Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Bài soạn tập đọc chính tả bài thắng biển

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.02 KB, 26 trang )

Tuần 26

Ngày soạn: 25 /2 /2015
Ngày dạy :Thứ hai ngày 27 /2 /2015

Giáo dục tập thể

SINH HOẠT DƯỚI CỜ
Tập đọc.
Tiết 51:
THẮNG BIỂN.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm 1 đoạn trong bài với giọng sôi nổi, bước đầu biết nhấn giọng ở các
từ gợi tả
- Hiểu ND: Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết thắng của con người trong cuốc đấu
tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, giữ gìn cuộc sống bình an
* HS khá giỏi: trả lời câu hỏi 1 SGK
-KNS: Giao tiếp, thể hiện sự cảm thông với người dân vùng biển cứu đê ; ra quyết định
chống giữ , ứng phó với thiên tai bão biển ; đảm nhận trách nhiệm cao cả cùng chung
sức giữ gìn cuộc sống bình an.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A.Tổ chức: Hát kiểm tra sỹ số
B.Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài: Bài thơ về tiểu đội - 2 HS đọc thuộc 1 trong các khổ thơ
xe không kính? Nêu nội dung?
trong bài.
, lớp nx.
- Nhận xét chung, ghi điểm.
C. Bài mới.


1. Giới thiệu bài: Giới thiệu bằng tranh
2.Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đọc:
- Đọc toàn bài
- 1 HS khá đọc.
- Chia đoạn
- 3 đoạn: (Mỗi lần xuống dòng là một
đoạn).
- Đọc nối tiếp: 2 lần.
- 3 Hs đọc /1 lần.
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa phát âm.
- 3 Hs đọc
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- 3 Hs khác đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp đọc bài.
- Đọc cả bài:
- 1 Hs đọc.
- Đọc mẫu:
- Nghe.
b. Tìm hiểu bài.
* Đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 1:
- Cuộc chiến đấu giữa con người với bão - ...miêu tả theo trình tự: Biển đe doạbiển được miêu tả theo trình tự như thế biển tấn công - người thắng biển.
nào?
- Đọc thầm đoạn 1 trả lời:
- Tìm những từ ngữ, hình ảnh nói lên sự - Các từ ngữ, hình ảnh: gió bắt đầu
đe doạ của cơn bão biển?
mạnh - nước biển càng dữ - biển cả
178



- Nêu ý đoạn 1:
- Cuộc tấn công dữ dội của cơn bão biển
được miêu tả như thế nào?

Nêu ý đoạn 2?
- Đoạn 1,2 tác giả sử dụng biện pháp nghệ
thuật gì để miêu tả hình ảnh của biển cả?

- Tác giả sử dụng biện pháp ấy có tác
dụng gì?
- Những từ ngữ hình ảnh nào thể hiện lòng
dũng cảm, sức mạnh và chiến thắng của
con người trước cơn bão biển?

- Nêu ý đoạn 3?
- Cho HS thảo luận các kỹ năng sống

muốn nuốt tươi con đê mỏng manh như
con mập đớp con cá chim nhỏ bé.
- ý 1: Cơn bão biển đe doạ.
- ... - Đọc thầm đoạn 2, trả lời:
miêu tả rõ nét sinh động. Cơn bão có
sức phá huỷ tưởng như không gì cản nổi
: Như một đàn cá voi lớn, sóng trào qua
những cây vẹt cao nhất, vụt vào thân đê
rào rào, một bên là biển, là gió trong cơn
giận dữ điên cuồng, một bên là hàng
ngàn người với tinh thần quyết tâm
chống dữ.

- ý 2: Cơn bão biển tấn công.
- Biện pháp so sánh: như con cá mập
đớp con cá chim, như một đàn voi lớn.
Biện pháp nhân hoá: Biển cả muốn nuốt
tươi con đê mỏng manh, gió giận dữ
điên cuồng.
- Thấy được cơn bão biển thật hung
dữ,...
- Đọc thầm đoạn 3 trao đổi theo cặp:
...Hơn hai chục thanh niên mỗi người
vác một vác củi vẹt, nhảy xuống dòng
nước đang cuốn dữ, khoác vai nhau
thành sợi dây dài, lấy thân mình ngăn
dòng nước mặn- Họ ngụp xuống, trồi
lên, ngụp xuống, những bàn tay khoác
vai nhau vẫn cứng như sắt, thân hình họ
cột chặt vào những cọc tre đóng chắc,
dẻo như chão - đám người không sợ chết
đã cứu được quãng đê sống lại.
-ý 3: Con người quyết chiến, quyết
thắng cơn bão biển.
-Thảo luận nhóm 2
Thể hiện sự cảm thông với người dân
vùng biển cứu đê ; ra quyết định chống
giữ , ứng phó với thiên tai bão biển ;
đảm nhận trách nhiệm cao cả cùng
chung sức giữ gìn cuộc sống bình an.

c. Đọc diễn cảm.
- Đọc nối tiếp toàn bài:


- Đọc bài với giọng như thế nào?

- 3 Hs đọc.
- Đoạn 1: Câu đầu đọc chậm rãi, câu sau
179


nhanh dần, nhấn giọng : nuốt tươi.
Đoạn 2: Giọng gấp gáp, căng thẳng,
nhấn giọng: ào, như một đàn cá voi lớn,
sóng trào qua, vụt vào, vật lộn dữ dội,
giận dữ điên cuồng, hàng ngàn người,
quyết tâm chống giữ.
Đoạn3: Giọng hối hả, gấp gáp hơn, nhấn
giọng: một tiếng reo to, ầm ầm, nhảy
xuống, quật, hàng rào sống, ngụp xuống,
trồi lên, cứng như sắt, cột chặt lấy, dẻo
- Luyện đọc diễn cảm đoạn 3:
như chão, ...
+ Đọc mẫu:
- Nghe và nêu cách đọc.
- Luyện đọc theo cặp:
- Từng cặp luyện đọc.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm thi đọc.
- Nêu ND bài:
+Ca ngợi lòng dũng cảm, ý chí quyết
- Nhận xét chung, ghi điểm, khen học sinh thắng của con người trong cuộc đấu
đọc tốt.

tranh chống thiên tai, bảo vệ con đê, bảo
vệ cuộc sống bình yên
- Lớp nx.
D. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài 52.

Toán
Tiết 126:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia 2 phân số
- Biết tìm thành phần chưa biết trong phép nhân, phép chia phân số
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu cách chia phân số cho phân số? -Nêu cách chia hai phân số và lấy vd.
Lấy ví dụ và thực hiện.
- Cùng Hs nx, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.
- 1 HS đọc yêu bài.
- Làm bài vào bảng con hoặc nháp.
a. Từng Hs lên bảng chữa bài.

3 3 3 4 3 ×4 12 12 : 3 4
: = × =
=
=
= .

5 4 5 3 5 ×3 15 15 : 3 5

( Có thể trình bày ngắn gọn lại được)
( Phần còn lại làm tương tự)
-Cùng HS nx chữa bài.
Bài 2.
Giúp HS hiểu rõ yêu cầu của bài

Đọc yêu cầu bài:
- Lớp làm bài vào nháp đổi chéo nháp
kiểm tra. 2 Hs lên bảng chữa bài.
180


3
4
×. x =.
5
7
4 3
x =. :
7 5
20
x=
21

- Cùng HS nx chữa bài.

