Tải bản đầy đủ (.ppt) (25 trang)

Bài giảng vật lý 6 phép đo lực, trọng lượng và khối lượng (31)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 25 trang )

TỔ LÝ – CÔNG NGHỆ

GV dạy : NGÔ THANH HỮU
NĂM HỌC 2011 - 2012


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Tại sao nói lò xo là vật có tính chất đàn hồi? Lực
đàn hồi có đặc điểm gì?
Câu 2: Nếu treo một quả cân 100g vào một lò xo thì khi
đã đứng yên quả cân chịu tác dụng
A. chỉ của trọng lực có độ lớn là 1N
B. chỉ của lực đàn hồi có độ lớn là 1N
C. của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 1N
D. của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 10N


Câu 1: Lò xo là một vật đàn hồi vì sau khi nén
hoặc kéo dãn nó một cách vừa phải, nếu buông ra,
thì chiều dài của nó trở lại bằng chiều dài tự nhiên.
 Độ biến dạng của vật đàn hồi càng lớn, thì lực
đàn hồi càng lớn và ngược lại.
Câu 2: Nếu treo một quả cân 100g vào một lò xo thì khi đã

đứng yên quả cân chịu tác dụng
A. chỉ của trọng lực có độ lớn là 1N
B. chỉ của lực đàn hồi có độ lớn là 1N
C. của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 1N
D. của trọng lực có độ lớn 1N và lực đàn hồi có độ lớn 10N





Baøi 10




- Làm thế nào để đo được lực mà dây cung đã
tác dụng vào mũi tên ?

- Tại sao khi mua, bán người ta có thể dùng một
lực kế để làm một cái cân?


BÀI 10. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG
VÀ KHỐI LƯỢNG
I.TÌM HIỂU LỰC KẾ
1.Lực kế là gì?
 Lực kế là dụng cụ
dùng để đo lực.
 Có nhiều loại lực kế.
Loại lực kế thường
dùng là lực kế lò xo.

Hãy đọc thông tin ở mục 1/tr33
sách giáo khoa và cho biết lực kế
là gì ?

Lực kế là dụng cụ dùng để
đo lực.



BÀI 10. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG
VÀ KHỐI LƯỢNG
I.TÌM HIỂU LỰC KẾ Quan sát cấu tạo của lực kế và chỉ
ra được : lò xo, kim chỉ thò, bảng
1.Lực kế là gì?
chia độ và cái móc ?
- Lực kế là dụng cụ
dùng để đo lực.

2. Mơ tả một lực kế
lò xo đơn giản.

Lò xo

Móc

Kim chỉ
thị

Bảng
chia độ


BAI 10. LC K - PHẫP O LC .TRNG LNG
V KHI LNG

I.TèM HIU LC K C Dựng t thớch hp trong khung in vo
1

chụ trng ca cỏc cõu sau :
1.Lc k l gỡ?
- Lc k l dng c
dựng o lc.
2. Mụ t mt lc
k lũ xo n gian.
C1. (1) Lũ xo
(2) Kim ch th
(3) Bng chia

Lc k cú mt chic (1) ......................
mt u gn vo v lc k, u kia cú
gn mt cỏi múc v mt cỏi
(2) ......................
Kim ch th chy trờn mt mt
(3).......................
kim chổ thũ
baỷng chia ủoọ
loứ xo


BÀI 10. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG
VÀ KHỐI LƯỢNG
I.TÌM HIỂU LỰC KẾ
1.Lực kế là gì?
- Lực kế là dụng cụ
dùng để đo lực.
2. Mơ tả một lực kế
lò xo đơn giản.
C1. SGK/tr34

C2. SGK/tr34

C2

Hãy tìm hiểu ĐCNN và GHĐ của
lực kế ở nhóm em.
Một vài loại lực kế


BÀI 10. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG
VÀ KHỐI LƯỢNG

I.TÌM HIỂU LỰC KẾ
1.Lực kế là gì?
- Lực kế là dụng cụ
dùng để đo lực.
2. Mô tả một lực
kế lò xo đơn giản.
C1,C2 : SGK/tr34
II. ĐO MỘT LỰC
BẰNG LỰC KẾ
1.Cách đo lực:

C3 Dùng từ thích hợp trong khung để điền
vào chỗ trống trong các câu sau:
Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0, nghĩa là phải
điều chỉnh sao cho khi chưa đo lực, kim chỉ
thị nằm đúng (1) ..................Cho
(2) ......................tác dụng vào lò xo của lực kế
. Phải cầm vào vỏ lực kế và hướng sao cho lò

xo của lực kế nằm dọc theo (3).................. của
lực cần đo.
phương

vạch 0

lực cần đo


BÀI 10. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC. TRỌNG LƯỢNG
VÀ KHỐI LƯỢNG
I.TÌM HIỂU LỰC KẾ

C4 Hãy tìm cách đo trọng lượng
1.Lực kế là gì?
của một sách giáo khoa vật lý 6.
So sánh kết quả đo giữa các bạn
Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
trong nhóm
2. Mơ tả một lực kế lò xo
Hướng dẫn thực hiện :
đơn giãn.
C1,C2. SGK/tr34
II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC
KẾ
1.Cách đo lực:
C3. SGK/tr34
2. Thực hành đo lực
C4. SGK/tr34


- Điều chỉnh kim chỉ thị đúng vạch
sớ 0.
- Cho lực cần đo tác dụng vào lò xo
của lực kế.
- Cầm vào vỏ lực kế và hướng sao
cho lò xo của lực kế dọc theo
phương của lực cần đo.


BÀI 10. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC.TRỌNG LƯỢNG
VÀ KHỐI LƯỢNG
I.TÌM HIỂU LỰC KẾ
1. Lực kế là gì?

Là dụng cụ dùng để đo lực.
2. Mơ tả một lực kế lò xo đơn
giản.

C5

Khi
Khiđo
đophải
phảicầm
cầmlực
lực
kế
kếởởtư
tưthế
thếnhư

nhưthế
thế
nào
nào??Tại
Tạisao
saophải
phải
cầm
cầmnhư
nhưthế?
thế?

C1,C2. SGK/tr34
II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ
1. Cách đo lực:
C3. SGK/tr34
2. Thực hành đo lực
C4. SGK/tr34
C5. SGK/tr34

Trả lời : Khi đo, phải cầm lực
kế sao cho lò xo của lực kế
nằm ở tư thế thẳng đứng vì lực
cần đo là trọng lực, có phương
thẳng đứng.


BÀI 10. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC.TRỌNG LƯỢNG
VÀ KHỐI LƯỢNG
C6 Hãy tìm những con số thích hợp

để điền vào chỗ trống trong các
II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ
câu sau:
III. CÔNG THỨC LIÊN HỆ
a) Một quả cân có khối lượng 100g thì
GIỮA TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI
1 N.

trọng
lượng
(1)
........
LƯỢNG
I. TÌM HIỂU LỰC KẾ

C6. (1) 1 N
(2) 200g
(3) 10 N

b) Một quả cân có khối lượng
200.......g thì có trọng lượng 2N.
(2)
c) Một túi đường có khối lượng 1kg
N
thì có trọng lượng (3) 10
......


BÀI 10. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC.TRỌNG LƯỢNG
VÀ KHỐI LƯỢNG


Từ C6 hãy tìm những con số thích
I. TÌM HIỂU LỰC KẾ
hợp để điền vào chỗ trống trong các
II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ câu sau, trong đó m : khối lượng
(kg), P : trọng lượng (N)
III. CÔNG THỨC LIÊN HỆ
10. 2 = 20
GIỮA TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI a) m = 2 kg thì P = ………….N
LƯỢNG

C6. SGK/tr34

P = 10. m

P : trọng lượng của vật (N)
m: khối lượng của vật (kg)
Suy ra :

m = P : 10

10. 3 = 30
b) m = 3 kg thì P = ………….N
10. 4 = 40
c) m = 4 kg thì P = ………….N
Như vậy giữa trọng lượng và khối
lượng của cùng một vật có hệ thức:

P = 10.m
Chú ý : 1g


P: trọng lượng (N)

m: khối lượng
1 (kg)
= 1000 kg

Từ hệ thức trên ta suy ra : m = P : 10


BÀI 10. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC.TRỌNG LƯỢNG
VÀ KHỐI LƯỢNG
I.TÌM HIỂU LỰC KẾ
C7 Hãy giải thích tại sao trên các “cân bỏ
II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ
III. CƠNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA túi” bán ở ngoài phố người ta không chia độ
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG theo đơn vò niutơn mà lại chia độ theo đơn vò
kilôgam ? Thực chất các “cân bỏ túi” là dụng
C6. SGK/tr34

P= 10.m
IV. VẬN DỤNG:

P: Trọng lượng ( N )
m: khối lượng ( kg )

C7. Vì để tiện cho việc xác
định khới lượng của vật .
Thực chất “cân bỏ túi” là
một lực kế lò xo.


cụ gì ?



