại cá nhân các Modem
đầu cuối vào cổng của thuê bao Analog.
- Các thiết bị đầu cuối được dùng để quản lý và bảo dưỡng hệ thống gồm
các điện thoại Analog các loại 500, 2500 điện thoại số các loại 7401, 7403,
7406 và bàn Consoe.
- Thiết bị thông tin số liệu như máy vi tính dùng để truy nhập và quản lý
dữ liệu, trợ giúp cho người quản lý, khai thác sử dụng các dữ liệu lập trình
điều khiển hệ thóng, kiểm tra xây dựng lên các lệnh, cài đặt chương trình.
6.2.9. Tên các chức năng các Card trong tổng đài
6.2.9.1. Các tấm Card


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10- 52


Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1

Trang:

13 / 32

Ngày hiệu lực: /01/2010

Tất cả các loại Card đang dùng ở tổng đài hiện nay trên hệ thống. Mổ tả
vắn tắt các loại Card và các tín hiệu vào, ra ở các Card đó.
- Mỗi Card có kích thước 20 Cm x 33 Cm, mỗi Card đều có zắc cắm vào
tấm mạch in lớn phía bên trong tủ, có các loại zắc sau.
Zắc 200 chân đế nối cho Card loại TN.
Zắc 300 chân để nối cho Card loại UN.
Phía trước mạch các Card có 1 tấm nhựa rộng 1,9 Cm để lắp dây các khe
khi cắm Card vào, tất cả các loại Card đều có một màu giống nhau. Trên mặt
trên mỗi tấm Card có 3 đèn hiển thị trạng thái của Card đó.
- Đèn đỏ (Cảnh báo) hệ thống vừa phát hiện ra lỗi trong Card đó.
- Đèn xanh (Kiểm tra) hệ thống đang tiến hành kiểm tra trên Card đó.
- Đèn vàng (Bận) Card đó đang hoạt động bình thường.
6.2.9.2. Các Card giao diện

Để cung cấp các liên kết các đường truyền số và Analog, các trung kế,
các mạng và các thiết bị thông tin bên ngoài. Các tấm Card này có thể đặt ở
bất kỳ khe màu tím nào.
6.2.9.3. Card điều khiển
Bao gồm các tâm Card như xử lý, bộ nhớ mở rộng, điều khiển mạng, các
giao diện thủ tục và các tấm Card cho bảo dưỡng. Các tấm Card nàyvđược
được đặt trong các khe đã định sẵn trong khối điều khiển.
6.2.9.4. Các Card dịch vụ
Là các tấm Card dùng cho việc tạo, tìm tone phân lớp cuộc gọi ghi âm
lời nói, cho phép truy nhập hệ thống quản trị và sửa chữa các tấm Card này
chỉ được lắp đặt ở khe dịch vụ
6.2.9.5. Card nguồn
- Dùng để cấp điện áp một chiều cho các tấm Card cổng, Card điều
khiển, Card bảo dưỡng và các tủ, Card này lắp đặt ở khe quy định.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10- 52

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1


Trang:

