Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Bài giảng vật lý lớp 6 thao giảng bài 6 trọng lực, hai lực cân bằng (24)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 16 trang )

KIỂM TRA BÀI CŨ:
- Đơn vị đo khối lượng hợp pháp của Việt Nam là gì?
- Đo khối lượng ta dùng dụng cụ gì?
- Trên hộp mứt Tết có ghi 250g. Số đó chỉ điều gì?
Bài tập: Đổi đơn vị
1500
a. 1,5t = ………………….kg

0,05
b. 50g = ………………kg


A

B

- Trong hai bạn, ai tác dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên
cái tủ?
-> Bạn A tác dụng lực kéo, bạn B tác dụng lực đẩy lên tủ.


Tiết 6:

LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG

I. LỰC
1. Thí nghiệm
(H 6.1; 6.2; 6.3/ tr 21SGK)

C3>
C2>


C1> Nhận xét về tác dụng của nam
lò xochâm
lên
lá tròn
xelên

lên
quả
của
xe nặng?

xe của
lên lò
xo
xe lên
khi lò
ta xo
kéoláxe
tròn
chokhi
lò ta
xođẩy
dãnxe
ra.cho nó ép lo xo lại


C1> Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn
lên xe và của xe lên lò xo lá tròn khi ta đẩy
xe cho nó ép lo xo lại
-> Lò xo lá tròn tác dụng lên xe lực đẩy

Xe tác dụng lên lò xo lá tròn lực ép
C2> Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe
và của xe lên lò xo khi ta kéo xe cho lò xo
dãn ra.
-> Lò xo tác dụng lên xe lực kéo
Xe tác dụng lên lò xo thẳng lực kéo
C3> Nhận xét về tác dụng của nam châm lên
quả nặng?
-> Nam châm đã tác dụng lên quả nặng lực
hút.


C4> Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: ( lực hút, lực đẩy,
lực kéo, lực ép)
a. Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng vào xe lăn một(1)
lực đẩy
………….......Lúc
đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò
lực ép
xo lá tròn một(2)………………….làm
cho lò xo bị méo đi.
lực kéo
b. Lò xo bị dãn đã tác dụng lên xe lăn một(3)………………Lúc
đó tay ta(thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò xo một(4)
lực kéo cho lò xo bị dãn dài ra.
……...............làm
lực hút
c. Nam châm đã tác dụng lên quả nặng một (5)………………....



Trong Tiếng Việt có nhiều từ để chỉ các lực cụ thể như: lực
kéo, lực đẩy, lực hút, lực nâng, lực ép, lực uốn, lực nén ,
lực giữ… Tuy nhiên, tất cả các lực đó đều có thể quy về tác
dụng đẩy về phía này, hoặc kéo về phía kia.
=> Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực


Tiết 6:

LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG

I. LỰC
1. Thí nghiệm
(H 6.1; 6.2;6.3/ tr 21SGK)
2. Kết luận
Lực
- Lực
làlà
tác
gì?
dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.
-> Lực là tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác.



II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC
Phương nằm nghiêng

Phương thẳng đứng
Phương nằm nghiêng








>



<

Phương nằm ngang





Mặt đất


nằm
ngang
--Lực
Lực
do

xo


tròn
tác
dụng
lên
xe
lăn

phương………………..
nằm
ngang
do

xo
tác
dụng
lên
xe
lăn

phương……………...............
C5> Lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có
nằm
ngang
từ trái sang phải
từ
sang
trái
chiều ……………………

chiều……………………

từphải
trái
sang
phải
cóphương………......................có
chiều……………………


II. PHƯƠNG VÀ CHIỀU CỦA LỰC
*- Lực
Mỗi lực
cóbởi
phương,
độ mạnh(cường độ) xác
xácđều
định
nhữngchiều
yếu và
tố nào?
định.
->Lực
xác định
bởi yếu tố là phương và chiều
III. HAIđược
LỰC CÂN
BẰNG
và độ mạnh (cường độ)


