Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG THU GOM, TRUNG CHUYỂN, VẬN CHUYỂN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (388.24 KB, 35 trang )

Thuyết mình Đồ án Quản lý chất thải rắn sinh hoạt GVHD: GVC.TS. Trần Thị Mỹ Diệu
SVTH: Vĩnh Phước, Quang Trung, Quốc Thắng – K13M01
Bảng 4.9 Số thùng 120l cần cấp cho chợ từ năm 2011 – 2030 (tt)
Số
thùng
rác hữu

Số thùng
rác chứa
giấy,
carton
Số thùng rác
chứa nhựa,
lon thiếc, KL
khác
Số thùng
rác chứa
các loại
rác khác
Số thùng
rác hữu
cơ cần
đầu tư
Số thùng rác
chứa giấy,
carton cần
đầu tư
Số thùng rác
chứa nhựa, lon
thiếc, KL khác
cần đầu tư


Số thùng rác
chứa các loại
rác khác cần
đầu tư
(thùng) (thùng) (thùng) (thùng) (thùng) (thùng) (thùng) (thùng)
35 9 12 15 35 9
12 15
36 9 12 15 1 0
0 0
37 9 12 16 1 0
0 1
38 10 13 16 1 1
1 0
39 10 13 16 36 9
12 15
40 10 13 17 2 0
0 1
41 10 14 17 2 0
1 1
42 11 14 18 2 2
1 1
43 11 14 18 37 9
12 15
44 11 15 19 3 0
1 2
46 11 15 19 4 0
1 1
47 12 16 20 3 3
2 2
48 12 16 20 38 9

12 15
49 12 16 21 4 0
1 3
51 13 17 21 6 1
2 1
52 13 17 22 4 3
2 3
53 13 18 23 39 9
13 16
55 14 18 23 6 1
1 3
56 14 19 24 7 1
3 2
58 14 19 24 6 3
2 3
37
Thuyết mình Đồ án Quản lý chất thải rắn sinh hoạt GVHD: GVC.TS. Trần Thị Mỹ Diệu
SVTH: Vĩnh Phước, Quang Trung, Quốc Thắng – K13M01
Chương 5
TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG THU GOM,
TRUNG CHUYỂN, VẬN CHUYỂN
5.1 HÌNH THỨC THU GOM
Hình thức thu gom được sử dụng là thu gom rác đã được phân loại tại nguồn. Chất thải rắn sau khi
phân loại tại nguồn được thu gom riêng theo loại chất thải. Ta dùng thùng 660l để thu gom các loại
rác này.
Rác từ hô gia đình sẽ được người dân mang ra ngoài đường mỗi ngày một lần, xe thu gom sẽ đi
lần lượt qua các hộ gia đình để lấy rác.
Rác hữu cơ, các loại rác khác sẽ được thu gom 1 ngày/lần; giấy, carton, lon thiếc, nhựa, kim loại
khác sẽ được thu gom 2 ngày/lần
Hình thức thu gom CTR là thu gom một bên lề đường và lần lượt từ nhà này đến nhà kia. Công

