Tải bản đầy đủ (.ppt) (24 trang)

Bài giảng vật lý 6 lực và đơn vị đo lực (24)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 24 trang )

BÀI
BÀI 88


Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Điền từ thích hợp vào chỗ trống.
a) Tác dụngđ……
ẩy, kéo
,…. của vật này lên vật khác gọi là
lực.
phương... và
b) Mỗi lực có………
…….
xác
chiều
đ
. lực
……………
ng
ược
c)ịnh.
Hai lực cân bằng là hai
…………………
có phương
…………
mạnh như nhau. cùng
….
chiều
nh2
ư:ngChọn đáp án đúng. .
…...


Câu
Nếu một vật đang đứng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ.
A) Chuyển động nhanh
dần.
B) Chuyển động chậm
dần Chuển động nhanh dần rồi chuyển động
C)
dần.
D) Đứng yên

Câu 3: Khi quả bóng đập vào bức tường thì lực mà bức tường tác
dụng lên quả bóng sẽ gây ra những kết quả gì ? Chọn câu trả lời
đúng.
A)
Chỉ làm biến đổi chuyển động của quả
bóng.
B) Chỉ làm biến dạng quả
bóng.
C) Vừa làm biến dạng quả bóng, vừa làm biến đổi chuyển động
của
D) nó.
Không làm biến dạng và cũng không làm biến đổi chuyển động của quả


Con: Bố ơi! Tại
sao người đứng ở
Nam Cực không
bị rơi ra ngoài
Trái Đất.
Bố: Con không

biết là trái đất hút
tất cả mọi vật, kể
cả các vật ở Nam
Cực à ?


Bài 8:
I Trọng lực là gì ?
1. Thí nghiệm:
- Dụng cụ thí
nghiệm.
+ Giá thí nghiệm.
+ Lò
xo.
+ Vật nặng.
- Mục đích thí
nghiệm.
+ Nghiên cứu trọng lực là
? tiến hành thí
- gì
Cách
nghiệm.

TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC


Bài 8:

TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC


I Trọng lực là gì ?
1. Thí nghiệm:
- Dụng cụ thí
nghiệm.
+ Giá thí nghiệm.
+ Lò
xo.
+ Vật nặng.
- Mục đích thí
nghiệm.
+ Nghiên cứu trọng lực là
? tiến hành thí
- gì
Cách
nghiệm.
B1: Treo lò xo vào giá: Quan sát chiều
dài ban đầu của lò xo.
B2: Treo vật nặng vào lò xo quan sát
chiều dài của lò xo.
B3: Khi vật nặng đứng yên đọc và trả
lời câu hỏi C1


Bài 8:

TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC

I Trọng lực là gì ?
1. Thí nghiệm:
- Dụng cụ thí

nghiệm.
+ Giá thí nghiệm.
+ Lò
xo.
+ Vật nặng.
- Mục đích thí
nghiệm.
+ Nghiên cứu trọng lực là
? tiến hành thí
- gì
Cách
nghiệm.
B1: Treo lò xo vào giá: Quan sát chiều
dài ban đầu của lò xo.
B2: Treo vật nặng vào lò xo quan sát
chiều dài của lò xo.
B3: Khi vật nặng đứng yên đọc và trả
lời câu hỏi C1

C1

Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng
không ? Lực đó có phương và chiều như thế
nào ? Tại sao quả nặng vẫn đứng yên


Bài 8:

TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC


I Trọng lực là gì ?
1. Thí nghiệm:
- Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng.
- Lực đó có phương thẳng đứng và có
chiều từ dưới lên trên
- Quả nặng vẫn đứng yên vì có một lực
tác dụng lên quả nặng và cân bằng với lực
kéo của lò xo

C1

Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng
không ? Lực đó có phương và chiều như thế
nào ? Tại sao quả nặng vẫn đứng yên ?


