Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Tính chất và đơn vị đo ánh sáng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.27 KB, 4 trang )

Tính chất và đơn vị đo ánh sáng

Tính chất và đơn vị đo ánh
sáng
Bởi:
Khoa CNTT ĐHSP KT Hưng Yên

Tính chất của ánh sáng
Như chúng ta đã biết, ánh sáng vừa có tính chất sóng vừa có tính chất hạt.
Ánh sáng là một dạng của sóng điện từ, vùng ánh sáng nhìn thấy có bước sóng từ 0,4 0,75 μm. Trên hình 7.1 biểu diễn phổ ánh sáng và sự phân chia thành các dải màu của
phổ.

Hình 7.1: Phổ ánh sáng
Vận tốc truyền ánh sáng trong chân không c = 299.792 km/s, trong môi trường vật chất
vận tốc truyền sóng giảm, được xác định theo công thức:

n - chiết suất của môi trường.
Mối quan hệ giữa tần số ν và bước sóng λ của ánh sáng xác định bởi biểu thức:
1/4


Tính chất và đơn vị đo ánh sáng

- Khi môi trường là chân không :

- Khi môi trường là vật chất :

Trong đó ν là tần số ánh sáng.
Tính chất hạt của ánh sáng thể hiện qua sự tương tác của ánh sáng với vật chất.
Ánh sáng gồm các hạt nhỏ gọi là photon, mỗi hạt mang một năng lượng nhất định, năng
lượng này chỉ phụ thuộc tần số ν của ánh sáng:



(7.1)
Trong đó h là hằng số Planck (h = 6,6256.10-34J.s).
Bước sóng của bức xạ ánh sáng càng dài thì tính chất sóng thể hiện càng rõ, ngược lại
khi bước sóng càng ngắn thì tính chất hạt thể hiện càng rõ.

Các đơn vị đo quang
Đơn vị đo năng lượng
- Năng lượng bức xạ (Q): là năng lượng lan truyền hoặc hấp thụ dưới dạng bức xạ đo
bằng Jun (J).
- Thông lượng ánh sáng (F): là công suất phát xạ, lan truyền hoặc hấp thụ đo bằng oat
(W):

(7.2)
- Cường độ ánh sáng (I): là luồng năng lượng phát ra theo một hướng cho trước ứng với
một đơn vị góc khối, tính bằng oat/steriadian.

2/4


Tính chất và đơn vị đo ánh sáng

(7.3)
- Độ chói năng lượng (L): là tỉ số giữa cường độ ánh sáng phát ra bởi một phần tử bề
mặt có diện tích dA theo một hướng xác định và diện tích hình chiếu dAn của phần tử
này trên mặt phẳng P vuông góc với hướng đó.

(7.4)
Trong đó dAn = dA.cosφ, với φ là góc giữa P và mặt phẳng chứa dA.
Độ chói năng lượng đo bằng oat/Steriadian.m2

- Độ rọi năng lượng (E): là tỉ số giữa luồng năng lượng thu được bởi một phần tử bề mặt
và diện tích của phần tử đó.

(7.5)
Độ rọi năng lượng đo bằng oat/m2.
Đơn vị đo thị giác
Độ nhạy của mắt người đối với ánh sáng có bước sóng khác nhau là khác nhau.
Hình 7.2 biểu diễn độ nhạy tương đối của mắt V(λ) vào bước sóng. Các đại lượng thị
giác nhận được từ đại lượng năng lượng tương ứng thông qua hệ số tỉ lệ K.V(λ).

3/4


Tính chất và đơn vị đo ánh sáng

Hình 7.2: Đường cong độ nhạy tương đối của mắt
Theo quy ước, một luồng ánh sánh có năng lượng 1W ứng với bước sóng ?max tương
ứng với luồng ánh sáng bằng 680 lumen, do đó K=680.
Do vậy luồng ánh sáng đơn sắc tính theo đơn vị đo thị giác:

Đối với ánh sáng phổ liên tục:

Tương tự như vậy ta có thể chuyển đổi tương ứng các đơn vị đo năng lượng và đơn vị
đo thị giác.
Bảng 7.1 liệt kê các đơn vị đo quang cơ bản.
Bảng 7.1
Đại lượng đo

Đơn vị thị giác


Đơn vị năng lượng

Luồng (thông lượng) lumen(lm)

oat(W)

Cường độ

cadela(cd)

oat/sr(W/sr)

Độ chói

cadela/m2(cd/m2)

oat/sr.m2 (W/sr.m2)

Độ rọi

lumen/m2 hay lux (lx) oat/m2 (W/m2)

Năng lượng

lumen.s (lm.s)

jun (j)

4/4




×