Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

Xây dựng mạng LAN cho doanh nghiệp vừa và nhỏ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.76 MB, 60 trang )

Báo cáo chuyên đề thực tập

LỜI MỞ ĐẦU
Hạ tầng máy tính là phần không thể thiếu trong các tổ chức hay công ty,trong
điều kiện hiện nay hầu hết các tổ chức hay công ty có phạm vi ứng dụng bị giới hạn
bởi diện tích và mặt bằng đều triển khai xây dựng mạng Lan để phục vụ cho việc quản
lý dữ liệu nội bộ cơ quan mình được thuận lợi, đảm bảo tính an toàn dữ liệu cũng như
tinh bảo mật dữ liệu. Mặt khác mạng Lan còn giúp các nhân viên trong ttổ chức hay
công ty truy nhập dữ một cách thuận tiện với tốc độ cao. Một điểm thuận lợi nữa là
mạng Lan còn giúp cho người quản trị mạng phân quyền sử dụng tài nguyên cho từng
đối tượng là người dùng một cach rỏ ràng và thuận tiện giúp cho những người có trách
nhiệm lãnh đạo công ty dễ dàng quản lý và điều hành công ty.
Mục đích mà em chọn đề tài này là giúp cho các nhân viên trong công ty hoặc
doanh nghiệp có thể trao đổi thông tin, dữ liệu và chia sẻ tài nguyên với nhau.Giúp cho
công việc của các nhân viên thêm thuận tiện và năng suất lao động sẽ đạt hiệu quả cao
và làm được điều này thì các doanh nghiệp sẽ rất có lợi cho việc cơ cấu tổ chức các
phòng ban, và hơn nữa là sẽ giảm cho các doanh nghiệp một khoản chi phí rất lớn.
Việc xây dựng đề tài thiết kế mạng cho công ty cũng giúp cho chúng em rất nhiều cho
công việc sau này: Củng cố thêm kiến thức,kinh nghiệm thiết kế các mô hình cách
quản lý, hơn thế nữa là thông qua đề tài này nó sẽ cung cấp cho chúng em có thêm cái
nhìn, có ứng dụng sau khi chúng em đã hoàn thành chương trình học.

Chương I
1


Báo cáo chuyên đề thực tập

TỔNG QUAN VỀ MẠNG LAN

1. Mạng Lan là gì


LAN là viết tắt của Local Area Network (Mạng cục bộ) Các máy tính cá nhân
và các máy tính khác trong phạm vi một khu vực hạn chế được nối với nhau bằng các
dây cáp chất lượng tốt sao cho những người sử dụng có thể trao đổi thông tin, dùng
chung các thiết bị ngoại vi, và sử dụng các chương trình cũng như các dữ liệu đã được
lưu trữ trong một máy tính dành riêng gọi là máy dịch vụ tệp (file).
Mạng LAN có nhiều quy mô và mức độ phức tạp khác nhau, nó có thể chỉ liên
kết vài ba máy tính cá nhân và dùng chung một thiết bị ngoại vi đắt tiền như máy in
lazer chẳng hạn. Các hệ thống phức tạp hơn thì có máy tính trung tâm (Máy chủ
Server) cho phép những người dùng trao đổi thông tin với nhau và thâm nhập vào các
cơ sở dữ liệu dùng chung.
Phạm vi ứng dụng của mạng LAN- Mạng LAN thường được sử dụng để kết nối
các máy tính trong gia đình, trong một phòng Game, phòng NET, trong một toà nhà
của Cơ quan, Trường học.- Cự ly của mạng LAN giới hạn trong phạm vi có bán kính
khoảng 100m- Các máy tính có cự ly xa hơn thông thường người ta sử dụng mạng
Internet để trao đổi thông tin.
2. Cấu trúc mạng :
a. Mạng Lan đấu kiểu bus:

Hình 1: Cấu trúc mạng Bus
- Với kiểu BUS các máy tính được nối với nhau thông qua mot trục cáp, ở hai
đầu trục cáp có các Terminador đánh dấu điểm kết thúc đường trục, mỗi máy
tính được nối với đường trục thông qua một Transceptor
- Ưu điểm:
2


Báo cáo chuyên đề thực tập
+ Ưu điểm của mạng này là tiết kiệm được chi phí dây cáp.
- Nhược điểm:
+ Nhược điểm là mạng này cho tốc độ chậm

+ Khi trên đường cáp có sự cố thì toàn bộ mạng sẽ ngưng hoạt động
+ Khi có sự cố rất khó kiểm tra phát hiện lỗi
>> Do mạng này có nhiều nhược điểm nên trong thực tế ít được sử dụng
b. Mạng Lan đấu kiểu Ring