Bài 8:

TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC

I Trọng lực là gì ?
1. Thí nghiệm:
C1 - Lò xo có tác dụng lực vào quả
nặng.
- Lực
đó có phương thẳng đứng và có
chiều từ dưới lên trên
- Quả nặng vẫn đứng yên vì có một lực
tác dụng lên quả nặng và cân bằng với lực
kéo của lò xo


Điều gì chứng tỏ có một lực tác dụng lên
viên phấn ? Lực đó có phương và chiều như
thế nào ?
C2


Bài 8:

TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC

I Trọng lực là gì ?
1. Thí nghiệm:
C1 - Lò xo có tác dụng lực vào quả
nặng.
- Lực
đó có phương thẳng đứng và có
chiều từ dưới lên trên
- Quả nặng vẫn đứng yên vì có một lực
tác dụng lên quả nặng và cân bằng với lực
kéo của lò xo
C2

- Chuyển động của viên phấn bị biến
-đổi.
Lực đó có phương thẳng đứng và có
chiều từ trên xuống dưới

Điều gì chứng tỏ có một lực tác dụng lên
viên phấn ? Lực đó có phương và chiều như

thế nào ?
C2


Bài 8:

TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC

I Trọng lực là gì ?
1. Thí nghiệm:
C1 - Lò xo có tác dụng lực vào quả
nặng.
- Lực
đó có phương thẳng đứng và có
chiều từ dưới lên trên
- Quả nặng vẫn đứng yên vì có một lực
tác dụng lên quả nặng và cân bằng với lực
kéo của lò xo
- Chuyển động của vên phấn bị biến
C2
đổi
- Lực đó có phương thẳng đứng và
có chiều từ trên xuống dưới

C3

Tìm từ thích hợp trong khung để điền
vào chỗ trống trong các câu sau:
lực hút


cân bằng

Trái
biến
đất
đổi
- Lò xo bị giãn dài ra đã tác dụng vào quả
nặng một lực kéo lên phía trên. Thế mà quả
nặng vẫn đứng yên. Vậy phảI có một lực
nữa tác dụng vào quả nặng hướng(1)xuống
phía dưới để
với lực
lò xo. Lực
(2) của ………
này do
tác dụng ………
lên quả nặng.
- Khi viên phấn được buông ra, nó bắt đầu
rơi xuống. Chuyển động của nó(3)
đã bị
Vậy phải có
viên
phấn
(4)một
………
xuống phía dưới.
tác
(5)Lực này do
………
dụng lên viên phấn

………


Bài 8:

TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC

I Trọng lực là gì ?
1. Thí nghiệm:
- Lò xo bị giãn dài ra đã tác dụng
vào quả nặng một lực kéo lên phía trên. Thế
mà quả nặng vẫn đứng yên. Vậy phảI có
một lực nữa tác dụng vào quả nặng hướng
xuống phía dưới để cân bằng với lực của lò
xo. Lực này do Trái Đất tác dụng lên quả
nặng.
- Khi viên phấn được buông ra, nó bắt đầu
rơi xuống. Chuyển động của nó đã bị biến
đổi. Vậy phải có một lực hút viên phấn
xuống phía dưới. Lực này do Trái Đất tác
dụng lên viên phấn
C3

2. Kết luận:
a) Trái Đất tác dụng lực hút lên mọi vật.
Lực này gọi là trọng lực.
b) Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là
trọng lượng của vật.



Bài 8:

TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC

I Trọng lực là gì ?
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực
này gọi là trọng lực.
b) Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là
trọng lượng của vật.
II Phương và chiều của trọng lực.
1. Phương và chiều của trọng lực:


Bài 8:

TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC

I Trọng lực là gì ?
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật.
Lực này gọi là trọng lực.
b) Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là
trọng lượng của vật.
II Phương và chiều của trọng lực.
1. Phương và chiều của trọng lực:

Dùng từ thích hợp trong khung để điền

vào chỗ trống trong các câu sau:
C4

thẳng đứng

cân bằng

từ trên xuống dưới

dây dọi

a) Khi quả nặng treo trên dây dọi đứng yên
thì trọng lượng của quả nặng
(1) đã
với lực kéo của sợi dây. Do………
đó, phương của
(2)…..…của
trọng lực cũng là phương
tức là
(3)
phương
………
b) Căn cứ vào hai thí nghiệm ở hình 8.1 và
8.2 ta có thể kết luận là chiều của trọng lực
(4)
hướng
………