14 / 32

Ngày hiệu lực: /01/2010

- Card có dán tem màu trắng là Card điều khiển, bắt buộc phải có trong
tổng đài.
6.2.9.6. Card DUPN –INTEC TN772 (card giao điện điều khiển
Duplicate)
Giao diện điều khiển đúp giữa tủ A và tủ B bằng tay hoặc tự động (Auto)
điều khiển tự động do cài đặt chương trình theo ngày hoặc tuần.
- Vị trí Auto: hệ thống sẽ tự động lựa chọn trạng thái hoạt động của các
tủ điều khiển, một tủ ở chế độ làm việc, một tủ ở chế độ dự phòng.
- Vị trí A: Cưỡng bức lựa chọn tủ A ở chế độ hoạt động, tủ B ở trạng thái
chế độ dự phòng.
- Vị trí B: Cưỡng bức lựa chọn tủ B ở chế độ hoạt động, tủ A ở trạng thái
chế độ dự phòng.
Card TN 772 có nhiệm vụ lựa chọn phần tử xử lý trong hệ thống để đưa
vào làm việc (trong hệ thống có tủ kiểu Duplex) và nó phối hợp việc chuyển
đổi các phần tử xử lý.
TN 772 làm nhiệm vụ lựa chọn phần tử SPE trong 2 tủ để đưa 1 SPE vào
làm việc.
- Lựa chọn Card Tone Clock để đưa vào làm việc.
- Chức năng kiểm tra giám sát bộ nhớ có chọn lọc.
- Điều khiển việc cấp nguồn và chuyển mạch cấp nguồn.
6.2.9.7. Card xử lý TN 786 (Processor)
Card này dùng để kiểm tra, điều khiển quản lý hệ thống, thực hiện các
chương trình đã ghi lại thựchiện xử lý tích cực các cuộc gọi, giám sát và điều
khiển các tình trạng của Card.

- Giám sát và điều khiển các tình trạng của Card.
- Giám sát và cảm ứng môi trường bên ngoài.
- điều khiển các thao tác xử lý sơ bộ của các vi xử lý khác.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10- 52

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1

Trang:

15 / 32

Ngày hiệu lực: /01/2010

- Điều khiển các thao tác chuyển mạch.
- Thông báo trạng thái của hệ thống thông qua các đèn tín hiệu.
- Card này có RAM là bộ nhớ các chương trình xử lý không lưu giữ
được.
- Card này có ROM là các chương trình của nhà sản xuất đã ghi sẵn, khi

khai thác cần đọc theo chỉ dẫn số liệu của nhà sản xuất đã ghi trước ở Card
này.
- Ngoài 1 Modem không đồng bộ loại 1200/2400bite/s bên trong tạo
thành các cảnh báo đối với hệ thống bảo dưỡng từ xa.
6.2.9.8. Card Memory TN770 (Card bộ nhớ).
Là Card bộ nhớ mở rộng cho tổng đài có tác dụng lưu giữ thông tin của
hệ thống bao gồm các địa chỉ của các cổng đầu cuối được đấu nối đến bộ
chuyển mạch thông qua các phiến mạch cổng và phần mềm xử lý cuộc gọi.
Là loại Card chứa bộ nhớ 6 Mb mỗi Card vì vậy 2 Card có dung lượng
12Mb.
6.2.9.9. Card Net TN 777 (Card điều khiển mạng).
Card này chứa đĩa Plash chứa dữ liệu hệ thống. Tất cả các cấu hình của
tổng đài được lưu lại ở đĩa này.
- Truyền các thông tin điều khiển kênh trên TPM Bus đến các mạch xử
lý và các cổng.
- Điều khiển 4 kênh số liệu, qua những kênh này để làm nhiệm vụ xử lý
và truyền thông tin trực tiếp từ Card xử lý đến các thiết bị đầu cuối như thiết
bị dịch vụ dữ liệu, thiết bị quản trị.
- Giám sát trạng thái Clock hệ thống và thông báo cho bộ xử lý biết để
điều khiển.
- Chứa Clock thời gian của ngày.
6.2.9.10. Card Tone Clock TN 768, TN 780 & TN 2182


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10- 52

Ngày sửa đổi: /01/2010


QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1

Trang:

16 / 32

Ngày hiệu lực: /01/2010

Có tác dụng tạo Tone, dò Tone, xung nhịp đồng bộ, làm đồng bộ hệ
thống hoặc toàn bộ mạng thông tin.
Card TN2182 là loại Card có chức năng tổng hợp của 2 Card TN 780 và
Card Tn 768, chức năng này là tạo và tách các tần số nhịp: 2MHz, 160MHz,
8KHz và các Tone báo gọi 450Hz, các tần số DTME (đa tần).
6.2.9.11. Card nguồn 676
Chuyển đổi điện áp vào 220VAC thành các cấp điện áp 48VDC,
12VDC, 5VDC, điện áp chuông 75VAC, 25Hz để cung cấp cho các tấm Card
trong ngăn tủ và điện áp 12VDC cho quạt, công suất của Card nguồn khoảng
450W.
6.2.9.12. Card xử lý phụ trợ CPP1
Là Card bổ trợ cho bộ xử lý TN 786 nó được gắn vào Card TN 786 để
tăng tốc độ xử lý cho bộ xử lý.
6.2.10. Card đầu cuối và các Card dịch vụ
Card này có dán tem màu tím, là Card thuê bao và Card trung kế.
6.2.10.1. Card Tone Derector

Các tủ điều khiển đều phải có Card này vì đây là bộ tạo Tone mời quay
số trong trường hợp Tone báo dỗi hoặc bận.
6.2.10.2. Card thuên bao số Digital – Line TN 754
Mỗi Card có 8 cổng và đưa 1 cổng ra bàn PO (thuê bao số 6 dây), các
cổng này giao tiếp với thiết bị bên ngoài theo thủ tục thông tin số không đồng
bộ nó có thể dùng được cho các thiết bị nén dẫn theo luật A và μ.
Các thiết bị đầu cuối nối đến cổng này có thể là thuê bao loại 7400, hay
bàn Consol.
Mỗi cổng của Card này đều có 4 đầu ra TXT, TXR, PXT và PXR.
6.2.10.3. Card thuê bao tương tự Analog – Line TN 746


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10- 52

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1

Trang:

17 / 32


Ngày hiệu lực: /01/2010

Mỗi Card có 16 cổng mỗi cổng có 2 đầu ra T & R để đấu cho thuê bao.
Trong mỗi cổng đều có thiết bị chống sét bảo vệ thứ cấp, nguồn cấp cho caqcs
thuê bao là 48VDC.
- Các cổng đều cho phép quay số bằng Tone hoặc bằng Pulse.
- Trên các tấm Card đều có 3 đèn hiển thị trạng thái của Card đó.
- Trên các Card đều phải bố trí bộ tạo chuông.
- Các thiết bị đầu cuối là các máy điện thoại 255, 500...
6.2.10.4. Card trung kế 2 dây CO – Trunk TN 747
Mỗi Card có 8 đường trung kế, đường trung kế dùng để đấu với tổng đài
bưu điện. Đường trung kế CO có thể nối đến hệ thống nhắn tin.
Mỗi đường có 2 đầu ra T và R.
6.2.10.5. Card trung kế TIE – Trunk loại 4 dây E & M TN 760
Mỗi Card có 4 đường dùng đấu nối với mạng trong ngành.
Mỗi đường có 6 dây trong đó 2 dây thu, 2 dây phát và 2 dây báo hiệu E
& M.
Có thể nối đến các dạng tín hiệu Type 1 đến Type 5.
Quay số dạng Immedied, wink start, delay.
6.2.10.6. Card trung kế 2 Mb DSIINTEC TN 746
Card trung kế 2 Mb.
Có đường truyền tốc độ 1544 Mb & 2048 Mb.
Có 22 kênh hoặc 32 kênh liên lạc.
Bảng liệt kê các tấm Card trong Tổng đài
Tên Card
Card nguồn

Mã hiệu
676


Ghi chú
Cấp nguồn 48VDC, 12VDC,
5VDC, nguồn chuông


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10- 52

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1

Trang:

18 / 32

Ngày hiệu lực: /01/2010

75VAC/25Hz
Card xử lý
Card điều khiển mạng
Card xử lý phụ trợ
Các tone - Clock


TN 786
TN 777
CPP1
TN 2182
TN 780
TN768

Card giao diện điều khiển

TN 772

Card bộ nhớ
Card thuê bao số
Card thuê tương tự
Card trung kế 2 dây CO
Card trung kế 4 dây TIE
Card trung kế 2 Mb/s