nhân thu gom sẽ đẩy xe thu gom rỗng từ nơi tập trung, đến các hộ gia đình (hay công sở, quán ăn,
nhà hàng,… gọi chung là hộ gia đình vì đây là nguồn phát sinh chiếm tỷ lệ cao nhất trong nhóm
nguồn phát sinh có khối lượng nhỏ) đầu tiên của tuyến thu gom, lấy CTR, sau đó đẩy xe sang hộ
gia đình kế tiếp và cứ như thế cho đến khi xe đầy (không thể chứa thêm CTR nữa). Sau khi đã thu
gom đầy xe, công nhân sẽ đẩy xe chứa đầy CTR đến điểm tập kết (có thể là điểm hẹn, trạm ép kín,
trạm trung chuyển, hay trạm phân loại,…) đợi, chuyển giao CTR và lấy xe rỗng thực hiện chuyến
thu gom tiếp theo cho đến khi hoàn tất công tác thu gom của một ngày. Hình thức thu gom này
được mô tả như sau.
Hình 5.1 Hệ thống thu gom CTR từ các nguồn phát sinh có khối lượng nhỏ: thu gom một bên đường
Rác sẽ được thu gom bằng thùng 660l và đẩy về các điểm hẹn.
Mỗi ngày thu gom 2 ca, mỗi ca làm việc 8h. Ca 2 sẽ sử dụng thùng của ca một để thu gom. Thời
gian thu gom như sau.
* Ca 1: từ 6h – 14h ** Ca 2: từ 14h30 – 22h
Đối với các nguồn phát sinh chất thải với số lượng lớn như chợ, siêu thị, trường học rác sẽ được
một đội ngũ thu gom riêng bằng xe ép rác chuyên dụng, rác hữu cơ và các loại rác khác sẽ được
thu gom với tần suất 1 ngày/lần; giấy, carton, nhựa, lon thiếc, kim loại khác sẽ được thu gom với
38
Thuyết mình Đồ án Quản lý chất thải rắn sinh hoạt GVHD: GVC.TS. Trần Thị Mỹ Diệu
SVTH: Vĩnh Phước, Quang Trung, Quốc Thắng – K13M01
tần suất 2 ngày/lần. Rác hữu cơ, các loại rác khác sau khi thu gom sẽ được đưa thẳng đến trạm
trung chuyển; còn giấy, carton, nhựa, lon thiếc, kim loại sau khi thu gom sẽ được đưa đến nhà máy
phân loại.
Vì chất thải rắn được phân loại tại nguồn nên sẽ có 4 người thu gom riêng, một người thu gom
CTR hữu cơ; một người thu gom các loại rác khác; một người thu gom sẽ thu gom giấy, carton;
một người thu gom nhựa, lon thiếc, kim loại, mỗi người quản lí một thùng thu gom 660l, sau khi
lấy rác đầy sẽ tập trung về điểm hẹn và chờ xe vận chuyển đến lấy rác rồi mới tiếp tục thu gom ở
tuyến tiếp theo. Công nhân thu gom rác theo kiểu hệ thống container cố định.
5.2 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ HỆ THỐNG THU GOM, TRUNG CHUYỂN VÀ VẬN
CHUYỂN
5.2.1 Tính toán thiết kế hệ thống thu gom cho các hộ gia đình

* Đối với rác hữu cơ
Bảng 5.1 Tính tổng thể tích rác hữu cơ cần thu gom qua các năm
Năm
Hộ gia
đình
(m
3
)
Dịch vụ tài
chính ngân
hàng
(m
3
)
Dịch vụ
văn phòng
cho thuê
(m
3
)
Nhà hàng, quán
ăn, vi tính -
internet, café, giải
khát
(m
3
)
Khách sạn
(m
3

)
Tổng cộng
(m
3
)
2011 726 7.64 3.82 6.88 0.76 745
2012 737 7.76 3.88 6.99 0.78 757
2013 758 7.97 3.99 7.18 0.80 778
2014 778 8.18 4.09 7.37 0.82 798
2015 798 8.40 4.20 7.56 0.84 819
2016 820 8.63 4.32 7.77 0.86 841
2017 841 8.86 4.43 7.97 0.89 864
2018 864 9.09 4.55 8.18 0.91 886
2019 886 9.33 4.67 8.40 0.93 910
2020 911 9.59 4.79 8.63 0.96 935
2021 935 9.84 4.92 8.85 0.98 959
2022 959 10.10 5.05 9.09 1.01 984
2023 985 10.37 5.19 9.34 1.04 1011
2024 1011 10.65 5.32 9.58 1.06 1038
2025 1038 10.93 5.46 9.83 1.09 1065
2026 1067 11.23 5.61 10.10 1.12 1095
2027 1095 11.52 5.76 10.37 1.15 1123
2028 1123 11.83 5.91 10.64 1.18 1153
2029 1153 12.14 6.07 10.92 1.21 1183
2030 1185 12.47 6.23 11.22 1.25 1216
Tổng thể tích rác hữu cơ thu gom được trong năm 2011 là 745 m
3
Chọn thùng thu gom có thể tích 660l, thể tích hữu dụng của thùng là 0,95. Rác hữu cơ từ các
ngành khác đều được thu gom chung với rác hộ gia đình.
Tổng số điểm cần thu gom