Hình 2: Cấu trúc mạng Ring
- Với kiểu RING các máy tính được nối với nhau trên một trục khép kín, mỗi
máy tính được nối với đường trục thông qua một Transceptor
- Ưu điểm:
+ Ưu điểm của mạng này là tiết kiệm được dây cáp, tốc độ có nhanh hơn kiểu bus
- Nhược điểm:
+ Nhược điểm của mạng này là tốc độ vẫn bị chậm
+ Khi trên đường cáp có sự cố thì toàn bộ mạng sẽ ngưng hoạt động
+ Khi có sự cố rất khó kiểm tra phát hiện lỗi
>> Do mạng này có nhiều nhược điểm nên trong thực tế ít được sử dụng
c. Mạng Lan đấu kiểu star

Hình 3: Cấu trúc mạng star
• Mạng LAN đấu theo kiểu hình sao cần có một thiết bị trung gian như Hub hoặc
Switch, các máy tính được nối với thiết bị trung gian này. (hiện nay chủ yếu là
sử dụng Switch)
• Ưu điểm:
3


Báo cáo chuyên đề thực tập
+ Mạng đấu kiểu hình sao (STAR) cho tốc độ nhanh nhất
+ Khi cáp mạng bị đứt thì thông thường chỉ làm hỏng kết nối của một máy, các
máy khác vẫn hoạt động được.
+ Khi có lỗi mạng, ta dễ dàng kiểm tra sửa chữa.

• Nhược điểm:
+ Kiểu dấu mạng này có chi phí dây mạng và thiết bị trung gian tốn kém hơn.
>>> Do mạng hình sao có nhiều ưu điểm nổi bật nên nó được sử dụng rộng rãi
trong thực tế.
Các thiết bị cần thiết để kết nối mạng LAN kiểu STAR- Mạng LAN đấu kiểu
STAR (hình sao) do có nhiều ưu điểm như tốc độ nhanh, dễ dàng bảo trì sửa
chữa nên được sử dụng chủ yếu trong thực tế.
d. Mạng workgroup & domain:
Mạng workgrup:
Workgroup => Nhóm làm việc
Tổ chức 1 nhóm mạng sử dụng mạng ngang hàng. Kết nối trược tiếp với nhau,
trao đổi tài nguyên trực tiếp giữa các PC. không ai quản lý ai cả.
Mô hình này thường được sử dụng ở các máy tính cá nhân, nhóm máy tính cá
nhân và hộ gia đình, cty nhỏ.
Mạng Domain :
Domain => Miền làm việc
Sử dụng mô hình Sever - Clien . Sử dụng 1 nhóm sever nhất định làm chủ quản
lý. Các máy trạm ( clien) gia nhập vào sự quản lý và tuân thủ những quy tắc nhất định.
Việc chia sẻ tài nguyên do các sever chi phối.
Điều này khiến việc khai thác các dịch vụ mạng, bảo mật và support người
dùng trở nên thống nhất, hoàn thiện hơn.Mô hình này đặc biệt có lợi đối với các doanh
nghiệp

Chương II
4


Báo cáo chuyên đề thực tập

XÂY DỰNG MẠNG LAN CHO DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ

1.Đề xuất mô hình:

Hình 4 : Giới thiệu mô hình mạng

Do nhu cầu trao đổi thông tin, chia sẻ tài nguyên mạng nên càng thúc đẩy
nhanh quá trình phát triển mạng máy tính, Ngày nay trong các phòng ban của công ty
nào hầu như mạng máy tính cũng đã thâm nhập vào. Nhằm góp phần thêm vào quá
trình phát triển của nghàng công nghệ thông tin nói chung cũng như giải quyết được
nhu cầu trao đổi thông tin, tài nguyên trong một công ty, doanh nghiệp nói riêng nên
em đã lựa chọn đề tài này. Việc thiết kế mạng trong công ty hoặc cho doanh nghiệp
đem lại cho doanh nghiệp có được sự tiết kiệm về kinh phí cho các thiết bị như : Máy
in , chia sẻ tài nguyên thông tin giữa các nhân viên giữa các phòng ban. Điều này đem
lại sự thuận tiện cho các nhân viên, đẩy nhanh tốc độ làm việc và tăng hiệu quả làm
việc của công ty.
2.Các bước triển khai
- Mô hình dùng mạng WorkGroup. Các máy User dùng Windows XP, các máy
cung cấp tài nguyên (Files, Printer ) dùng Windows Server 2003 với các bước
thực hiện :


Đặt IP cho các máy



Cấu hình Router ADSL



Cấu hình File server




Cấu hình Print server

3. TRIỂN KHAI CHI TIẾT
3.1. Đặt IP cho các máy
- Chuẩn bị: 1 máy Windows Server 2003 (PC01) và 1 máy Windows XP
(PC02)
- Thông số IP của các máy như sau:
PC01
5

