PGD & ĐT TÂN CHÂU
- TRƯỜNG THCS LÊ LỢI
Năm học: 2015 - 2016
GV: NGUYỄN THỊ THU LAM
Kieåm tra
mi
ng thấm nước có
1. Để đo thể tích vật
rắnệ
không
hình dạng bất kì và chìm trong nước ta có thể
dùng dụng cụ gì ?
A. Thước.
Tiếc quá ! Em chọn sai rồi.
Tiếc quá ! Em chọn sai rồi.
B. Cân.
C. Bình chứa.
Tiếc quá ! Em chọn sai rồi.
D. Bình chia độ, bình tràn.
Hoan hô ! Đúng rồi !
Kieåm tra
mi ệng
2. Em hãy cho biết tiết học ngày
hôm nay ta học bài gì và có những
nôi dung chính nào?.
Hàng ngày ta thường
nghe về khối lượng,
chẳng
khối
Đo thểhạn
tích
củalượng
vật rắn
của một túi bột giặt là
không
thấm
nước
và
chìm
500g, khối lượng của lon
trong
nước vậy
có thể
sữa
397g…,
khốidùng
lượng
gì? Nó
đotràn.
bình làchia
độ,được
bình
bằng dụng cụ gì? Cách
đo như thế nào? Các
vấn đề này sẽ được trả
lời trong tiết hôm nay
500g
I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG
1. Khối lượng
a) Hãy trả lời các câu hỏi sau:
C1. Trên vỏ hộp sữa Ông Thọ có ghi
“Khối lượng tịnh 397g”. Số đó chỉ gì ?
397g chỉ sức nặng của hộp sữa.
397g chỉ lượng sữa chứa trong
hộp.
397g
I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG
1. Khối lượng
a) Hãy trả lời các câu hỏi sau:
C1.
397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
C2. Trên vỏ túi bột giặt OMO có ghi “500g”. Số đó chỉ gì ?
500g chỉ lượng bột giặt chứa trong túi.
500g
500g
I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG
1. Khối lượng
a) Hãy trả lời các câu hỏi sau:
C1.
397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp.
C2.
500g chỉ lượng bột giặt chứa trong túi.
b) Hãy tìm từ hoặc số thích hợp trong khung để điền vào
chỗ trống trong các câu sau:
C3. ……… là khối lượng của bột giặt chứa trong túi.
C4. ……… là khối lượng của sữa chứa trong hộp.
C5. Mọi vật đều có ………….….
C6. Khối lượng của một vật chỉ ….…… chất chứa trong vật.
397g
500g
lượng
khối lượng
I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG
1. Khối lượng
2. Đơn vị khối lượng
a) Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo
khối lượng là kilơgam (Kí hiệu: kg)
Kilơgam là khối lượng của một quả cân mẫu,
đặt tại Viện Đo lường quốc tế ở Pháp.
39mm
39mm
Năm 1889, Hội nghò Quốc tế
Đo lường lần thứ nhất đã quyết
đònh chọn kilôgam mẫu là khối
lượng của một quả cân hình trụ
bằng hợp kim platini và iridi, có
đường kính đáy và chiều cao là
39mm. Mỗi nứơc đều có bản sao
của quả cân mẫu này đặt tại trung
tâm đo lường quốc gia.
I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG
1. Khối lượng
2. Đơn vị khối lượng
a) Trong hệ thống đo lường hợp pháp của Việt Nam, đơn vị đo
khối lượng là kilôgam (Kí hiệu: kg)
Kilôgam là khối lượng của một quả cân mẫu,
đặt tại Viện Đo lường quốc tế ở Pháp.
b) Các đơn vị khối lượng khác thường gặp:
1
- gam (Kí hiệu g): 1g =
kg 1 kg = 1000 g
1000
- héctôgam (Còn gọi là lạng): 1 lạng = 100 g
- tấn (Kí hiệu là t): 1 t = 1000 kg
- tạ : 1 tạ = 100 kg
- yến : 1 yến = 10 kg
1
- miligam (Kí hiệu mg): 1 mg =
1000
g 1 g = 1000 mg
I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG
II. ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Tìm hiểu cân Rôbecvan
C7.