Bài 3.( Làm tương tự bài 2)


1
1
: x =.
8
5
1 1
x= :
8 5
5
x=
8

- Lớp đổi chéo nháp chấm bài cho bạn.
2 3
3 2

a. . × =

2×3
=1
3× 2

(Bài còn lại làm tương tự).
- Cùng HS nx chữa bài, trao đổi.
- Em có nhận xét gì về hai phân số và - ở mỗi phép nhân, 2 phân số đó là 2
kết quả của chúng?
phân số đảo ngược với nhau, tích của
chúng bằng 1.
Bài 4.
-Đọc yêu cầu bài toán; trao đổi cách làm

bài: Cách tính độ dài đáy hình bình hành:
- Làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 1 Hs lên bảng chữa bài:
Bài giải
- Thu chấm một số bài.
Độ dài đáy của hình bình hành là:
2 2
: = 1(m)
5 5

- Cùng Hs nx chữa bài.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học;Giao bài tập về nhà

Đáp số: 1 m.

Chính tả
Tiết 26:

Nghe viết:THẮNG BIỂN.
Phân biệt : l/n: in/inh

I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn văn trích
- Làm đúng BT phuong ngữ 2 a
- THBVMT: GD lòng dũng cảm tinh thần đoàn kết chống lại sự nguy hiểm do thiên
nhiên gây ra để bảo vệ cuộc sống con người .
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết bài tập 2 a.
III. Các hoạt động dạy học.

A. Kiểm tra bài cũ.
- Viết: gió thổi, bao giờ, diễn giải, rao
vặt, danh lam, cỏ gianh, bãi dâu, ...
- 2 Hs lên bảng viết, lớp viết nháp.
- Gv cùng Hs nx, chữa bài.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Hướng dẫn học sinh nghe - viết.
- Đọc đoạn văn cần viết chính tả:
- 2 Hs đọc.
181


- Qua đoạn văn em thấy hình ảnh cơn bão - Hình ảnh cơn bão biển hiện ra rất hung
biển hiện ra như thế nào?
dữ, nó tấn công dữ dội vào khúc đê mỏng
manh.
- GD lòng dũng cảm tinh thần đoàn kết - THBVMT
chống lại sự nguy hiểm do thiên nhiên
gây ra để bảo vệ cuộc sống con người .
-Luyện viết từ khó

-Lớp đọc và tìm từ khó , 2HS viết lên bảng
lớp ,lớp viết bảng con.
-VD: lan rộng, vật lộn, dữ dội, điên
cuồng,...

- Nhắc nhở HS tư thế viết bài:
- Đọc bài :
- Đọc lại bài

- Thu chấm một số bài:
- Cùng Hs nx chung.
3.HD làm bài tập
Bài 2. Lựa chọn bài 2a.

- Nghe viết bài vào vở.
- Nghe ,theo dõi soát lỗi.
- Đổi vở soát lỗi.

- 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Đọc thầm bài, làm bài vào vở BT.
- Treo bảng phụ,
- Chữa bài, trình bày miệng và 1 HS lên
điền trên bảng.
- Cùng HS nx, trao đổi chốt từ điền đúng. - Thứ tự điền đúng: nhìn lại; khổng lồ;
ngọn lửa; búp nõn; ánh nến; lóng lánh;
lung linh; trong nắng; lũ lũ; lượn lên; lượn
xuống.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. Vn tìm và viết vào vở 5 từ bắt đầu bằng n, l

Đạo đức
Tiết 26:

TÍCH CỰC THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG
NHÂN ĐẠO (Tiết 1).

I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ về hoạt động nhân đạo – Nêu được ý nghĩa của hoạt động nhân đạo
- Thông cảm với bạn bè và những người gặp khó khăn, hoạn nạn ở lớp, ở trường và

cộng đồng
-KN: Đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham gia các hoạt động nhân đạo
II. Đồ dùng dạy học.
- Thẻ màu
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Thế nào là lịch sự với mọi người? VD?
- 2 HS nêu, lớp nx.
- Vì sao phải giữ gìn các công trình công - 1-2 HS nêu, lớp nx.
cộng? Em làm gì để giữ gìn các công trình
công cộng?
182


- Nhận xét chung và đánh giá.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2.Khai thác bài:
Hoạt động 1: Thảo luận thông tin sgk/37.
+ Mục tiêu: Hs biết cảm thông, chia sẻ với
trẻ em và nhân dân các vùng bị thiên tai
hoặc có chiến tranh.
+Cách tiến hành
- Đọc thông tin và thảo luận câu hỏi 1,2 - Thảo luận nhóm 2.
sgk/37, 38.
- Trình bày:
- Nhiều nhóm trình bày, lớp trao đổi,
bổ sung.
+Kết luận: Trẻ em và nhân dân ở các vùng
bị thiên tai hoặc có chiến tranh đã phải chịu

nhiều khó khăn, thiệt thòi. Chúng ta cần
cảm thông chia sẻ với họ, quyên góp tiền
của để giúp đỡ họ. Đó là một hoạt động
nhân đạo.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi bài
tập 1.
+ Mục tiêu: HS nhận biết và giải thích được
những việc làm thể hiện lòng nhân đạo.
+ Cách tiến hành:
- Trình bày:

-Thảo luận nhóm 2 theo các tình huống
- Lần lượt các nhóm trình bày, trao đổi
trước lớp.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.

-Nhận xét chung:
+ Kết luận: Việc làm trong tình huống a,c
là đúng.
- Việc làm trong tình huống b là sai: Vì
không phải xuất phát từ tấm lòng cảm
thông, mong muốn chia sẻ với người tàn
tật, mà chỉ để lấy thành tích cho bản thân.
-Khi Tham gia các hoạt động nhân đạo cần -Thảo luận nhóm 4: KNS
có kỹ năng nào?
Đảm nhận trách nhiệm khi nhận tham
gia các hoạt động nhân đạo
Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến bài tập 3.
+ Mục tiêu: Hs biết bày tỏ ý kiến của mình
về việc làm thể hiện và không thể hiện lòng

nhân đạo.
+Cách tiến hành:
- Đọc từng ý:
Trả lời ý kiến bằng cách giơ thẻ: Đỏ - Cùng HS nx, chốt ý đúng.
đúng; xanh - sai;
183


+ Kết luận: ý kiến a, d Đúng; ý kiến b,c - Thể hiện và trao đổi ở mỗi tình
Sai.
huống.
- Phần ghi nhớ:
- 3,4 Hs đọc.
C.Củng cố –Dặn dò:
-HS tham gia hoạt động nhân đạo: Giúp đỡ HS trong lớp có hoàn cảnh khó khăn;
- HS sưu tầm các thông tin, truyện, tấm gương, ca dao, tục ngữ,... về các hoạt động nhân
đạo.
_________________________________________________________
Ngày soạn: 26 /2 /2012
Ngày dạy :Thứ ba ngày 28 /2 /2012

Toán
Tiết 127:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được phép chia 2 phân số, chia số tự nhiên cho phân số
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
1 1
-1 Hs lên bảng làm. Lớp làm nháp

Tính: . :
1 2 1 2 2
3 2

- Cùng HS nx chữa bài, ghi điểm.
B. Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Luyện tập.
Bài 1.
- Trao đổi cách làm bài cả lớp.

× = × =
3 1 3 1 3.

- Đọc yêu cầu bài.
- Lớp làm bài vào nháp, 4 Hs lên bảng
chữa bài.
2

4

2

5

2 ×5

5

a. . 7 : 5 = 7 ×4 = 7 ×4 =14 .