PC02


Báo cáo chuyên đề thực tập
IP address
192.168.1.2
192.168.1.3
Subnet mask
255.255.255.0
255.255.255.0
Default gateway
192.168.1.1
192.168.1.1
Preferred DNS
203.113.131.1
203.113.131.1
Bảng 1: Thông số ip
- Thực hiện tại PC01 > Click phải My Network Places > Properties


Hinh 5: vào my network place

- Click phải lan > Properties

Hình 6: Vào Lan connected

6


Báo cáo chuyên đề thực tập
- Chọn Internet Protocol (TCP/IP) > Properties

Hình 7:Chọn Internet protocol

- Nhập thông số IP như hình vẽ > OK > OK

Hình 8: Đặt địa chỉ ip

- Các máy còn lại > Thực hiện tương tự
3.2. Cấu hình Router ADSL
- Thực hiện tại máy bất kỳ > Trong bài Lab này, tôi thực hiện tại PC02 > Reset
thiết bị Router ADSL > Kiểm tra đường truyền với Router (IP mặc định của Router là
192.168.1.1) > Bảo đảm phải liên lạc được với Router
- Mở Internet Explorer (IE) > Nhập 192.168.1.1 > Go
- Nhập username và password của Router > OK

7



Báo cáo chuyên đề thực tập

Hình 9: Nhập username và password

- Chọn tab Quick Start > RUN WIZARD

Hình 10 : Vào giao diện router

- Màn hình Quick Start > Next

Hình 11 : Cấu hình router ADSL 1

8


Báo cáo chuyên đề thực tập
- Màn hình Quick Start – Password > Nhập password mới > Next

Hinh 12 : Cấu hình router ADSL 2

- Màn hình Quick Start – Time Zone > Chọn GMT+07:00 > Next

Hình 13 : Cấu hình router ADSL 3

- Màn hình Quick Start – ISP Connection Type > Chọn PPPoE/PPPoA > Next

Hình 14 : Cấu hình router ADSL 4

9



Báo cáo chuyên đề thực tập
- Màn hình Quick Start – PPPoE/PPPoA > Nhập thông tin như hình vẽ > Next

Hình 15 : Cấu hình router ADSL 5

- Màn hình Quick Start Complete > Next > Close

Hình 16 : Cấu hình router ADSL 6

- Tab Status > Quan sát đã nhận IP Public do ISP cấp

Hình 17 : Cấu hình router ADSL 7

10


Báo cáo chuyên đề thực tập
- Mở IE > Nhập google.com.vn > Quan sát đã truy cập web thành công

Hình 18 : Thử truy cập web

3.3. Cấu hình File server (thực hiện tại PC01)
- Tạo các group BanGiamDoc, KeToan, NhanSu

Hình 19 : Tạo group

- Tạo các user TPKeToan, kt1, kt2, TPNhanSu, ns1, ns2

Hình 20 : Tạo các user


11


Báo cáo chuyên đề thực tập
- Add các user TPKeToan, kt1 và kt2 vào group KeToan

Hình 21 : Add user vào group

- Add các user TPNhanSu, ns1 và ns2 vào group NhanSu

Hình 22 : Add user vào group

- Tạo cây thư mục như hình vẽ

Hình 23 : Tạo cây thư mục

12


Báo cáo chuyên đề thực tập
a. Share folder Data

- Click phải Data > Properties

Hình 24 : Chọn folder

- Tab Sharing > Chọn Share this folder > Chọn Permissions

Hình 25 : Share folder


- Chọn Full Control tại cột Allow > OK > OK

Hình 26: Gán quyền cho user

13


Báo cáo chuyên đề thực tập
b. Hồ sơ của phòng ban nào thì phòng ban đó quản lý
- Màn hình Data Properties > Tab Security > Chọn Advanced

Hình 27 : Tab security

- Màn hình Advanced Security Settings for Data > Gỡ dấu check All inheritable
permissions from … defined here >

Hinh 28 : - Màn hình Advanced Security

14


Báo cáo chuyên đề thực tập
- Màn hình Security > Chọn Copy > Chọn OK
- Trong ACL > Chọn Users (HOUSE\Users) > Remove

Hinh 29 : Phân quyền cho user
- Chọn remove

Hình 30 : Remove user


- Quan sát kết quả > Chọn Add

Hình 31 : Add user

- Add các group NhanSu và KeToan > OK

Hinh 32 : Add group

15


Báo cáo chuyên đề thực tập
- Quan sát kết quả > OK
- Click phải folder Chung > Properties
- Tab Security > Chọn group KeToan > Chọn Modify tại cột Allow

Hình 33 : phân quyền cho group 1

- Tab Security > Chọn group NhanSu > Chọn Modify tại cột Allow > OK

Hình 34 : phân quyền cho group 2

- Click phải folder KeToan > Properties > Tab Security > Chọn group KeToan > Chọn
Modify tại cột Allow