39
Thuyết mình Đồ án Quản lý chất thải rắn sinh hoạt GVHD: GVC.TS. Trần Thị Mỹ Diệu
SVTH: Vĩnh Phước, Quang Trung, Quốc Thắng – K13M01
n = số hộ dân + nhà hàng, quán ăn, vi tính – internet, café, giải khát + khách sạn + Dịch vụ tài
chính ngân hàng + Dịch vụ văn phòng cho thuê .
Trong đó:
Số hộ gia đình = 45.465 hộ
Số nhà hàng, quán ăn, vi tính – internet, café, giải khát = 300 (giả sử)
Số khách sạn = 12 (giả sử)
Số dịch vụ tài chính ngân hàng = 25
Số dịch vụ văn phòng cho thuê = 20 (giả sử)
Vậy số điểm cần thu gom n = 45.522 điểm
Khối lượng CTR hữu cơ chứa trong xe đẩy tay 660 lít
fdvm
hchc
××=
Trong đó:
m
hc
: khối lượng CTR hữu cơ mà xe đẩy tay 660 lít có thể chứa
v: thể tích xe chứa
d
hc
: khối lượng riêng của CTR hữu cơ = 290 (kg/m
3
)
f: hệ số hữu ích = 0,95
xekgmkgmm /83,18195,0/29066,0
33
=××=

Số điểm thu gom được trong 1 chuyến
181,83 /
38( / ê )
217.100
45822
kg xe
diem chuy n
kg
=
 
 
 
Giả sử 4 điểm sẽ để rác chung một vị trí, nên số vị trí lấy rác là 9 vị trí
Thời gian cần cho một chuyến thu gom (hay một tuyến thu gom)
hc
SCS SCS SCS SCS
T P h s= + +
Trong đó:
T
hc
SCS
: thời gian cần thiết cho một chuyến đối với nhân viên lấy rác hữu cơ (h/chuyến)
P
SCS
: thời gian lấy rác và đổ rác (h/chuyến)
h
SCS
: thời gian vận chuyển h/chuyến
S
SCS

: thời gian đợi và đổ rác tại điểm hẹn = 0,1 h/chuyến
Thời gian lấy rác và đổ rác
P
SCS
= Thời gian lấy rác + Thời gian di chuyển gữa các điểm
= 0,5 phút/điểm x 38 điểm/chuyến + (38 – 1) x 0,5 phút/chuyến
= 37,5 phút/chuyến = 0,625 h/chuyến
Thời gian vận chuyển
h
SCS
= h
1
+ h
2
40
Thuyết mình Đồ án Quản lý chất thải rắn sinh hoạt GVHD: GVC.TS. Trần Thị Mỹ Diệu
SVTH: Vĩnh Phước, Quang Trung, Quốc Thắng – K13M01
Trong đó:
h
1
: thời gian xe rỗng đi từ điểm hẹn đến tuyến thu gom
h
2
: thời gian xe đầy từ điểm cuối của tuyến thu gom đến điểm hẹn
Đoạn đường từ hộ cuối đến điểm hẹn hoặc từ điểm hẹn đến hộ đầu của tuyến: 1km
Vận tốc khi xe không chứa rác giả sử là 5 km/h, vận tốc khi xe đầy rác giả sử là 4 km/h.
h
SCS
= 1/5 + 1/4 = 0,45 h/chuyến
Thời gian đổ S