Kim
cân
Ốc
điều
chỉnh
Đòn cân
5
6
Đĩa
cân
Con
mã
p
ộ
H
quả
ân
I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG
II. ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Tìm hiểu cân Rôbecvan
C7.
C8. GHĐ của cân Rôbecvan:Tổng
khối lượng các quả cân trong hộp quả
cân.
ĐCNN là khối lượng của quả cân nhỏ
nhất trong hợp quả cân.
Đối với cân đồng hồ:
60 kg
GHĐ:
2 kg
ĐCNN:
= 0,2 kg
10
ĐCNN:
0,2 kg = 0,2 x 1000 g = 200 g
2. Cách dùng cân Rôbécvan để cân một vật
Chọn từ thích hợp trong khung để điền vào chỗ trống
trong các câu sau:
C9. Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao cho khi
chưa cân, đòn cân phải nằm thăng bằng,
kim cân chỉ đúng vạch giữa. Đó là việc
(1) ........................... Đặt (2) .....................
lên một đĩa cân bên trái. Đặt lên đĩa cân
bên kia một số (3).............. có khối lượng
phù hợp và điều chỉnh con mã sao cho đòn
cân nằm (4) ...................., kim cân nằm
(5) .................. bảng chia độ. Tổng khối
lượng của các (6) ............... trên đĩa cân
cộng với số chỉ của con mã sẽ bằng khối
lượng của (7) .....................
quả cân
vật đem cân
điều chỉnh số 0
đúng giữa
thăng bằng
I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG
II. ĐO KHỐI LƯỢNG
1. Tìm hiểu cân Rôbecvan
2. Cách dùng cân Rôbecvan để cân một vật
C10. Hãy Thực hiện phép cân một vật bằng cân Rôbecvan.
C11. Hãy quan sát và cho biết cân nào sau đây là:
-Cân đồng hồ.
-Cân tạ.
-Cân đòn.
-Cân y tế.
Hình 5.3
Cân
y tế
Hình 5.4
Cân tạ
Hình 5.5
Cân
đòn
Hình 5.6
Cân
đồng
hồ
Cân
tiểu
li
Cân Rôbécvan
Cân
điện
tử
Cân treo
điện tử
Cân treo
đồng hồ
I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG
II. ĐO KHỐI LƯỢNG
III. VẬN DỤNG
C13: Trước một chiếc cầu có một biển báo giao
thông trên có ghi 5T (H.5.7). Số đó có ý nghóa gì ?
cấm
Số 5T có ý nghóa là
xe có tổng khối lượng xe
và hàng hóa lớn hơn 5 tấn không được đi qua cầu.
5T 5t
Hình 5.7
I. KHỐI LƯỢNG. ĐƠN VỊ KHỐI LƯỢNG
II. ĐO KHỐI LƯỢNG
III. VẬN DỤNG
C13: Trước một chiếc cầu có một biển báo giao
thông trên có ghi 5T (H.5.7). Số đó có ý nghóa gì ?
cấm
Số 5T có ý nghóa là
xe có tổng khối lượng xe
và hàng hóa lớn hơn 5 tấn không được đi qua cầu.
Mi
Đường
Thuốc
Đường
Thuốc
Mi
* Mọi vật đều có khối lượng. Khối lượng
sữa trong hộp, khối lượng bột giặt chứa
trong túi, .v.v… chỉ lượng sữa trong hộp,
lượng bột giặt trong túi, .v.v… Khối
lượng của một vật chỉ lượng chất tạo
thành vật đó.
* Đơn vị của khối lượng là
kilôgam (kg). * Người ta dùng cân để đo
khối lượng.
Đường
Thuốc
* Trên gói mì Hảo Hảo có ghi 75 g. Số đó chỉ gì ?
A. Khối lượng vỏ nhựa của gói mì.
B. Thể tích của gói mì.
C. Khối lượng của cả mì và vỏ nhựa.
D. Khối lượng mì chứa trong gói.
75g
Hoan
hô
!
Đúng
rồi
!
TiÕc qu¸ . . ! Em chän sai råi.
TiÕc qu¸ . . ! Em chän sai råi.