Hình 35 : phân quyền cho group 3
16



Báo cáo chuyên đề thực tập
- Tab Security > Chọn group NhanSu > Chọn Read & Execute tại cột Den

Hình 36 : phân quyền cho group 4

- Màn hình Security > Yes > OK

Hình 37: Màn hình Security > Yes > OK

- Click phải folder NhanSu > Properties > Tab Security > Chọn group NhanSu > Chọn
Modify tại cột Allow

Hình 38 : phân quyền cho group 5

17


Báo cáo chuyên đề thực tập
- Tab Security > Chọn group KeToan > Chọn Read & Execute tại cột Deny > Màn
hình Security > Yes > Ok

Hình 39 : phân quyền cho group 6

- Kiểm tra (thực hiện tại PC02) > Start > Run > Nhập \\192.168.1.2 > OK

Hình 40 : Ping thử

- Nhập username và password (vd: hv / hv) > OK

Hình 41 : Logon vào user


- Trong folder Data > Mở file luc.txt > Nhập nội dung tùy ý
- Chọn menu File > Save
- Màn hình cảnh báo > OK

18


Báo cáo chuyên đề thực tập

Hình 42 : Màn hình cảnh báo 1

- Trong folder Data > Click phải > New > Folder
- Màn hình cảnh báo > OK

Hình 43 : Màn hình cảnh báo 2

- Trong folder Chung > Click phải New > Folder > Đặt tên là Kt1

Hình 44: Tạo Folder

19


Báo cáo chuyên đề thực tập

- Trong folder KeToan > Click phải New > Text Document

Hình 45 : Tạo mới text trong folder


- Nhập nội dung tùy ý > Chọn menu File > Save

Hình 46: Chọn save

- Trong folder Data > Click phải folder NhanSu > Open
- Màn hình thông báo lỗi > OK

Hình 46: Màn hình thông báo lổi

20


Báo cáo chuyên đề thực tập
c. Các user chỉ có thể xóa tài nguyên do chính mình tạo ra
- Thực hiện tại PC01 > Click phải folder NhanSu > Chọn Properties
- Màn hình NhanSu Properties > Chọn Advanced
- Màn hình Advanced Security Settings for NhanSu > Chọn NhanSu > Edit

Hình 47 : Phân quyền cho user

- Gỡ dấu check Delete Subfolders and File và Delete tại cột Allow > Check vào ô
Apply these permissions to objects and/or containers within this container only > OK
> OK > OK

Hình 48 : Phân quyền cho user

- Kiểm tra (Thực hiện tại PC02) > Start > Run > Nhập \\192.168.1.2 > OK

Hình 49 : Kết nối kiểm tra


21


Báo cáo chuyên đề thực tập
- Nhập ns1 / 123 > OK

Hình 50 : Logon vào user

- Trong folder NhanSu > Click phải New > Text Document > Đặt tên ns1.txt > Nhập
nội dung tùy ý > Chọn menu File > Save

Hình 51 : Nhập nội dung tuỳ ý

- Start > Run > Nhập \\192.168.1.2 > OK

Hình 52 : ping thử

Nhập ns2 / 123 > OK

Hinh 53 : Logon vào user

22


Báo cáo chuyên đề thực tập
- Click phải ns1.txt > Delete

Hình 54 : Delete

- Màn hình Confirm File Delete > Yes


Hình 55 : chọn Yes

- Màn hình thông báo lỗi > OK

Hình 56 : màn hình thông báo lỗi

4. Cấu hình Print server (Máy in hiệu HP 2000C)
a. Cài đặt Local printer (Thực hiện tại PC01
- Start > Settings > Printers and Faxes > Click phải Add Printer > Add Printer

Hình 57 : cài đặt Printer

- Màn hình Wellcome > Next

Hình 58 : cài đặt Printer
23


Báo cáo chuyên đề thực tập
- Màn hình Local or Network Printer > Chọn Local printer … computer > Gỡ dấu
check Automatically detect … printer > Next

Hình 59 : cài đặt Printer

- Màn hình Select a Printer Port > Next

Hình 60 : cài đặt Printer

- Màn hình Install Printer Software > Chọn HP 2000C > Next


Hình 61 : cài đặt Printer

- Màn hình Name Your Printer > Nhập NhanVien > Next

Hình 62 : nhập user 1
24


Báo cáo chuyên đề thực tập
- Màn hình Printer Sharing > Chọn Share name > Next

Hình 63 : Chọn share cho user

- Màn hình Location and Comment > Next

Hình 64 : Màn hình Location and Comment

- Màn hình Print Test Page > Chọn Yes > Next

Hình 65 : Màn hình Print Test Page

- Màn hình Completing > Finish

Hình 66 : hoàn thành

25



×