SCS
Thời gian tại điểm hẹn = t
1
+ t
2
=
chuyênhchuyênphút /1,0/615
==+=
(Giả sử thời gian chờ t
1
tại điểm hẹn là 5 phút và thời gian đổ t
2
mất 1 phút)
T
SCS
= 0,625 + 0,45 + 0,1 = 1,175 h/chuyến.thùng 660L
Xác Định Số Chuyến, Số Thùng Và Số Công Nhân
Số chuyến thu gom của 1 thùng 660L trong 1 ngày:
8 (1 ) 8 (1 0,15)
5( ê / ùng. ày)
1,175
SCS
w
chuy n th ng
T
× − × −
= =

w: hệ số thời gian không vận chuyển, w = 0,15 (Diệu, 2008)
Số chuyến phải thực hiện để thu hết lượng rác trong một ca:

3 3
217.100
1.134( ê / ày)
0,66 / ê 290 /
N chuy n ng
m chuy n kg m
= =
×
Số thùng 660 lít cần đầu tư:
ô ê / ày 1.134 ê / ày
226( ùng / ày)
ô ê / ù 5 ê / ù
S chuy n ng chuy n ng
th ng
S chuy n th ng chuy n th ng
= =
Với số lượng là 226 thùng rác làm việc trong ngày, mỗi công nhân quản lý 1 thùng.
Giả định công nhân làm việc 6 ngày/tuần.Vậy số công nhân làm việc trong 1 ca khi tính đến số
ngày nghỉ định kì trong tuần:
(226 / 7 )
263( ông â / ày)
6 à
cong nhan ca ngay
c nh n ng
ng y
×
=
* Đối với giấy, carton
Giấy, carton sẽ được thu gom với tần suất 2 ngày/lần
41

Thuyết mình Đồ án Quản lý chất thải rắn sinh hoạt GVHD: GVC.TS. Trần Thị Mỹ Diệu
SVTH: Vĩnh Phước, Quang Trung, Quốc Thắng – K13M01
Bảng 5.2 Tổng thể tích giấy, carton cần thu gom ở hộ gia đình
Năm
Hộ gia
đình
(m
3
)
Dịch vụ tài chính
ngân hàng
(m
3
)
Dịch vụ văn
phòng cho
thuê
(m
3
)
Nhà hàng, quán ăn,
vi tính - internet,
café, giải khát
(m
3
)
Khách
sạn
(m
3

)
Tổng
cộng
(m
3
)
2011 182 1.92 0.96 1.73 0.19 187
2012 185 1.95 0.97 1.75 0.19 190
2013 190 2.00 1.00 1.80 0.20 195
2014 195 2.06 1.03 1.85 0.21 200
2015 200 2.11 1.05 1.90 0.21 206
2016 206 2.17 1.08 1.95 0.22 211
2017 211 2.22 1.11 2.00 0.22 217
2018 217 2.28 1.14 2.05 0.23 223
2019 223 2.34 1.17 2.11 0.23 228
2020 229 2.41 1.20 2.17 0.24 235
2021 235 2.47 1.24 2.22 0.25 241
2022 241 2.54 1.27 2.28 0.25 247
2023 247 2.60 1.30 2.34 0.26 254
2024 254 2.67 1.34 2.41 0.27 261
2025 261 2.74 1.37 2.47 0.27 268
2026 268 2.82 1.41 2.54 0.28 275
2027 275 2.89 1.45 2.60 0.29 282
2028 282 2.97 1.48 2.67 0.30 289
2029 290 3.05 1.52 2.74 0.30 297
2030 297 3.13 1.57 2.82 0.31 305
Tổng thể tích giấy, carton thu gom được năm 2011 là 187 m
3
Khối lượng CTR vô cơ chứa trong xe đẩy tay 660 lít
fdvm

vcvc
××=
Trong đó:
m
vc
: khối lượng CTR vô cơ mà xe đẩy tay 660 lít có thể chứa
v: thể tích xe chứa
d
g,carton
: khối lượng riêng của CTR vô cơ = 77 (kg/m
3
)
f: hệ số hữu ích = 0,95
m = 0,66m
3
x 77kg/m
3
x 0,95 = 48,28 (kg/xe)
Vậy số điểm được lấy rác trong 1 chuyến