TN 770
TN 754
TN 746
TN 747
TN 760
TN 464

Tạo và tìm tone
Dùng cho hệ thống có 02 bộ điều
khiển chạy ở chế độ Host-Standby
Tăng bộ nhớ cho mỗi Card


6.3. Những thông số kỹ thuật cơ bản của tổng đài DEFINITY
6.3.1. Những thông số kỹ thuật cơ bản.
Nguồn cung cấp là nguồn 220V xoay chiều được chuyển đổi qua bộ
nguồn thành các cấp điện áp một chiều: 48V; 12V và 5V để cung cấp cho hệ
thống.
Cự ly liên lạc của thuê bao.
- Thuê bao tương tự 6-7Km với cáp có đường kính dây 0,6mm.
- Với thuê bao <1Km dùng với loại cáp xoắn đôi như hiện nay đang
dùng.
Tốc độ xử lý bằng tốc độ của bộ vi xử lý họ 80386.
Khả năng kết nối.
- Giao tiếp 4 dây là loại 4 dây E & M giao tiếp ở chế độ TYPE-1; TYPE5.
- Giao tiếp 2M là chuẩn giao tiếp R2-Q411; R2-Q211.
- Giao tiếp 2 dây là chuẩn giao tiếp Ground - Star hoặc Loob – Star.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10- 52

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1


Trang:

19 / 32

Ngày hiệu lực: /01/2010

- Có khả năng giao tiếp được với các thiết bị đầu cuối, điện thoại Analog
các loại, điện thoại số, Modem, máy tính và các đầu cuối dữ liệu khác.
Chức năng bảo dưỡng có khả năng tự kiểm tra thuê bao, trung kế.
Điều kiện môi trường phòng đặt máy phải sạch sẽ, nhiệt độ để thiết bị
làm việc tin cậy từ 18 – 250C, độ ẩm < 80% .
6.3.2. Lưu ý
6.3.2.1. Phải đeo vòng chống tĩnh điện khi rút các Card ra kiểm tra, sửa
chữa.
6.3.2.2. Không được rút đĩa mềm ra khỏi máy tính tổng đài.
6.3.2.3. không được rút các Card điều khiển (tem màu trắng) ra khỏi
tổng đài.
6.3.2.4. Không khuyến khích đấu song song hai thuê bao cùng một cổng
của tổng đài.
6.4. Kiểm tra, bảo dưỡng tổng đài DEFINITY
6.4.1. Phương pháp kiểm tra hệ thống
Các cuộc kiểm tra (Test) được chia làm hai nhóm.
- Theo định kỳ chỉ tiến hành kiểm tra vào những giờ tổng đài có ít thuê
bao làm việc.
- Theo yêu cầu khi vào lệnh.
Sự sáng tối của các đèn cảnh báo trên mỗi Card báo cho người sử dụng
hệ thống biết trạng thái hoạt động của mỗi Card.
6.4.2. Trạng thái các đèn LED trong hệ thống như sau
6.4.2.1. Các phiến mạch cổng.

Bao gồm thuê bao số, thuê bao tương tự, trung kế CO (2 dây), trung kế
TIE (4 dây), trung kế 2M. Đều có 3 đèn đỏ, xanh, vàng.
- Đèn đỏ sáng khi vừa cắm Card vào hoặc bật nguồn thì nó sáng khoảng
1 phút rồi tắt là bình thường, nếu không tắt mà sáng mãi là báo có sự cố.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10- 52

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1

Trang:

20 / 32

Ngày hiệu lực: /01/2010

- Đèn xanh sáng khi mới bật nguồn hoặc khi test kiểm tra sau đó khoảng
1 phút phải tắt, nếu sáng mãi tức là báo Card có sự cố.
- Đèn vàng sáng là báo có một cổng bất kỳ nào đó trên phiến đang làm
việc bình thường.