III. HAI LỰC CÂN BẰNG


A

B

- Đội -ANếu
tác dụng
dâyhơn
lực đội
gì? Nêu
chiều của
lực
C6>
đội Avào
kéosợi
yếu
B thìphương
dây sẽvà
chuyển
động
này?
như
thếkéo,
nào?
-> Chuyển
phải.từ phải sang trái.
-> Lực
có phương
nằm động
ngangvề

vàbên
có chiều
đội Avào
kéosợi
mạnh
hơn
B phương
thì dây sẽ
chuyển
- Đội -BNếu
tác dụng
dây lực
gì?đội
Nêu
và chiều
củađộng
lực này?
Chuyển
động
về bên
trái.sang phải
như
-> Lực
kéo,thế
có nào?
phương ->
nằm
ngang và
có chiều
từ trái


- Nếuxét
haivềđội
A và Bvàkéo
mạnh
ngang
nhau
thì dây
sẽ vào
C7> Nhận
phương
chiều
của hai
lực nà
hai đội
tác dụng
dây?chuyển động như thế nào?
-> Hai lực do hai đội tác dụng vào dây có cùng phương và ngược
Đứng yên không chuyển động về phía nào
chiều->nhau.


C8.
III.Dùng
HAI LỰC
các từCÂN
thíchBẰNG
hợp trong khung để điền vào chỗ trống
trong các câu sau:
- Thế nào là hai lực cân bằng?

phương
chiều
đứng
- Hai lực cân
bằng là haicân
lựcbằng
mạnh như nhau,
có yên
cùng
phương
nhưng
ngược
dụng
vàosẽcùng
một vật.
a) Nếu
hai đội
kéo co
mạnh chiều,
ngang tác
nhau
thì họ
tác dụng
lên
dây--hai
lực
. Sợi
dây
chịu
táccùng

dụngmột
củavật
haimà
lựcvật vẫn
Nếu
chỉ

bằng
tác
dụng
vào
Nếu
chỉcân
cóhai
hailực
lực
tác
dụng
vào
cùng
một
vật

cânvật
bằng
thìđứng
sẽ
yên
vẫnyên
yên,

thì
hailàlực
như
nào?
đứng
thìđứng
hai lực
đó
haiđó
lực
cânthế
bằng
-> hai
lực
cân
bằng
b) Lực
do
đội
bên
IV. Vận dụng: phải tác dụng lên dây có phương dọc
theo dây, có chiều hướng về bên phải. Lực do đội bên trái
tác dụng lên dây có phương dọc theo dây, có chiều hướng về bên
trái.
c) Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương
nhưng ngược chiều , tác dụng vào cùng một vật.


BÀI TẬP CỦNG CỐ


Câu 1: Thế nào là hai lực cân bằng?
a. Cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều, đặt vào một vật
b. Cùng cường độ, cùng phương, ngược chiều, đặt vào hai vật
c. Cùng cường độ, cùng phương, cùng chiều
d. Cùng cường độ, cùng phương, đặt vào một vật
Câu 2: Lấy ngón tay cái và ngón tay trỏ ép hai đầu bút bi lại. Nhận xét
nào sau đây đúng?
a. Lực do ngón tay cái tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón
tay cái là hai lực cân bằng.
b. Lực do ngón tay trỏ tác dụng lên lò xo và lực mà lò xo tác dụng lên ngón
tay trỏ là hai lực cân bằng.
c. Hai lực mà hai ngón tay tác dụng lên lò xo là hai lực cân bằng.
d. Cả a,b,c đều đúng
Câu 3: Tìm những từ thích hợp điền vào chỗ trống:
Một em bé chăn trâu đang kéo dây thừng buộc mũi trâu để lôi trâu đi,
nhưng trâu không chịu đi. Sợi dây thừng bị căng ra. sợi dây thừng đã chịu
lực cân bằng
trâu
tác dụng của hai…………………..Một
lực do …………tác
dụng. Lực kia
em bé
do……………tác
dụng


* HDVN:
- Về nhà học bài trong vỡ đã ghi
- Làm các bài tập SBT: 6.1 -> 6.13
- Đọc thêm phần: “ Có thể em chưa biết”

- Đọc trước bài 7: “Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực”
+ Những hiện tượng cần quan sát khi có lực tác dụng


CHÚC QUÝ THẦY CÔ MẠNH
KHỎE, HẠNH PHÚC
CÁC EM HỌC SINH CHĂM
NGOAN, HỌC GIỎI



×