48,28 /
153( / ê )
14.473
45822
kg xe
diem chuy n
kg
=
 
 

 

Giả sử 4 điểm sẽ để rác chung một vị trí nên số vị trí lấy rác là 38 vị trí
42
Thuyết mình Đồ án Quản lý chất thải rắn sinh hoạt GVHD: GVC.TS. Trần Thị Mỹ Diệu
SVTH: Vĩnh Phước, Quang Trung, Quốc Thắng – K13M01
Thời gian cần cho một chuyến thu gom (hay một tuyến thu gom)
hc
SCS SCS SCS SCS
T P h s= + +
Trong đó:
T
hc
SCS
: thời gian cần thiết cho một chuyến đối với nhân viên lấy rác hữu cơ (h/chuyến)
P
SCS
: thời gian lấy rác và đổ rác (h/chuyến)
h
SCS
: thời gian vận chuyển h/chuyến
S
SCS
: thời gian đợi và đổ rác tại điểm hẹn = 0,1 h/chuyến
Thời gian lấy rác và đổ rác
P
SCS
= Thời gian lấy rác + Thời gian di chuyển gữa các điểm
= 0,5 phút/điểm x 153 điểm/chuyến + (153 – 1) x 0,5 phút/chuyến
= 152,5 phút/chuyến = 2,5 h/chuyến

Thời gian vận chuyển
h
SCS
= h
1
+ h
2
Trong đó:
h
1
: thời gian xe rỗng đi từ điểm hẹn đến tuyến thu gom
h
2
: thời gian xe đầy từ điểm cuối của tuyến thu gom đến điểm hẹn
Đoạn đường từ hộ cuối đến điểm hẹn hoặc từ điểm hẹn đến hộ đầu của tuyến: 1km
Vận tốc khi xe không chứa rác giả sử là 5 km/h, vận tốc khi xe đầy rác giả sử là 4 km/h.
h
SCS
= 1/5 + 1/4 = 0,45 h/chuyến
Thời gian đổ S
SCS
Thời gian tại điểm hẹn = t
1
+ t
2
=
chuyênhchuyênphút /1,0/615
==+=
(Giả sử thời gian chờ t
1

tại điểm hẹn là 5 phút và thời gian đổ t
2
mất 1 phút)
T
SCS
= 2,5 + 0,45 + 0,1 = 3,05 h/chuyến.thùng 660L
Xác Định Số Chuyến, Số Thùng Và Số Công Nhân
Số chuyến thu gom của 1 thùng 660L trong 1 ngày:
8 (1 ) 8 (1 0,15)
2( ê / ùng. ày)
3,05
SCS
w
chuy n th ng
T
× − × −
= =
w: hệ số thời gian không vận chuyển, w = 0,15 (Diệu, 2008)
Số chuyến phải thực hiện để thu hết lượng rác trong một ngày:
3 3
14.473
284( ê / ày)
0,66 / ê 77 /
N chuy n ng
m chuy n kg m
= =
×
43
Thuyết mình Đồ án Quản lý chất thải rắn sinh hoạt GVHD: GVC.TS. Trần Thị Mỹ Diệu
SVTH: Vĩnh Phước, Quang Trung, Quốc Thắng – K13M01

Số thùng 660 lít cần đầu tư:
ô ê / ày 284 ê / ày
142( ùng / ày)
ô ê / ù 2 ê / ù
S chuy n ng chuy n ng
m th ng
S chuy n th ng chuy n th ng
= = =
Với số lượng là 142 thùng rác làm việc trong ngày, mỗi công nhân quản lý 1 thùng.
Giả định công nhân làm việc 3 ngày/tuần (rác vô cơ thu gom vào các ngày thứ 3, 5, 7 hàng
tuần).Vậy số công nhân làm việc trong 1 ca khi tính đến số ngày nghỉ định kì trong tuần:
(142 ô â / 7 )
331( ông â / ày)
3 à
c ng nh n ca ngay
c nh n ng
ng y
×
=