6.4.2.2. Các phiến mạch điều khiển.
Bao gồm các Card xử lý, Card bộ nhớ, Card điều khiển mạng và Card
nguồn.
Có tổng số 8 đèn trong đó có 3 đèn trên cùng có các chức năng giống
như ở phiến mạch cổng, còn 5 đèn tiếp theo như sau.
- Đèn MaJor (đèn cảnh báo lớn) màu đỏ, bình thường tắt, khi mới bật
nguồn sáng đỏ khoảng 1-2 phút (hoặc khi tổng đài có sự cố lớn) cần phải khắc
phục sửa chữa ngay.
- Đèn Minoj (cảnh báo nhỏ) màu đỏ, tương tự như đèn trên nhưng ở mức
độ ít hơn. Khi đèn đỏ sáng mãi tức là hệ thống có sự cố nhưng vẫn hoạt động
được. Cần phải vào hệ thống quản trị để tra lỗi đó thuộc loại gì và tìm cáh
khắc phục ngay.
- Đèn Wam (cảnh báo nóng hay cảnh báo chý ý) màu vàng, tương tự như
hai đèn trên nhưng ở đây chỉ là thông báo cho biết hệ thống đang có sự trục
trặc về mặt dịch vụ, không làm ảnh hưởng tới hệ thống đang vận hành (có
thông số đã khai báo nhưng chưa sử dụng).
- Đèn ACK (đèn báo nhận) màu xanh, chỉ thị các cảnh báo lớn, nhỏ
nhưng đã được gửi tới nhật ký, cảnh báo lỗi hoặc thiết bị mới thay thế bị lỗi.
- Đèn Emergeney Tranfer, chỉ trạng thái chuyển đổi từ tủ điều khiển
chính sang tủ điều khiển dự phòng hoặc ngược lại.
Hai phạm vi chung của việc bảo dưỡng là.
- Hệ thống bảo dưỡng sự cố và hệ thống thông báo sự cố cho người sử
dụng. Đối với các sự cố gây cảnh báo thì có thể cảnh báo từ xa (nếu có lắp đặt
thiết bị cảnh báo từ xa) hoặc cảnh báo tại chỗ và có bộ nhớ ghi lại nhật ký
cảnh báo trong phần mềm để sau đó có thể truy cập và xem xét. Còn đối với
hệ thống thông báo sự cố thì thông báo bằng các đèn LED trên các Card.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI


Mã số: QT-10- 52

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1

Trang:

21 / 32

Ngày hiệu lực: /01/2010

Mạch bảo dưỡng ở trên Card xử lý có các chức năng sau.
- Gửi bảo dưỡng đến một thiết bị đầu cuối.
- Chỉ thị trạng thái của hệ thống bằng đèn cảnh báo.
- Cung cấp và chuyển mạch khẩn cấp và điều khiển.
- Kiểm soát và điều khiển tình trạng đã thiết lập và sự hoạt động của
SPE.
- Kiểm soát và điều khiển các bộ nguồn.
- Cung cấp Modem không đồng bộ để cho phép vào các lệnh quản lý từ
xa.
- Hiển thị cảnh báo từ xa.
6.4.3. Phần mềm bảo dưỡng của tổng đài DEFINITY
Tổng đài DEFINITY là loại tổng đài có phần mềm rất thuận lợi cho việc

khai thác bảo dưỡng. Các dữ liệu khai thác được cất giữ ở Flash Rom loại
4MByte. Nó có hệ thống bảo mật tin cậy, có 4 cấp Password cho việc quản lý
gồm.
- Cấp cao nhất của quản trị hệ thống là cấp INADS.
- Cấp quản trị thiết bị là cấp CRAFT.
- Cấp cho bảo dưỡng là cấp CUST.
- Cấp cho trực tiếp là cấp BROWE.
Cấp BROWE là cấp thấp nhất chỉ được phép hiển thị để xem mà không
thay đổi được các tham số của hệ thống.
Tổng đài có thể giao tiếp được với các Terminal như 513, 715, 4410,
4425 và VT 220.
6.4.4. Cấu trúc tập lệnh của tổng đài gồm
6.4.4.1. Phần Action, là phần tử mã đầu tiên để vào lệnh, nó có tác dụng
như chỉ ra công việc cần làm.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10- 52