Hình


Hình


Bài 8:

TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC

I Trọng lực là gì ?
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật.
Lực này gọi là trọng lực.
b) Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là
trọng lượng của vật.
II Phương và chiều của trọng lực.
1. Phương và chiều của trọng lực:
2. Kết luận:

Dùng từ thích hợp trong khung để điền
vào chỗ trống trong các câu sau:
C4

a) Khi quả nặng treo trên dây dọi đứng yên
thì trọng lượng của quả nặng đã cân bằng
với lực kéo của sợi dây. Do đó, phương của
trọng lực cũng là phương của dây dọi tức là
phương thẳng đứng.
b) Căn cứ vào hai thí nghiệm ở hình 8.1 và
8.2 ta có thể kết luận là chiều của trọng lực
hướng từ trên xuống dưới.


Hình

Hình


Bài 8:

TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC

I Trọng lực là gì ?
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật.
Lực này gọi là trọng lực.
b) Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là
trọng lượng của vật.
II Phương và chiều của trọng lực.
1. Phương và chiều của trọng lực:
2. Kết luận:

C5 Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ

trống trong câu
Trọng lực có phương
thẳng
(1)………………
đứng
và có chiều(2)
từ trên xuống

…………………………………
dưới về phía trái
(hướng
……
đất)


Bài 8:

TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC

I Trọng lực là gì ?
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật.
Lực này gọi là trọng lực.
b) Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là
trọng lượng của vật.
II Phương và chiều của trọng lực.
1. Phương và chiều của trọng lực:
2. Kết luận:
Trọng lực có phương thẳng đứng và
có chiều từ trên xuống dưới.
III Đơn vị lực.
Đơn vị lực là NiuTơn,
kí hiệu
Trọng lượng của một (N).
quả cân 100g
làTrọng
1N lượng của một quả cân 1kg là

10N


Bài 8:

TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC

I Trọng lực là gì ?
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật.
Lực này gọi là trọng lực.
b) Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là
trọng lượng của vật.
II Phương và chiều của trọng lực.
1. Phương và chiều của trọng lực:
2. Kết luận:
Trọng lực có phương thẳng đứng và
có chiều từ trên xuống dưới.
III Đơn vị lực.
Đơn vị lực là NiuTơn,
kí hiệu
Trọng lượng của một(N).
quả cân 100g
là 1N
IV Vận dụng.

C6

Treo một dây dọi phía trên mặt nước

đứng yên của một chậu nước. Mặt nước là
mặt nằm ngang.
Hãy dùng một thước êke để tìm mối
liên hệ giữa phương thẳng đứng và mặt
nằm ngang.


Bài 8:

TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC

I Trọng lực là gì ?
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật.
Lực này gọi là trọng lực.
b) Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là
trọng lượng của vật.
II Phương và chiều của trọng lực.
1. Phương và chiều của trọng lực:
2. Kết luận:
Trọng lực có phương thẳng đứng và
có chiều từ trên xuống dưới.
III Đơn vị lực.
Đơn vị lực là NiuTơn,
kí hiệu
Trọng lượng của một(N).
quả cân 100g
là 1N
IV Vận dụng.


Bài tập
Phát biểu nào sau đây không chính
xác:
a) Trọng lực là lực hút của Trái Đất.
b) Trọng lực có phương thẳng đứng và
có chiều hướng về phía Trái Đất.

c) Trọng lực của một vật còn gọi là
trọng lượng của vật đó và có đơn vị là
Niutơn.
d) Trọng lượng của một quả cân
100g là 1 Niutơn.


Bài 8:

TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC

I Trọng lực là gì ?
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật.
Lực này gọi là trọng lực.
b) Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là
trọng lượng của vật.
II Phương và chiều của trọng lực.
1. Phương và chiều của trọng lực:
2. Kết luận:
Trọng lực có phương thẳng đứng và

có chiều từ trên xuống dưới.
III Đơn vị lực.
Đơn vị lực là NiuTơn,
kí hiệu
Trọng lượng của một(N).
quả cân 100g
là 1N
IV Vận dụng.