* Đối với nhựa, lon thiếc, kim loại khác
Bảng 5.3 Tổng thể tích nhựa, lon thiếc, kim loại khác cần thu gom
Năm
Hộ gia
đình
(m
3
)
Dịch vụ tài
chính ngân

hàng
(m
3
)
Dịch vụ
văn phòng
cho thuê
(m
3
)
Nhà hàng, quán ăn,
vi tính - internet,
café, giải khát
(m
3
)
Khách sạn
(m
3
)
Tổng cộng
(m
3
)
2011 241 2.54 1.27 2.29 0.25 248
2012 245 2.58 1.29 2.32 0.26 252
2013 252 2.65 1.33 2.39 0.27 259
2014 259 2.72 1.36 2.45 0.27 265
2015 265 2.79 1.40 2.51 0.28 272
2016 273 2.87 1.44 2.58 0.29 280

2017 280 2.95 1.47 2.65 0.29 287
2018 287 3.02 1.51 2.72 0.30 295
2019 295 3.10 1.55 2.79 0.31 303
2020 303 3.19 1.59 2.87 0.32 311
2021 311 3.27 1.64 2.95 0.33 319
2022 319 3.36 1.68 3.02 0.34 327
2023 328 3.45 1.73 3.11 0.35 336
2024 336 3.54 1.77 3.19 0.35 345
2025 345 3.63 1.82 3.27 0.36 354
2026 355 3.73 1.87 3.36 0.37 364
2027 364 3.83 1.92 3.45 0.38 374
2028 374 3.93 1.97 3.54 0.39 384
2029 384 4.04 2.02 3.63 0.40 394
2030 394 4.15 2.07 3.73 0.41 404
Tổng thể tích nhựa, lon thiếc, kim loại khác thu gom được năm 2011 là 248 m
3
Khối lượng CTR vô cơ chứa trong xe đẩy tay 660 lít
fdvm
vcvc
××=
44
Thuyết mình Đồ án Quản lý chất thải rắn sinh hoạt GVHD: GVC.TS. Trần Thị Mỹ Diệu
SVTH: Vĩnh Phước, Quang Trung, Quốc Thắng – K13M01
Trong đó:
m
vc
: khối lượng CTR vô cơ mà xe đẩy tay 660 lít có thể chứa
v: thể tích xe chứa
d
g,carton

: khối lượng riêng của CTR vô cơ = 77 (kg/m
3
)
f: hệ số hữu ích = 0,95
m = 0,66m
3
x 93kg/m
3
x 0,95 = 58,31 (kg/xe)
Vậy số điểm được lấy rác trong 1 chuyến

58,31 /
115( ê / ê )
23.157
45.860
kg xe
di m chuy n
kg
=
 
 
 

Giả sử 4 điểm sẽ để rác chung một vị trí nên số vị trí lấy rác là 28 vị trí
Thời gian cần cho một chuyến thu gom (hay một tuyến thu gom)
hc
SCS SCS SCS SCS
T P h s= + +
Trong đó:
T

hc
SCS
: thời gian cần thiết cho một chuyến đối với nhân viên lấy rác hữu cơ (h/chuyến)
P
SCS
: thời gian lấy rác và đổ rác (h/chuyến)
h
SCS
: thời gian vận chuyển h/chuyến
S
SCS
: thời gian đợi và đổ rác tại điểm hẹn = 0,1 h/chuyến
Thời gian lấy rác và đổ rác
P
SCS
= Thời gian lấy rác + Thời gian di chuyển gữa các điểm
= 0,5 phút/điểm x 115 điểm/chuyến + (115 – 1) x 0,5 phút/chuyến
= 114,5 phút/chuyến = 1,9 h/chuyến
Thời gian vận chuyển
h
SCS
= h
1
+ h
2
Trong đó:
h
1
: thời gian xe rỗng đi từ điểm hẹn đến tuyến thu gom
h