( Có thể tính ra kết quả rồi rút gọn)
(Bài còn lại làm tương tự)
- Cùng Hs nx, chữa bài và trao đổi cả lớp.
Bài 2. Đàm thoại cùng Hs để làm mẫu:
( Cho Hs trao đổi cách làm và hướng Hs
3
2 ×4
8
làm theo cách rút gọn như trên).
=
= .
2:
4
3
3
- Mỗi tổ làm 1 phần vào nháp.
- 3 Hs lên bảng chữa bài; Trao đổi bài cả
- Cùng HS nx, trao đổi và chữa bài.
lớp:
a. 3 :
Bài 3.
- Giúp HS hiểu yêu cầu của bài
- Thu một số bài chấm:

5
3 ×7
21
=
=
.

7
5
5

( Bài còn lại làm tương tự)
- Đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 HS lên bảng
chữa bài.
a.Cách1:
1 1 1
5
3
1 8 1
8
4
( + )× = ( + )× = × =
= .
3 5 2
15 15 2 15 2 30 15

184


Cách 2:
1 1 1 1 1 1 1 1 1
5
3
8
4
( + )× = × + × = +

=
+
=
= .
3 5 2 3 2 5 2 6 10 30 30 30 15

- Cùng Hs nx, chữa bài và trao đổi cách (Phần b làm tương tự)
- 2 HS nêu cách làm bài.
làm bài:
Bài 4.
- Đọc yêu cầu bài.
1
-Ta thực hiện phép chia.
- Muốn biết phân số gấp bao nhiêu lần
2

phân số

1
ta làm như thế nào?
12

- Gọi 1 Hs làm mẫu

- 1 Hs lên bảng làm , lớp qs.
1 1
1 12 12
:
= ×
=

=6
2 12 2 1
2
.
1
1
Vậy : gấp 6 lần .
2
12

- Những phân số còn lại lớp làm vào - Cả lớp làm bài, đổi chéo nháp, kiểm tra:
nháp:
3 Hs lên bảng làm bài.
1 1
1 12 12
- Cùng Hs nx, chữa bài.
:
= ×
=
= 4.
3 12 3 1
3
1
1
Vậy gấp 4 lần .
3
12

( Những phân số còn lại làm tương tự)
C. Củng cố, dặn dò:

- Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT Tiết 128.
______________________________________________
Luyện từ và câu.
Tiết 51:
LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? Trong đoạn văn, nêu được tác dụng của câu kể tìm
được (BT1); biết xác định CN,VN trong mỗi câu kể Ai là gì? Đã tìm được(BT2); viết
được đoạn văn ngắn có dùng câu kể Ai là gì? (BT3)
- HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu theo yêu cầu BT3
II. Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết các câu kể Ai là gì? bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Chữa bài tập 4 sgk/74?
- 2 HS nêu, lớp nx, bổ sung.
- Nhận xét chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1.Giới thiệu bài. Nêu MĐ, YC .
2.HD luyện tập
Bài 1.
-2 HS đọc yêu cầu bài.
-Nêu yêu cầu,giao nhiệm vụ
-Thảo luận theo cặp
- Thực hiện yêu cầu bài vào nháp.
- Trình bày:
- Nêu miệng từng câu và nêu tác dụng của
câu kể Ai là gì.
185



- Lớp nx, trao đổi bổ sung,
- Nhận xét chung và chốt câu đúng:
- 4 -6 HS nhắc lại:
Câu kể Ai là gì?
Tác dụng
Nguyễn Tri Phương là người Thừa Thiên.
Câu giới thiệu
Cả hai ông đều không phải là người Hà Nội.
Câu nêu nhậnđịnh.
Ông Năm là dân ngụ cư của làng này.
Câu giới thiệu
Cần trục là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
Câu nêu nhận định.
Bài 2.
- Đọc yêu cầu bài.
- Treo bảng phụ có sẵn các - Suy nghĩ và nêu miệng, lớp nx, trao đổi bổ sung.
câu kể Ai là gì?
- Nhận xét, gạch chéo CN - Nguyễn Tri Phương// là người Thừa Thiên.
VN các câu:
Cả hai ông// đều không phải là người Hà Nội.
Ông Năm// là dân ngụ cư của làng này.
Cần trục //là cánh tay kì diệu của các chú công nhân.
Bài 3.
- Đọc yêu cầu bài.
- Gợi ý và làm mẫu:
- 1 Hs khá làm mẫu.
- Cả lớp suy nghĩ và viết bài giới thiệu vào vở.
- Trình bày:
- Nhiều HS nêu miệng bài viết của mình.

- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Nhận xét, chấm điểm và
khen Hs viết bài tốt.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Về nhà chuẩn bị bài sau.
______________________________________________
Khoa học.
Tiết 51:
NÓNG, LẠNH VÀ NHIỆT ĐỘ ( Tiếp theo).
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được chất lỏng nở ra khi không khí nóng lên, co lại khi lạnh đi
- Nhận biết được vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt nên nóng lên; Vật ở gần vật lạnh
hơn thì tỏa nhiệt nên lạnh đi
II. Đồ đùng dạy học.
- Chuẩn bị theo nhóm: 1 phích nước sôi, 2 chậu, 1 cốc, lọ có cắm ống thuỷ tinh.
(TBDH).
III. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ.
-Làm thí nghiệm đo nhiệt độ của nước và - Làm theo nhóm 2 Hs.
đọc nhiệt độ?
- Lớp nhận xét,
-Nhận xét chung, ghi điểm cả nhóm.
B. Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2. Khai thác bài:
Hoạt động 1: Sự truyền nhiệt.
+Mục tiêu: Hs biết và nêu được ví dụ về vật có nhiệt độ cao truyền nhiệt cho vật
có nhiệt độ thấp; các vật thu nhiệt sẽ nóng lên; các vật toả nhiệt sẽ lạnh đi.
+ Cách tiến hành
186



- Tổ chức Hs dự đoán thí nghiệm:
- Tổ chức Hs làm thí nghiệm:
- So sánh kết quả thí nghiệm và dự đoán:

- Cả lớp dự đoán, ghi vào nháp.
- Làm thí nghiệm( sgk/102) theo N4.
- Các nhóm tự dự đoán và ghi kết quả
vào nháp.
- Trình bày kết quả thí nghiệm:
- Lần lượt các nhóm trình bày:
Sau một thời gian đủ lâu, nhiệt độ của
cốc và của chậu bằng nhau.
- Lấy ví dụ về các vật nóng lên hoặc lạnh - Nhiều HS lấy ví dụ, lớp nx, bổ sung,
lên và cho biết sự nóng lên hoặc lạnh đi có VD: Đun nước, nước nóng lên, đổ
ích hay không?
nước nóng vào ca thuỷ tinh, ca nóng
lên,...
- Vật nào nhận nhiệt, vật nào toả nhiệt?
-Rút ra kết luận. Lớp nx, bổ sung.
-Nhận xét, chốt ý đúng:
+ Kết luận: Các vật ở gần vật nóng hơn thì thu nhiệt sẽ nóng lên. Các vật ở gần vật
lạnh hơn thì toả nhiệt sẽ lạnh đi.
- Vật nóng lên do thu nhiệt, lạnh đi vì toả nhiệt.
Hoạt động 2: Sự co giãn của nước khi lạnh đi và nóng lên.
+ Mục tiêu: Biết được các chất lỏng nở ra khi nóng lên, co lại khi lạnh đi. Giải
thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến sự co giãn vì nóng lạnh của
chất lỏng. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của nhiệt kế.
+Cách tiến hành:

- Tổ chức Hs làm thí nghiệm sgk/103:
- 1 nhóm HS làm thí nghiệm: Lớp
quan sát:
- Trao đổi kết quả thí nghiệm:
- N4 trao đổi kết quả ghi lại vào nháp.
- Trình bày:
- Lần lượt HS trình bày kết quả thí
nghiệm :
- Nhúng bầu nhiệt kế vào nước ấm
thấy cột chất lỏng dâng lên.
-Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống Khi dùng nhiệt kế đo các vật nóng
nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo lạnh khác nhau, chất lỏng trong ống
nhiệt độ khác nhau?
sẽ nở ra hay co lại khác nhau nên
mực chất lỏng trong ống nhiệt kế
cũng khác nhau. Vật càng nóng, mực
chất lỏng trong ống nhiệt kế càng cao.
- Tại sao khi đun nước, không nên đổ đầy - 3 -5 HS giải thích:....
nước vào ấm?
+ Kết luận: Nước và các chất lỏng khác nở
ra khi nóng lên và co lại khi lạnh đi.
3. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. Vn học thuộc bài. Chuẩn bị cho bài 52: xoong, nồi, giỏ ấm, lót
tay,... N4 chuẩn bị: 2 cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, dây chỉ,
len, sợi, nhiệt kế.
_________________________________________

Kể chuyện
Tiết 26:


KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
187


I. Mục tiêu :
- Kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe đã đọc nói về lòng dũng cảm
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể và biết trao đổi về ý nghĩa
của câu chuyện
- HS khá giỏi: kể được câu chuyện ngoài SGK và nêu rõ ý nghĩa
II. Đồ dùng dạy học.
- Hs sưu tầm truyện về lòng dũng cảm của con người.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Kể truyện: Những chú bé không chết?
- 2,3 Hs nối tiếp nhau kể và trả lời, lớp
Vì sao truyện lại có tên như vậy?
nx, bổ sung.
- Nhận xét chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
a. Tìm hiểu yêu cầu đề bài:
- Chép đề lên bảng.
- 2HS đọc đề bài.
- Hỏi để gạch dưới những từ trọng tâm của
đề bài.
Đề bài: Kể lại một câu chuyện nói về lòng dũng cảm mà em đã được nghe hoặc được
đọc.
- Đọc các gợi ý?
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.

- Yêu cầu Hs chọn truyện và giới thiệu câu - Lần lượt Hs giới thiệu câu chuyện kể.
chuyện định kể? (Khuyến khích Hs chọn VD: Tôi muốn kể với các bạn câu
truyện ngoài sgk).
chuyện "Chú bé tí hon và con cáo .Đây
là một câu chuyện rất hay về lòng dũng
cảm của chú bè Nin tí hon bất chấp
nguy hiểm đuổi theo con cáo to lớn ,cứu
bằng được con ngỗng bị cáo tha đi .Tôi
đọc truyện này tong cuốn " Cuộc đi du
lịch kì diệu của Nin Hơ- gớc-xơn"
b.Thực hành kể và trao đổi về ý nghĩa câu -Kể theo nhóm đôi,trao đổi về ý nghĩa
chuyện.
câu chuyện
- Thi kể trước lớp:
- Cá nhân kể và trao đổi với cả lớp ý
nghĩa câu chuyện em kể.
- Dựa vào tiêu chí: Nội dung, cách kể,
cách dùng từ để bình chọn các câu chuyện
đoạn truyện bạn kể?
- Lớp bình chọn.
- Nhận xét, khen và ghi điểm học sinh kể
hay, đúng nội dung truyện.
3. Củng cố, dặn dò:
- NX tiết học.Vn kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Cb bài kể chuyện Tuần 27.
Ngày soạn: 27 /2 /2012
Ngày dạy :Thứ tư ngày 29 /2 /2012

Tập đọc
188



Tiết 52:
GA- VRỐT NGOÀI CHIẾN LUỸ.
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài; biết đọc đúng lời đối đáp giữa các nhân vật và
phân biệt với lời người dẫn chuyện
- Hiểu ND: ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Ga-vrốt
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc bài Thắng biển? Trả lời câu hỏi - 2, 3 Hs đọc và trả lời câu hỏi.
nội dung bài?
-Nhận xét ,ghi điểm
- Lớp nx, bổ sung.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc.
- Đọc toàn bài:
- 1 Hs khá đọc.
- Chia đoạn:
- 3 đoạn: Đ1: 6 dòng đầu
Đ2: Tiếp ...Ga-vrốt nói.
Đ3: Còn lại.
- Đọc đoạn
- Đọc tiếp nối
-Luyện đọc từ khó
- 3 Hs đọc.

- Đọc kết hợp giải nghĩa từ:
- 3 HS khác đọc.
- Luyện đọc nhóm
- Luyện đọc theo cặp.
-Thi đọc
-Đại diện một số cặp
- Đọc cả bài:
- 2 HS đọc.
- Nhận xét đọc đúng và đọc mẫu toàn - Nghe.
bài.
b. Tìm hiểu bài:
- Đọc thầm đoạn 1, trao đổi trả lời
- Trao đổi theo cặp.
- Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ để làm gì?
- ...để nhặt đạn giúp nghĩa quân.
Vì sao Ga-vrốt ra ngoài chiến luỹ trong - Vì em nghe thấy Ăng-giôn-ra nói chỉ
lúc mưa đạn như vậy?
còn 10 phút nữa thì chiến luỹ không còn
quá 10 viên đạn.
- Đoạn 1 cho biết điều gì?
- ý 1: Lí do cho biết Ga-vrốt ra ngoài
chiến luỹ.
- Đọc lướt đoạn 2 trả lời:
- Đọc lướt đoạn 2 trả lời:
- Tìm những chi tiết thể hiện lòng dũng - ...bóng cậu thấp thoáng dưới làn mưa
cảm của Ga- vrốt?
đạn, chú bé dốc vào miệng giỏ những
chiếc bao đầy đạn của bọn lính chết
ngoài chiễn luỹ, Cuốc - phây - rắc thét
lên, giục cậu quay vào chiến luỹ nhưng

cậu vẫn nán lại để nhặt đạn, cậu phốc ra,
lui, tới, cậu chơi trò ú tim với cái chết.
- ý chính đoạn 2?
- ý 2: Lòng dũng cảm của Ga-vrốt.
- Vì sao tác giả nói Ga-vrốt là một thiên - Vì Ga-vrốt giống như một thiên thần,
189


thần?

có phép thuật, không bao giờ chết.
- Vì bóng cậu nhỏ bé, lúc ẩn lúc hiện
trong khói đạn như thiên thần lúc ẩn lúc
hiện....
- Em có cảm nghĩ gì về nhân vật Ga- -Tiếp nối nhau phát biểu ý kiến của
vrốt?
mình.
VD: Em khâm phục lòng dũng cảm của
Ga-vrốt...
- ý chính đoạn 3?
- ý 3: Ga-vrốt là một thiên thần.
c. Đọc diễn cảm.
- Đọc toàn bài theo cách phân vai:
- 4 HS đọc 4 vai: Dẫn truyện; Ga-vrốt;
Ăng-giôn- ra; Cuốc- phây - rắc.
- Nhận xét và nêu cách đọc diễn cảm - Toàn bài đọc giọng kể. Phân biệt lời
bài?
nhân vật; Giọng Ăng-giôn- ra bình tĩnh;
Cuốc - phây - rắc đầu ngạc nhiên sau lo
lắng. Giọng Ga- vrốt luôn bình thản,

hồn nhiên, tinh nghịch. Đoạn cuối đọc
chậm.
Nhấn giọng: mịt mù, nằm xuống, đứng
thẳng lên, ẩn, phốc ra, tới, lui, dốc, cạn,
em nhỏ, con người, thiên thần, chơi trò
ú tim, ghê rợn.
- Luyện đọc 3.
- Luyện đọc theo nhóm.
+ Đọc mẫu:
+ Thi đọc:
- Đọc cá nhân, nhóm đọc.
- Lớp nx, trao đổi cách đọc.
- Nêu ý nghĩa của bài?
- Ca ngợi lòng dũng cảm của chú bé Gavrốt.
- Nhận xét chung, ghi điểm và khen Hs
đọc tốt.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn đọc bài và chuẩn bị bài sau.
______________________________________________