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1


Trang:

22 / 32

Ngày hiệu lực: /01/2010

6.4.4.2. Phần Object, là phần tử thứ hai của lệnh nó là đối tượng của
Action.
6.4.4.3. Phần Qualifier, là phần tử cuối cùng của lệnh, nó chỉ ra đối
tượng chi tiết của Action.
6.4.5. Các Action mà phần mềm quản trị có thể thực hiện được gồm
6.4.5.1. Add là thêm vào hay bớt đi các đối tượng.
6.4.5.2. Change là thay đổi các tham số của đối tượng.
6.4.5.3. List là liệt kê các đối tượng.
6.4.5.4. Test là kiểm tra các đối tượng.
6.4.5.5. Save là lưu giữ các số liệu vào bộ nhớ.
6.4.5.6. Monitor là giám sát và hiển thị dữ liệu.
6.4.5.7. Busy Out là đưa ra khỏi trạng thái hoạt động của đối tượng.
6.4.5.8. Release là giải trừ đối tượng để đưa vào làm việc.
6.4.5.9. Status là xem trạng thái của đối tượng.
6.4.5.10. Remove là bỏ bớt đi các đối tượng.
6.4.6. Các đối tượng (Object) mà các Action có khả năng thực hiện được
gồm
6.4.6.1. Station là các thuê bao.
6.4.6.2. Trubkgroup là nhóm trung kế.
6.4.6.3. Port là các cổng.
6.4.6.4. Board là các phiến mạch.
6.4.6.5. Configuration là cấu hình.
6.4.6.6. Attendance là các bàn Consol.
6.4.6.7. AAR là lựa chọn tuyến tự động cho mạng thông tin Điện lực.



CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10- 52

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1

Trang:

23 / 32

Ngày hiệu lực: /01/2010

6.4.6.8. ARS là lựa chọn tuyến tự động cho các trung kế bưu điện.
6.4.6.9. COR là cấp hạn chế thuê bao.
6.4.6.10. Mumber Plan là kế hoạch số cho thuê bao.
Phần mềm của tổng đài thao tác có rất nhiều thuận tiện cho phép viết tất
cả các dòng lệnh trên màn hình có phím trợ giúp để ta biết được các bước tiếp
theo của dòng lệnh nên việc thao tác đơn giản hơn nhiều, chỉ cần biết ý nghĩa
của lệnh và mục đích của công việc thực hiện là được.
6.5. Tổng đài SIEMENS – HICOM – 130

6.5.1. Cấu hình hệ thống.
6.5.1.1. Tổng quan.
Tổng đài Hicom – 130 bao gồm một tủ thiết kế gọn nhẹ. Tủ này có nhiều
phần bên sườn, các panel mặt trước, mặt sau và các Rack (máng dẫn) để cắm
các Card. Rack này cắmm tối da là 10 Card và một thiết bị cấp nguồn được
lắp vào máng dẫn. Cáp MDF được đấu nối vào mặt sau.
Bảng 1-1. Kích thước (mm) và khối lượng (kg)
Số thứ tự
Hicom-130
MDF

Rộng
500
450

Cao
575
465

Sâu
325
85

Khối lượng
28

6.5.2. Thiết bị đầu cuối thoại.

Bảng 1-2. Các đầu, cuối thoại và dữ liệu
Điện

thoại
phím
Điện

4 dây

Cấp
nguồn

a/b

Kênh dữ
liệu

c/d

Cấp

- 48V đến đất qua 2x200 ohm
a: Dây âm
Điện áp hoạt động ở giữa đất
và + 26V
c: Dây dương đến đất
- 48V đến đất qua 2x200 ohm