2
: thời gian xe đầy từ điểm cuối của tuyến thu gom đến điểm hẹn
Đoạn đường từ hộ cuối đến điểm hẹn hoặc từ điểm hẹn đến hộ đầu của tuyến: 1km
Vận tốc khi xe không chứa rác giả sử là 5 km/h, vận tốc khi xe đầy rác giả sử là 4 km/h.
h
SCS
= 1/5 + 1/4 = 0,45 h/chuyến
Thời gian đổ S
SCS
Thời gian tại điểm hẹn = t
1
+ t
2
=
chuyênhchuyênphút /1,0/615
==+=
(Giả sử thời gian chờ t
1
tại điểm hẹn là 5 phút và thời gian đổ t
2
mất 1 phút)
T
SCS
= 1,9 + 0,45 + 0,1 = 2,45 h/chuyến.thùng 660L
45
Thuyết mình Đồ án Quản lý chất thải rắn sinh hoạt GVHD: GVC.TS. Trần Thị Mỹ Diệu
SVTH: Vĩnh Phước, Quang Trung, Quốc Thắng – K13M01
Xác Định Số Chuyến, Số Thùng Và Số Công Nhân
Số chuyến thu gom của 1 thùng 660L trong 1 ngày:
8 (1 ) 8 (1 0,15)

2( ê / ùng. ày)
2,45
SCS
w
chuy n th ng
T
× − × −
= =
w: hệ số thời gian không vận chuyển, w = 0,15 (Diệu, 2008)
Số chuyến phải thực hiện để thu hết lượng rác trong một ngày:
3 3
23.157
377( ê / ày)
0,66 / ê 93 /
N chuy n ng
m chuy n kg m
= =
×
Số thùng 660 lít cần đầu tư:
ô ê / ày 377 ê / ày
188( ùng / ày)
ô ê / ù 2 ê / ù
S chuy n ng chuy n ng
m th ng
S chuy n th ng chuy n th ng
= = =
Với số lượng là 188 thùng rác làm việc trong ngày, mỗi công nhân quản lý 1 thùng.
Giả định công nhân làm việc 3 ngày/tuần (rác vô cơ thu gom vào các ngày thứ 3, 5, 7 hàng
tuần).Vậy số công nhân làm việc trong 1 ca khi tính đến số ngày nghỉ định kì trong tuần:
(188 ô â / 7 )

438( ông â / ày)
3 à
c ng nh n ca ngay
c nh n ng
ng y
×
=
* Đối với các loại rác khác
Bảng 5.4 Tổng thể tích các loại rác khác cần thu gom
Năm
Hộ gia
đình
(m
3
)
Dịch vụ tài chính
ngân hàng
(m
3
)
Dịch vụ văn
phòng cho thuê
(m
3
)
Nhà hàng, quán ăn,
vi tính - internet,
café, giải khát
(m
3

)
Khách
sạn
(m
3
)
Tổng
cộng
(m
3
)
2011 306
3.22
1.61 2.90 0.32 314
2012 311
3.27
1.64 2.95 0.33 319
2013 320
3.36
1.68 3.03 0.34 328
2014 328
3.45
1.73 3.11 0.35 337
2015 337
3.54
1.77 3.19 0.35 345
2016 346
3.64
1.82 3.28 0.36 355
2017 355

3.74
1.87 3.36 0.37 364
2018 364
3.83
1.92 3.45 0.38 374
2019 374
3.94
1.97 3.54 0.39 384
2020 384
4.04
2.02 3.64 0.40 394
2021 394
4.15
2.07 3.73 0.41 405
2022 405
4.26
2.13 3.83 0.43 415
2023 416
4.38
2.19 3.94 0.44 427
2024 427
4.49
2.25 4.04 0.45 438
2025 438
4.61
2.30 4.15 0.46 449
2026 450
4.74
2.37 4.26 0.47 462
2027 462