Toán
Tiết 128:
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
-Thực hiện được phép chia phân số.
- Biết cách tính và viết gọn phép chia một phân số cho một số tự nhiên.
- Biết tìm phân số của một số.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
3

5 2
3
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm nháp,
:
;
:
;
Tính:
4
6 8
7
đổi chéo nháp chấm bài cho bạn.
- Cùng Hs nx chữa bài, ghi điểm.
190


B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập.
Bài 1.
- Cùng HS nx, chữa bài.
Bài 2.Yêu cầu hs làm mẫu:
- Có thể viết gọn lại như thế nào:

-Đọc yêu cầu bài.
- Từng phần 1 HS lên bảng làm bài:
5 4
9 7

5 7

9 4

a. : = × =

35
.
36

( Bài còn lại làm tương tự).
- Lớp làm nháp, 1 Hs lên bảng,
3
3 2 3 1 3
:2 = : = × = .
4
4 1 4 2 8
3
3
3
= .
- Viết gọn: : 2 =
4
4 ×2
8

- Yêu cầu học sinh làm bài này theo - Lớp làm nháp, đổi chéo nháp, chấm
mẫu bài làm rút gọn:
bài và 3 Hs lên bảng chữa bài.
1
1
1

5
5
5
=
.b
:5 =
= .
7
7 ×3 21
2
2 × 5 10
2
2
2
1
=
= .
c. : 4 =
3
3 ×4 12
6
- Cùng HS nx, trao đổi cả lớp cách làm

a. : 3 =

bài.
Bài 3.Tính;
- Em có nhận xét gì ở mỗi phần?
- Ta thực hiện như thế nào?
- Lớp làm bài vào nháp:


- Có phép nhân và phép cộng và phép
chia, phép trừ các phân số.
- Nhân chia trước, cộng trừ sau.
- 2 Hs lên bảng chữa bài, lớp đổi chéo
nháp trao đổi.
a.

.

3
2
1
3 ×2
1
× + =
+
4
9
3
4 ×9
3

1
1
1
2
+ = +
6
3

6
6
3
1
= =
6
2
1 1
1
1 3 1
b. : − = × −
4 3
2
4 1
2
3 1
3 2
= − = −
4 2
4 4
1
=
4
=

- Cùng HS nx chữa bài.

Bài 4.
- Đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức trao đổi bài và tìm ra các - Tính chiều rộng

bước giải bài toán:
- Tính chu vi.
- Tính diện tích.
- Lớp làm bài vào vở:
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
- Thu chấm một số bài:
Bài giải
Chiều rộng của mảnh vườn là:
191


3
5

60 x = 36(m)
Chu vi của mảnh vườn là:
(60 +36) x2 = 192 (m).
Diện tích của mảnh vườn là:
60 x 36 = 2 160 (m2)
Đáp số: Chu vi: 192 m;
Diện tích: 2 160m2.

- Cùng HS nx chữa bài.

C. Củng cố dặn dò.
- Nx tiết học. Vn làm bài tập VBT Tiết 129.

Tập làm văn.
Tiết 51 :


LUYỆN TẬP XÂY DỰNG KẾT BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂYCỐI

I. Mục tiêu.
- Nắm được 2 cách mở bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn miêu tả cây cối;
Vận dụng kiến thức đã biết để bước đầu viết được đoạn kết bài mở rộng cho bài văn tả
1 cây mà e thích
II. Đồ dùng dạy học.
- Sưu tầm tranh, ảnh một số loài cây.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc đoạn mở bài giới thiệu chung về
cây em định tả?
- 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
- Nhận xét chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Đọc thầm nội dung bài tập:
- Cả lớp đọc.
- Trao đổi N2 trả lời câu hỏi bài tập.
- N2 trao đổi.
- Trình bày:
- Đại diện các nhóm, lớp nx, trao đổi, bổ
sung.
- Nhận xét, chốt ý đúng:
- Có thể dùng câu ở đoạn a,b để kết bài.
Kết bài ở đoạn a, nói được tình cảm của

người tả đối với cây. Kết bài đoạn b,
nêu ích lợi đối với cây và nói được tình
cảm của người tả đối với cây.
Bài 2.
- Trưng bày cây đã chuẩn bị.
- Trao đổi theo N2 câu hỏi và trả lời
miệng các câu hỏi.
- Tổ chức Hs trao đổi, trả lời các câu hỏi VD: Sau khi tả cái cây, bình luận về cây
của bài 2 và hoàn thiện dàn bài .
ấy: Lợi ích của cây, tình cảm, cảm nghĩ
của người tả với cây.
Bài 3.
-Viết kết bài mở rộng cho bài văn.
192


- Viết bài vào vở.
- Chú ý : Dựa vào dàn bài bài 2 và - Nhiều Hs nêu miệng, lớp nghe, nx,
không trùng các cây tả bài 4.
trao đổi, bổ sung.
- Trình bày:
- Nhận xét chung, ghi điểm bài làm tốt.
Bài 4.
- Đọc yêu cầu.
- Chọn 1 trong 3 đề bài để viết kết bài
mở rộng vào vở.
- Yêu cầu Hs trao đổi bài viết của mình - Đổi chéo bài, đọc, góp ý và chấm bài
với bạn cùng bàn.
cho bài bạn.
- Trình bày:

- Tiếp nối nhau đọc đoạn văn.
- Cả lớp cùng gv nx, chấm điểm.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn hoàn thành bài vào vở, chuẩn bị bài 52.
_________________________________________________

Lịch sử
Tiết 26:
CUỘC KHẨN HOANG Ở ĐÀNG TRONG.
I. Mục tiêu:
- Biết sơ lược về quá trình khẩn hoang ở Đàng Trong: Từ TK 16 các chúa Nguyễn tổ
chức khai khẩn đất hoang ở Đàng Trong. Những đoàn người khẩn hoang đã tiến vào
vùng đất ven biển nam trung bộ và đồng bằng sông Cửu Long; Cuộc khẩn hoang đã mở
rộng diện tích canh tác ở những vùng hoang hóa, ruộng đất được khai phá, xóm làng
được hình thành và phát triển
- Dùng lược đồ chỉ ra vùng đất khẩn hoang.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ Việt nam.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ:
- Do đâu vào đầu TK XVI , nước ta lâm - 2 HS trả lời, lớp nx,
vào thời kì bị chia cắt?
- Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong - 2 HS trả lời, lớp nx,
kiến gây ra hậu quả gì?
- Nhận xét chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài: Sử dụng bản đồ.
2. Khai thác bài:
Hoạt động1: Các chúa Nguyễn tổ chức khai hoang.
+ Mục tiêu: Hs nêu được lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn hoang, biện pháp giúp

dân khẩn hoang, người khẩn hoang đã đi đến đâu và những việc họ làm.
+Cách tiến hành:
- Cả lớp đọc thầm,trả lời câu hỏi.
-Ai là lực lượng chủ yếu trong cuộc khẩn - Những người nông dân nghèo khổ và
hoang ở Đàng Trong?
quân lính.
-Chính quyền chúa Nguyễn có biện pháp - Cấp lương thực trong nửa năm và
gì giúp dân khẩn hoang?
một số nông cụ cho dân khẩn hoang.
193


