Tải bản đầy đủ (.ppt) (15 trang)

Bài giảng vật lý lớp 6 thao giảng bài 6 trọng lực, hai lực cân bằng (15)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.84 MB, 15 trang )

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÔNG LẠNH

MÔN: VẬT LÍ 6
GIÁO VIÊN: HOÀNG THỊ TUYÊN
Năm học: 2011-2012


Câu 1: Đo khối lượng bằng dụng cụ gì ?
Khối lượng của một vật là gì?
Đo khối lượng bằng cân
Khối lượng của một vật chỉ lượng chất chứa trong vật
Câu 2: Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị
đo khối lượng là.
A . Tấn
B. Tạ
C. Kg
D. g



Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG

I. Lực
1.Thí nghiệm: Bố trí thí nghiệm như hình 6.1
? : Nhận xét về tác dụng của lò xo lá tròn lên xe lăn và của xe
lên lò xo lá tròn khi ta đẩy xe cho nó ép lò xo lại.
C1: Lò xo lá tròn tác dụng lực đẩy lên xe. Xe tác dụng lực ép lên lò xo
 Tương tự em hãy bố trí thí nghiệm như hình 6.2
?: Nhận xét về tác dụng của lò xo lên xe và của xe lên lò xo khi
ta kéo xe cho lò xo dãn ra.
C2: Lò xo tác dụng lực kéo lên xe. Xe tác dụng lực kéo lên lò


xo.
 Vậy em hãy đưa từ từ một cực của thanh nam châm lại gần
một quả nặng bằng sắt.
? : Nhận xét về tác dụng của nam châm lên quả nặng .
C3:

Nam châm tác dụng lực hút lên quả nặng.


I. Lực
1. Thí nghiệm
C4: Dùng từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống trong
các câu sau.
- lực hút
a) Lò xo lá tròn bị ép đã tác dụng vào xe lăn một
- Lực đẩy
lực
đẩy
…………......... Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác
- lực kéo
lực
ép
dụng lên lò xo lá tròn một …………….….. làm cho lò xo
- lực ép
bị méo đi.
lực kéo
b) Lò xo bị dãn ra đã tác dụng lên xe lăn một ………….……
Lúc đó tay ta (thông qua xe lăn) đã tác dụng lên lò
lực kéo làm cho lò xo bị dãn dài ra.
xo một ………………………...

lực hút
c) Nam chân đã tác dụng lên quả nặng một ………..
2. Kết luận.
Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói vật này tác dụng lực lên
vật kia.


Ở hình vẽ đầu bài, ai tác dụng lực đẩy, lực kéo? Vì sao?


II. Phương và chiều của lực.
Làm lại thí nghiệm ở hình 6.1 và 6.2

Vậy mỗi lực có phương và chiều xác định.
C5: Lực do nam châm tác dụng lên quả nặng có phương nằm
ngang, có chiều từ trái sang phải.


II. Phương và chiều của lực.


III. Hai lực cân bằng.
C6:

Nếu đội bên trái yếu hơn thì dây sẽ: Chuyển động về bên phải.
Nếu đội bên trái mạnh hơn thì dây sẽ: Chuyển động về bên trái.
Nếu hai đội mạnh mạnh ngang thì dây sẽ: Đứng yên.
C7:
Phương: Nằm dọc theo sợi dây.
Chiều: Hướng về bên phải do đội bên phải tác dụng vào dây.

Hướng về bên trái do đội bên trái tác dụng vào dây.


III. Hai lực cân bằng.
C8. Dùng các từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống
trong các câu sau:
a) Nếu đội kéo co mạnh ngang nhau thì họ sẽ tác
dụng lên dây hai lực cân bằng . Sợi dây chịu tác
dụng của hai lực
cân bằng thì sẽ đứng yên .

- phương
- chiều
- cân bằng
- đứng yên

b) Lực do đội bên phải tác dụng lên dây có phương dọc
theo dây, có chiều hướng về bên phải. Lực do đội bên trái
tác dụng lên dây có phương dọc theo dây, có chiều hướng về bên
trái.
c) Hai lực cân bằng là hai lực có cùng phương nhưng ngược chiều


Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG

I. Lực
II. Phương và chiều của lực.
III. Hai lực cân bằng.

 Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương

nhưng ngược chiều.
 Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng
yên, thì hai lực đó là hai lực cân bằng.
IV. Vận dụng
Câu 9: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:
lực đẩy
a/ Gió tác dụng vào buồm một……………………….
lực kéo
b/ Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một……………………..
Câu 10: Tìm ví dụ về hai lực cân bằng.


Bài 6: LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG
IV. Vận dụng
Câu 9: Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau:

lực đẩy
a/ Gió tác dụng vào buồm một …………….
lực kéo
b/ Đầu tàu tác dụng vào toa tàu một …………..
Câu 10: Tìm ví dụ về hai lực cân bằng.



HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Về nhà học bài, hệ thống lại kiến thức nội dung bài học bằng bản đồ tư duy.
- Làm các bài tập:


TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ TÔNG LẠNH




×