TRẢ LỜI :

Vì trọng lượng của một vật
tỉ lệ với khối lượng của nó, nên
trên bảng chia độ ta có thể
không ghi trọng lượng mà ghi
khối lượng của vật để tiện cho
việc xác định khới lượng. Thực
chất “cân bỏ túi” chính là một
lực kế lò xo.


BÀI 10. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC.TRỌNG LƯỢNG
VÀ KHỐI LƯỢNG
I.TÌM HIỂU LỰC KẾ
II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ
III. CÔNG THỨC LIÊN HỆ GIỮA
TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG
C6. SGK/tr34

P= 10.m
IV. VẬN DỤNG:

C7. SGK/tr35
C8. SGK/tr35


P: Trọng lượng ( N )
m: khối lượng ( kg )

C8 Về nhà, hãy thử

?

làm một cái lực kế và
phải nhớ chia độ cho
lực kế đó.
1N
2
1
100g
100g
100g


BÀI 10. LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC.TRỌNG LƯỢNG
VÀ KHỐI LƯỢNG
I. TÌM HIỂU LỰC KẾ
II. ĐO MỘT LỰC BẰNG LỰC KẾ

C9

III. CÔNG THỨC LIÊN HỆ
GIỮA TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI
LƯỢNG :


Mét xe t¶i cã khèi l­îng 3,2 tÊn th×
C6. SGK/tr34
sÏ cã träng l­îng bao nhiªu niut¬n?
P:Trọng lượng (N)
Tãm t¾t:
P= 10.m
m: khối lượng (kg)
= 3200 kg
P = ?(N)
IV. VẬN DỤNG:
Bµi gi¶i
C9. SGK/tr35
m =ng3,2
tÊn
Trọ
lượ
ng của chiếc xe tải là :
P = 10.m = 10. 3200 = 32000 (N)


* Cã thÓ em ch­a biÕt?
Lùc cña mét ®éng c¬ ®Èy tªn löa lúc
khëi hµnh cã thÓ ®Õn 10.000.000 N

Lùc n©ng cña mét
lùc sÜ cö t¹ cã thÓ
lªn ®Õn 2200 N


Lùc kÐo cña mét häc sinh

THCS kho¶ng tõ 50N ®Õn
60N

Lùc kÐo cña mét ®Çu tµu
ho¶ tõ 40.000N ®Õn
60.000N


Lùc kÐo cña mét
con tr©u tõ 800N
®Õn 1000N

Lùc do chiÕc vît t¸c
dông vµo qu¶ bãng
vµo cì 500N


* Bài tập vận dụng :
Tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống :
a) Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng là…0,8
…...(N)

Giải thích : m = 80g = 0,08(kg) ta được P = 10. 0,08 = 0,8 (N)
b) Một viên gạch có khối lượng 1600g. Một đống gạch có 100 viên sẽ
1600
nặng……….(N)

Giải thích : m = 1600g = 1,6(kg) ta được P = 10. 1,6 = 16(N)
Vậy trọng lượng 100 viên gạch là 16. 100 = 1600(N)
c) 20 thùng giấy nặng 300(N). Mỗi thùng giấy sẽ có khối lượng

1500
là………….(g)

Giải thích : P = 300 (N) ta được m = 300 : 10 = 30(kg)
Vậy khối lượng 1 thùng giấy là 30 : 20 = 1,5(kg) = 1500(g)


Bµi 10.11 (SBT- trang 36).
Mét cÆp s¸ch cã träng l­îng 35N th× cã khèi
l­îng bao nhiªu gam ?
A. 3,5g
B. 35g
C. 350g
D. 3500g
Giải thích
m = P :10 = 35 : 10 = 3,5(kg) = 3500(g)


BÀI TẬP VỀ NHÀ
* Bài 1. Khi nói về mối liên hệ giữa trọng lượng và
khối lượng một học sinh cho rằng : Trọng lượng
của vật tỉ lệ với khối lượng của vật đó nên khối
lượng của vật không đổi thì trọng lượng của nó
cũng không đối. Em có ý kiến gì về cách phát
biểu trên ?
* Bài 2. Treo vật m1 vào lực kế thấy lực kế chỉ
9N. Hỏi nếu lần lượ
m1 t treo các vật có khối lượng
m2 = 2.m1 , m3 = 3 thì số chỉ tương ứng của
lực kế là bao nhiêu ?



 Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực.
 Hệ thức giữa trọng lượng và khối lượng
của cùng một vật :
P : trọng lượng ( N )
P = 10.m
m : khối lượng ( kg )

Dặn dò:
 Học

thuộc phần ghi nhớ SGK /tr35

 Xem lại tất cả các câu hỏi đã trả lời
trong SGK.
 Bài tập về nhà : 11.1 – 11.9 / SBT.



×