- Đoàn người khẩn hoang đã đi đến những - Họ đến vùng Phú Yên, Khánh Hoà;
đâu?
Họ đến Nam Trung Bộ, đến Tây
Nguyên, họ đến cả đồng bằng sông
Cửu Long.
- Người đi khẩn hoang đã làm gì ở những - Lập làng, lập ấp đến đó, vỡ đất để
nơi họ đến?
trồng trọt, chăn nuôi, buôn bán...
+ Kết luận: Tóm tắt ý trên.
Hoạt động 2: Kết quả của cuộc khẩn
hoang.
+ Mục tiêu: Hs nêu được kết quả của cuộc
khẩn hoang.
+ Cách tiến hành:
- So sánh tình hình đất đai của Đàng - Trao đổi theo N2 và nêu:
Trong trước và sau cuộc khẩn hoang?
- Trước khi khẩn hoang:
+ Diện tích: Đến hết vùng Quảng

Nam.
+ Tình trạng đất: Hoang hoá nhiều.
+ Làng xóm, dân cư thưa thớt.
- Sau khi khẩn hoang:
+ Mở rộng đến hết đồng bằng sông
Cửu Long.
+ Đất hoang giảm đất được sử dụng
tăng.
+ Có thêm làng xóm và ngày càng trù
phú.
- Từ trên em có nhận xét gì về kết quả - Cuộc khẩn hoang đã làm cho bờ cõi
cuộc khẩn hoang?
nước ta được phát triển, diện tích đất
nông nghiệp tăng, sản xuất nông
nghiệp phát triển, đời sống nhân dân
ấm no hơn.
-Cuộc sống chung giữa các dân tộc phía - Nền văn hoá của các dân tộc hoà với
Nam đem lại kết quả gì?
nhau, bổ sung cho nhau tạo nên nền
văn hoá chung của dân tộc Việt nam ,
nền văn hoá thống nhất và có nhiều
bản sắc.
+ Kết luận
-Đọc ghi nhớ của bài
C.Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học.
- Vn học thuộc bài và chuẩn bị bài sau

Ngày soạn: 28 /2 /2012
Ngày dạy :Thứ năm ngày 1/ 3 /2012


Toán
194


Tiết 129:
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
- Thực hiện các phép tính với phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
4
2
- 2 Hs lên bảng làm bài, lớp làm bài vào
:3;
:7
Tính:
5
5
nháp đổi chéo nháp chấm bài.
4
4
4
:3 =
=
5
5 x3 15

- Cùng Hs nx chung, ghi điểm.
B .Bài mới.

1.Giới thiệu bài.
2. Luyện tập chung.
Bài 1.Tổ chức cho HS bài theo nhóm
Theo dõi các nhóm làm bài
- Cùng HS nx, trao đổi cách làm bài.

;

2
2
2
:7 =
=
5
5 x7 35

- 3 nhóm mỗi nhóm làm 2 ý a,b.
a.

2 4 10 12
22
+ =
+
=
.
3 5 15 15
15

b.


5 1 5
2
7
+ =
+
=
12 6 12 12 12

- Cho HS nhắc lại quy tắc cộng phân số - Lưu ý tìm mẫu số chung bé nhất.
Bài 2:Tổchức cho HS làm bài trên phiếu - Làm bài phần a,b trên phiếu theo nhóm đôi.
(Lưu ý hs chọn MSC hợp lí)
- Đại diện 2 nhóm lên bảng làm bài:
a.

23 11 69 55 14
− =

=
5
3 15 15 15

- Cho HS nhắc lại quy tắc trừ phân số

b.

3 1
6
1
5


=

= .
7 14 14 14 14

Bài 3: Tính : Cho HS luyện bảng con

Luyện bảng con: Có thể viết gọn lại

- Cùng hs nx chữa bài.

- Cùng HS nx chữa bài.
- Cho HS nhắc lại quy tắc nhân phân số
Bài 4: Tính : Cho HS luyện vở
-Nêu quy tắc chia phân số

3 5 3 ×5 15
4
4 ×13 52
a. × =
=
; b. ×13 =
=
.
4 6 4 × 6 24
5
5
5

-1 HS nêu

- Lớp luyện vở ý a,b
8 1
5 3

8
5

3
1

a. . : = × =
- Chấm chữa bài nhận xét
*Bài 5.
- Tổ chức HS trao đổi các bước giải:
Tổ chức làm bài.
- Thu một số bài chấm.

24
3
3
3
; b. : 2 =
= .
5
7
7 ×2 14

-2 HS lên bảng trình bày kết quả
- Đọc yêu cầu bài, tóm tắt và phân tích.
+Tìm số đường còn lại.

+Tìm số đường bán vào buổi chiều.
+Tìm số đường bán được cả hai buổi.
- 1 Hs lên bảng giải.Lớp làm vở.
Bài giải
Số ki-lô-gam đường còn lại là:
50 -10 = 40(kg)
Buổi chiều bán được số ki-lô-gam đường là:
195


40 x
- Cùng HS nx, chữa bài, ghi điểm.

3
= 15(kg).
8

Cả hai buổi bán được số ki-lô-gam đường là:
10 +15 = 25 (kg).
Đáp số: 25 kg đường.

C. Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống lại bài + nhận xét tiết học.
- Giao bài tập về nhà. ý c Bài 1,2,3,4 ghi nhớ quy tắc các phép tính với phân số.
____________________________________________

Luyện từ và câu
Tiết 52:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: DŨNG CẢM.
I. Mục tiêu:

- Mở rộng được 1 số từ ngữ thuộc chủ điểm Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, trái
nghĩa (BT1);biết dùng từ theo chủ điểm để đặt câu hay kết hợp với từ ngữ thích hợp
(BT2,3); Biết 1 số thành ngữ nói về lòng dũng cảm và đặt được 1 câu với thành ngữ
theo chủ điểm (BT4,5)
II. Đồ dùng dạy học.
Phiếu bài tập
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Nhóm đóng vai bài tập 3 sgk/79.
- 2 nhóm 4 Hs đóng vai cho 1 Hs giới
thiệu, lớp nx, trao đổi.
- Nhận xét chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài. Nêu MĐ,YC.
2. Bài tập.
Bài 1.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức Hs làm bài theo nhóm 2:
- Các nhóm tìm từ cùng nghĩa, trái nghĩa
vào phiếu.
- Trình bày:
- 3 -5 HS trình bày .
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Nhận xét chốt từ đúng:
Từ cùng nghĩa với dũng cảm:
- Can đảm, can trường, gan, gan dạ, gan
góc, gan lì, bạo gan, táo bạo, anh hùng,
anh dũng, quả cảm,...
Từ trái nghĩa với dũng cảm:
- nhát, nhát gan, nhút nhát, hèn nhát,

đớn hèn, hèn mạt, hèn hạ, bạc nhược,
nhu nhược, khiếp nhược,...
Bài 2.
- Đọc yêu cầu bài.
- Suy nghĩ làm bài, đặt câu vào nháp.
- Trình bày:
- Lần lượt nhiều học sinh trình bày, lớp
nx trao đổi, bổ sung.
- Nhận xét chốt câu đúng:
- VD: Các chiến sĩ trinh sát rất gan dạ,
thông minh.
+ Cả tiểu đội chiến đấu rất anh dũng.
Bài 3.- Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài và làm vào vở.
196


- Trình bày:
- Chấm một số bài, nx chung:

- Miệng, lớp nx, bổ sung.
+ Dũng cảm bênh vực lẽ phải.
+ Khí thế dũng mãnh.
+ Hi sinh anh dũng.
- Đọc yêu cầu bài.
- Các nhóm trao đổi.
- Đại diện các nhóm nêu.
- Thành ngữ nói về lòng dũng cảm:
vào sinh ra tử, gan vàng dạ sắt.
- Tự nhẩm và thi đọc thuộc lòng.