Bài tập
2. Trọng lượng của một vật 20g là bao
nhiêu
A) 0,02N
B)

0,2N

C)

20N

D)
200N


Bài 8:

TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC

I Trọng lực là gì ?

1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật.
Lực này gọi là trọng lực.
b) Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là
trọng lượng của vật.
II Phương và chiều của trọng lực.
1. Phương và chiều của trọng lực:
2. Kết luận:
Trọng lực có phương thẳng đứng và
có chiều từ trên xuống dưới.
III Đơn vị lực.
Đơn vị lực là NiuTơn,
kí hiệu
Trọng lượng của một(N).
quả cân 100g
là 1N
IV Vận dụng.

Ghi nhớ
* Trọng lực là lực hút củaTrái Đất.
* Trọng lực có phương thẳng đứng và có
chiều hướng về phía Trái Đất.
* Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là
trọng lượng của vật đó.
* Đơn vị lực là Niutơn (N). Trọng lượng
của quả Cân 100g là 1N.


Bài 8:

I Trọng lực là gì ?

TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC
Có thể em chưa biết

1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật.
Trọng lượng của một vật là lực hút của Trái
Lực này gọi là trọng lực.
Đất lên vật đó.Do đó,trọng lượng của vật phụ
b) Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là thuộc vào vị trí của vật trên Trái Đất .Chẳng
trọng lượng của vật.
hạn, khi lên cao thì trọng lượng của vật sẽ giảm
II Phương và chiều của trọng lực.
đi chút ít. Trái lại, khối lượng của một vật không
thay đổi theo vị trí đặt vật, vì khối lượng chỉ
1. Phương và chiều của trọng lực:
lượng chất chứa trong vật.
2. Kết luận:
Thực ra, trọng lượng của quả cân 100g chỉ có
Trọng lực có phương thẳng đứng và 0,98N. Tuy nhiên, nếu không cần độ chính xác
có chiều từ trên xuống dưới.
cao, ta có thể lấy tròn trọng lượng của quả cân
III Đơn vị lực.
100g là 1N.
Khi đổ bộ lên Mặt Trăng thì trọng lượng trên
Đơn vị lực là NiuTơn,
kí hiệu
Trọng lượng của một(N).

quả cân 100g Mặt Trăng của nhà du hành vũ trụ (Tức là lực
hút của Mặt Trăng lên người đó) chỉ bằng 1/6
là 1N
IV Vận dụng.
trọng lượng của người đó trên Trái Đất,còn
khối lượng của người đó không đổi.


Bài 8:

TRỌNG LỰC - ĐƠN VỊ LỰC

I Trọng lực là gì ?
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
a) Trái đất tác dụng lực hút lên mọi vật.
Lực này gọi là trọng lực.
b) Trọng lực tác dụng lên một vật gọi là
trọng lượng của vật.
II Phương và chiều của trọng lực.
1. Phương và chiều của trọng lực:
2. Kết luận:
Trọng lực có phương thẳng đứng và
có chiều từ trên xuống dưới.
III Đơn vị lực.
Đơn vị lực là NiuTơn,
kí hiệu
Trọng lượng của một(N).
quả cân 100g
là 1N

IV Vận dụng.

Ghi nhớ
* Trọng lực là lực hút của trái đất.
* Trọng lực có phương thẳng đứng và có
chiều hướng về phía trái đất.
* Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là
trọng lượng của vật đó.
* Đơn vị lực là Niutơn (N). Trọng lượng
của quả Cân 100g là 1N.

Hướng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Làm bài tập 8.1 – 8.4 (Sách BT)
Đọc phần: “Có thể em chưa biết”
- Chuẩn bi bài học tiếp theo


Gìờ học kết thúc!
KÍNH CHÚC CÁC THẦY CÔ GIÁO MẠNH KHOẺ

Hạnh phúc thành đạt!
CHÚC CÁC EM HỌC SINH!

Chăm ngoan học giỏi

Hẹn gặp lại!





×