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

thoại
thường


Mã số: QT-10- 52

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1

Trang:

2 dây

nguồn

a/b

24 / 32

Ngày hiệu lực: /01/2010

a: Dây âm

6.5.3. Các phạm vi
Bảng 1-3. Các phạm
vi

Mạch
vòng
a/b

Số thứ tự
Thiết bị 121
Thiết bị 121 với 120
Siêu thiết bị cơ bản
Siêu thiết bị tiêu chuẩn
Bộ nhớ ultrset (siêu thiết bị)
Ultraset mở rộng
Điện thoại thường
Điện thoại của Áo

230
160

Khoảng cách tối đa tính theo Km
ứng với đường kính cáp
0.4
0.6
0.8
1.0
(mm)
(mm)
(mm)
(mm)
0.8
1.8
3.2

5.0
0.8
1.2
2.2
3.5

230

0.8

1.8

3.2

5.0

160

0.6

1.2

2.2

3.5

1200
2000

4.0

7.6

9.6
15.6

16.8
28.0

26
43.6

6.5.4. Các điều kiện môi trường
Bảng 1-4. Các điều kiện môi trường
Số thứ tự
Nhiệt độ không
khí
Độ ẩm tương đối
Độ ẩm tuyệt đối

Hoạt động

Vận chuyển

Lưu kho lâu dài

+ 50C đến + 400C

- 50C đến + 700C

- 50C đến + 450C


5% đến 85%
1g/m3 đến 23g/m3

Đến 85%
Đến 60g/m3

5% đến 95%
1g/m3 đến 29g/m3

6.6. Những thông số kỹ thuật cơ bản
6.6.1. Bộ rung chuông trung tâm (ZW) dùng để trả lời phổ thông
Nguồn cấp: - 48V.
Đầu cuối.
HVT (MDF) S30805 – U5132-* = ALUM/REL.


CÔNG TY CP NHIỆT ĐIỆN PHẢ LẠI

Mã số: QT-10- 52

Ngày sửa đổi: /01/2010

QUY TRÌNH VẬN HÀNH HỆ THỐNG

Mục:

Lần sửa đổi: Lần 02

VIỄN THÔNG LIÊN LẠC DÂY CHUYỀN 1


Trang:

25 / 32

Ngày hiệu lực: /01/2010

X2 – ZW1/ZW2: X1-GND/-48V
MDFU= Cáp tín hiệu: Chuyển mạch 13 a ZTWR/10b + 26V tới Card.
REL, 9a -48V>REL ZW2>Ringer>GND
6.6.2. Hệ thống địa chỉ công cộng
Trở kháng ra: 1.6kΩ
Mức ra: 100mV
Trở kháng vào của mạch khuếch đại: 47kΩ.
Đầu cuối: HVT (MDF) S30805 – U5132-* = ALUM/REL x 9 – P1/P2
MFDU= Cáp tín hiệu 9b/11b.
6.6.3. Sáu Rơle (có lập trình được)
Nguồn chuyển mạch: 150V-DC/AC- 2A DC với trở kháng tải.
Đầu cuối: HVT (MDF) S30805 – U5132-* = ALUM/REL
MFDU= Modul REL, đi qua cáp tín hiệu.
6.6.4. Giao tiếp V.24
Khoảng cách: 15m
Đầu cuối: Cung cấp qua cáp đầu cuối
Hicom 130 = X9 x 29
6.6.5. MOH
Mức vào LF: Max = 3V đỉnh - đỉnh.
Đầu cuối: HVT (MDF) S30805 – U5132-* = ALUM/REL x 8 –
MOH1/MOH2 MFDU = Cáp tín hiệu 13b/15b
6.6.6. Các tone nghe được
Các Tone nghe được ở các tần số sau; 425 Hz, 450 Hz, 350 Hz.

Các Tone nghe được có thể tự lập độ dài, số lần dừng và số lần lập lại.


×