- Tự đặt và trình bày miệng.
- Lớp nx, bổ sung.
- VD: Bố tôi đã từng vào sinh ra tử ở
chiến trường Quảng Trị.
+ Bộ đội ta là những con người gan
vàng dạ sắt.

Bài 4.
- Tổ chức Hs trao đổi theo cặp bài tập:
- Trình bày:
- Cùng Hs nx chốt ý đúng:
- Thi học thuộc lòng các thành ngữ bài.
Bài 5.
- Nhận xét chung, chốt bài đúng:

C. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. VN hoàn thành bài 4 vào vở

Địa lí
Tiết 26:
ÔN TẬP
I. Mục tiêu: (Không yêu cầu hệ thống lại các đặc điểm, chỉ nêu một số đặc điểm tiêu
biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ)
- Chỉ hoặc điền được vị trí của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, sông Hồng,
sông Thái Bình, sông Hậu, sông Tiền trên bản đồ, lược đồ VN
- Hệ thống 1 số đặc điểm tiêu biểu của đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ
- Chỉ trên bản đồ vị trí của thủ đô Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, Cần Thơ và nêu
được 1 vài đặc điểm của các thành phố này.
- HS khá giòi: Nêu được sự khác nhau về thiên nhiên của đồng bằng Bắc Bộ và đồng
bằng Nam Bộ về khí hậu, đất đai.

II. Đồ dùng dạy học
- Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam, lược đồ đồng bằng Việt Nam.
- Thẻ màu,bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:
Hỏi về thành phố Cần Thơ ?
B. Bài mới:
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn ôn tập
Hoạt động 1: Quan sát lược đồ
-Làm việc cả lớp.
- Treo lược đồ đồng bằng Việt Nam và Quan sát lược đồ và bản đồ sau đó lên
treo bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam.
chỉ vị trí các địa danh và điền các địa
danh có ở câu hỏi 1 SGK vào lược đồ
Hoạt động 2:Đặc điểm thiên nhiên của
đồng bằng Việt Nam
-Làm việc theo nhóm
197


+ Bước 1: Chia nhóm.Giao nhiệm vụ

Các nhóm thảo luận và hoàn thành bảng
so sánh về thiên nhiên của đồng bằng
Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ vào phiếu
học tập (theo câu hỏi trong SGK).
Các nhóm trao đổi kết quả trớc lớp.

+ Bước 2:

- Treo bảng thống kê lên bảng và giúp HS
điền đúng các kiến thức vào bảng.
Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
Sử dụng thẻ màu :Đỏ: Đúng ,Xanh: Sai
- Nêu câu hỏi:
a. Đồng bằng Bắc Bộ là nơi sản xuất
-Theo dõi HS giơ thẻ ,bổ sung kiến thức
nhiều lúa gạo nhất nớc ta.
S
b. Đồng bằng Nam Bộ là nơi sản xuất
nhiều thủy sản nhất nớc ta.
Đ
c. Thành phố Hà Nội có diện tích lớn
nhất và dân số đông nhất nước. S
d. Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm
công nghiệp lớn nhất cả nớc. Đ
- Nhận xét, chốt lời giải đúng.
C. Củng cố , dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà học bài.
_____________________________________________________________
Ngày soạn: 29 /2 /2012
Ngày dạy : Thứ sáu ngày 2 /3 /2012

Toán.
Tiết 130:
LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
- Thực hiện các phép tính với phân số.
- Biết giải bài toán có lời văn.

II. Các hoạt động dạy học.
A.Kiểm tra bài cũ.
- Nêu cách nhân hai phân số? Lấy ví dụ?
- 2 HS nêu và lấy ví dụ, cả lớp làm.
- Nêu cách cộng, trừ hai phân số khác mẫu
số? Lấy ví dụ?
- 2 HS nêu và lấy ví dụ, lớp thực hiện.
- Cùng HS nx, chữa bài, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. HDHS làm bài tập.
Bài 1.
-Đọc yêu cầu bài.
- Giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- Thảo luận theo nhóm bàn:
- Trình bày:
- Lần lượt các nhóm chỉ ra phép tính làm
đúng:
+Phần c là phép tính làm đúng còn các
phần khác đều sai.
- Chỉ ra chỗ sai trong phép tính làm sai.
- Trao đổi cả lớp.
198


- Nhận xét chung và chốt bài đúng.

VD: Phần a. Cộng 2 phân số khác mẫu số
làm: tử + tử và mẫu + mẫu là sai.
- Đọc yêu cầu bài.

- Mỗi tổ làm 1 phần vào nháp, 3 Hs lên
bảng chữa bài.

Bài 2.
- Cùng HS nx, trao đổi và đa ra cách tính
thuận tiện nhất.

1 1 1 1×1×1
1
a. × × =
=
.
2 4 6 2 × 4 × 6 48
1 1 1 1 1 6 1×1× 6 3
b. × : = × × =
= .
2 4 6 2 4 1 2 × 4 ×1 4

(Phần c làm tương tự).
Bài 3. Làm tương tự bài 2.
- Cùng HS trao đổi chọn MS C bé nhất.

5 1 1
2 3 4

a. × + =

5 ×1 1 5 1 10 3 13
+ = + = + =
2 × 3 4 6 4 12 12 12


( Phần còn lại làm tơng tự).
Bài 4.
- Đọc yêu cầu bài.
- Tổ chức học sinh trao đổi tìm ra các bước + Tìm phân số chỉ phần bể đã có nước
giải:
sau hai lần chảy vào bể.
+ Tìm phân số chỉ phần bể còn lại chưa có
nước.
- Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 1 HS lên bảng chữa.
- Thu chấm 1 số bài.
Bài giải
Số phần bể đã có nước là:
3 2 29
+ =
(bể).
7 5 35

Số phần bể còn lại chưa có nước là:
1−

- Cùng HS nhận xét, chữa bài,trao đổi.

29 6
= . (bể)
35 35

Đáp số:


Bài 5. Làm tương tự bài 4;
-Theo dõi HD HS Yếu

6
bể.
35

Bài giải
Số ki-lô-gam cà lấy ra lần sau là:
2710 x 2 = 5420 (kg)
Số ki-lô-gam cà lấy ra cả hai lần là:
2710 + 5420 = 8130 (kg)
Số ki-lô-gam cà phê còn lại trong kho là:
23 450 - 8130 = 15320 (kg)
Đáp số: 15320 kg cà phê.

C. Củng cố, dặn dò:
- Nx tiết học. Vn làm lại các bài tập vào vở.
________________________________________________

Tập làm văn
Tiết 52:
I. Mục tiêu.

LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÂY CỐI.
199


- Lập được dàn ý sơ lược bài văn tả cây cối nêu trong đề bài
- Dựa vào dàn ý đã lập, bước đầu viết được các đoạn thân bài, mở bài, kết bài cho bài

văn tả cây cối đã xác định
-THBVMT : GD HS yêu thích môi trường thiên nhiên , yêu thích các loài cây có ích
trong cuộc sống .
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh ảnh về một số loài cây, cây bóng mát, cây ăn quả, cây hoa.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Đọc đoạn kết bài bài văn tả cây tre, - 2,3 Hs đọc, lớp nx, bổ sung.
hoặc tràm...
- Nhận xét chung, ghi điểm.
B. Bài mới.
1. Giới thiệu bài.
2. Bài tập.
a. Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu bài: - 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Hỏi hs để gạch dưới những từ quan
trọng của đề bài
Đề bài: Tả một cây có bóng mát (hoặc cây ăn quả, cây hoa) mà em yêu thích.
GDHS yêu thích môi trường thiên nhiên , yêu thích các loài cây có ích trong cuộc sống
- Dán một số tranh ảnh lên bảng.
- Quan sát và chọn cây định tả.
- Đọc các gợi ý:
- 4 HS đọc nối tiếp.
- Yêu cầu HS viết nhanh dàn ý vào - Cả lớp thực hiện.
nháp:
b.Viết bài.
- Lập dàn ý, tạo lập từng đoạn, hoàn
chỉnh cả bài vào vở.
- Trao đổi theo nhóm 3:
- N3 trao đổi.
- Trình bày:

- Hs tiếp nối nhau trình bày bài.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Nhận xét chung, cùng HS nx khen bài
làm tốt. Chấm điểm.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nx tiết học. Vn hoàn chỉnh bài vào vở. Chuẩn bị giấy kiểm tra cho bài sau.

Khoa học
Tiết 52:
VẬT DẪN NHIỆT VÀ VẬT CÁCH NHIỆT.
I. Mục tiêu:
- Kể được 1 số vật dẫn nhiệt tốt và dẫn nhiệt kém
+ Các kim loại dẫn nhiệt tốt.
+ Không khí, chất xốp như bông, len….dẫn nhiệt kém
- KNS: lựa chọn giải pháp cho các tình huống cần dẫn nhiệt và cách nhiệt tốt,
Giải quyết vấn đề liên quan đến dẫn nhiệt, cách nhiệt
II. Đồ dùng dạy học.
- N4 chuẩn bị: 2 cốc như nhau, thìa kim loại, thìa nhựa, thìa gỗ, giấy báo, dây chỉ,
len, sợi, nhiệt kế.
200


III. Các hoạt động dạy học.
A. Kiểm tra bài cũ.
- Nêu một số ví dụ về các vật nóng lên hoặc - Nêu ví dụ, lớp nx, bổ sung.
lạnh đi?
- Giải thích vì sao mức chất lỏng trong ống
nhiệt kế lại thay đổi khi dùng nhiệt kế đo - 1,2 Hs giải thích, lớp nx, bổ sung.
nhiệt độ khác nhau?
- Nhận xét chung, chốt ý đúng, ghi điểm.

B. Bài mới.
1.Giới thiệu bài.
2.Khai thác bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu vật nào dẫn nhiệt tốt, vật nào dẫn nhiệt kém.
+ Mục tiêu: - Biết được có những vật dẫn nhiệt tốt (kim loại, đồng, nhôm,...) và
những vật dẫn nhiệt kém (gỗ, nhựa, len, bông,...) và đưa ra được ví dụ chứng tỏ điều
này.
- Giải thích được một số hiện tượng đơn giản liên quan đến tính dẫn nhiệt của vật
liệu.
+Cách tiến hành
- Tổ chức Hs làm thí nghiệm:
- N4 làm thí nghiệm sgk/104.
- Trình bày kết quả:
- Cán thìa nhôm nóng hơn cán thìa
nhựa.
- Nhận xét gì:
- Các kim loại đồng nhôm dẫn nhiệt
còn gọi là vật dẫn nhiệt; gỗ, nhựa,...
dẫn nhiệt kém còn được gọi là vật
cách điện.
- Tại sao vào hôm trời rét, chạm tay vào - Vì khi chạm tay vào ghế sắt, tay đã
ghế sắt tay ta có cảm giác lạnh hơn là khi truyền nhiệt cho ghế (vật lạnh hơn) do
tay ta chạm vào ghế gỗ?
đó tay có cảm giác lạnh, còn ghế gỗ
và nhựa do ghế gỗ và nhựa dẫn nhiệt
kém nên tay ta không bị mất nhiệt
+Kết luận: Chốt ý trên.
nhanh như khi chạm vào ghế sắt.
Hoạt động 2: Làm thí nghiệm về tính cách
nhiệt của không khí.

+ Mục tiêu: Nêu được ví dụ về việc vận
dụng tính cách nhiệt của không khí.
+ Cách tiến hành:
- Tổ chức HS đọc phần đối thoại sgk /105? - 2-3 HS đọc.
- Tổ chức HS đọc sgk để tiến hành thí - Thí nghiệm theo N4.
nghiệm:
- Nêu cách tiến hành thí nghiệm:
- 2 -3 HS nêu:
- Yêu cầu các nhóm quấn báo trước
khi thí nghiệm.
'
- Rót nước và cho Hs đợi kết quả 10-15 :
- Trình bày:...
- Đo nhiệt độ của mỗi cốc 2 lần.
- Trình bày kết quả thí nghiệm:
- Đại diện các nhóm lần lượt trình
bày. Cốc quấn báo lỏng nước nóng
201


hơn.
- Đọc lại phần đối thoại sgk/105.

+Kết luận:
Hoạt động 3: Thi kể tên và nêu công dụng
của các vật cách nhiệt.
+ Mục tiêu: Giải thích việc sử dụng các
chất dẫn nhiệt, cách nhiệt và sử dụng hợp lí
trong những trường hợp đơn giản, gần gũi.
+ Cách tiến hành

- Tổ chức cho HS thi kể tên và nói về công - N6 trao đổi kể và ghi phiếu:
dụng của vật cách nhiệt?
+ Chất cách nhiệt, dẫn nhiệt, công
dụng và việc giữ gìn của các vật.
- Trình bày:
- Dán phiếu thi, cử đại diện trình bày.
- Nhóm nào nêu được nhiều và đúng
- Nhận xét, khen nhóm thắng cuộc.
là nhất.
C. Củng cố, dặn dò: Trong CS cần có kỹ KNS: Sử dụng và giải quyết vấn đề
năng sử dụng vật dẫn nhiệt và không dẫn liên quan đến dẫn nhiệt trong cuộc
nhiệt ntn?
sống hàng ngày
- Nx tiết học.
-Vn học bài, chuẩn bị bài sau: diêm,
nến, bàn là, kính lúp, tranh ảnh về
việc sử dụng các nguồn nhiệt.

Giáo dục tập thể
Tiết 26
SƠ KẾT TUẦN
I. Mục tiêu:
- HS nhận ra những ưu điểm và tồn tại trong mọi hoạt động ở tuần 26.
- Biết phát huy những ưu điểm và khắc phục những tồn tại còn mắc phải.
-Nhắc nhở động viên các em đi học đều đúng giờ.
-Phụ đạo HS yếu,HS nghỉ lên quai bị vào thứ bảy, chủ nhật.
II. Các bước tiến hành:
1.Nhận xét của lớp trưởng.
2.Các ý kiến của HS khác
3.Nhận xét của GV

*Nhận xét chung:
- Duy trì tỷ lệ chuyên cần .Đi học đều, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp nhanh nhẹn.
- Có ý thức tự quản cao trong giờ truy bài.Trong học tập có nhiều tiến bộ, hăng hái phát
biểu xây dựng bài.Về nhà học bài làm bài đầy đủ.biết giúp đỡ bạn trong học tập.
- Nhiều em đạt được điểm 9 ,10 trong các môn học.
*Tuyên dương:Anh,Hải,Khương,Vương,Dung,Trân,Châm
Tồn tại:
-Về nhà các em không học bài.Chưa làm bài tập.quên bảng nhân chia.
- Một số em đi học muộn,nghỉ học không có lí do.
*Phương hướng tuần 27:
- Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại của tuần 26.
- Tiếp tục rèn chữ và kiểm tra thường xuyên học sinh lời và yếu.
202


×