4.86
2.43 4.37 0.49 474
46
Thuyết mình Đồ án Quản lý chất thải rắn sinh hoạt GVHD: GVC.TS. Trần Thị Mỹ Diệu
SVTH: Vĩnh Phước, Quang Trung, Quốc Thắng – K13M01
2028 474
4.99
2.49 4.49 0.50 486
2029 486
5.12
2.56 4.61 0.51 499
2030 500
5.26
2.63 4.73 0.53 513
Tổng thể tích các loại rác khác thu gom được năm 2011 là 314 m
3
Khối lượng CTR vô cơ chứa trong xe đẩy tay 660 lít
fdvm
vcvc
××=
Trong đó:
m
vc
: khối lượng CTR vô cơ mà xe đẩy tay 660 lít có thể chứa
v: thể tích xe chứa
d
g,carton
: khối lượng riêng của CTR vô cơ = 77 (kg/m
3
)

f: hệ số hữu ích = 0,95
m = 0,66m
3
x 110kg/m
3
x 0,95 = 68,97 (kg/xe)
Vậy số điểm được lấy rác trong 1 chuyến

68,97 /
91( / ê )
34.736
45.822
kg xe
diem chuy n
kg
=
 
 
 

Giả sử 4 điểm sẽ để rác chung một vị trí nên số vị trí lấy rác là 22 vị trí
Thời gian cần cho một chuyến thu gom (hay một tuyến thu gom)
hc
SCS SCS SCS SCS
T P h s= + +
Trong đó:
T
hc
SCS
: thời gian cần thiết cho một chuyến đối với nhân viên lấy rác hữu cơ (h/chuyến)

P
SCS
: thời gian lấy rác và đổ rác (h/chuyến)
h
SCS
: thời gian vận chuyển h/chuyến
S
SCS
: thời gian đợi và đổ rác tại điểm hẹn = 0,1 h/chuyến
Thời gian lấy rác và đổ rác
P
SCS
= Thời gian lấy rác + Thời gian di chuyển gữa các điểm
= 0,5 phút/điểm x 22 điểm/chuyến + (22 – 1) x 0,5 phút/chuyến
= 21,5 phút/chuyến = 0,36 h/chuyến
Thời gian vận chuyển
h
SCS
= h
1
+ h
2
Trong đó:
h
1
: thời gian xe rỗng đi từ điểm hẹn đến tuyến thu gom
h
2
: thời gian xe đầy từ điểm cuối của tuyến thu gom đến điểm hẹn
Đoạn đường từ hộ cuối đến điểm hẹn hoặc từ điểm hẹn đến hộ đầu của tuyến: 1km

Vận tốc khi xe không chứa rác giả sử là 5 km/h, vận tốc khi xe đầy rác giả sử là 4 km/h.
h
SCS
= 1/5 + 1/4 = 0,45 h/chuyến
Thời gian đổ S
SCS
47
Thuyết mình Đồ án Quản lý chất thải rắn sinh hoạt GVHD: GVC.TS. Trần Thị Mỹ Diệu
SVTH: Vĩnh Phước, Quang Trung, Quốc Thắng – K13M01
Thời gian tại điểm hẹn = t
1
+ t
2
=
chuyênhchuyênphút /1,0/615
==+=
(Giả sử thời gian chờ t
1
tại điểm hẹn là 5 phút và thời gian đổ t
2
mất 1 phút)
T
SCS
= 0,36 + 0,45 + 0,1 = 0,91 h/chuyến.thùng 660L
Xác Định Số Chuyến, Số Thùng Và Số Công Nhân
Số chuyến thu gom của 1 thùng 660L trong 1 ngày:
8 (1 ) 8 (1 0,15)
7( ê / ùng. ày)
0,91
SCS

w
chuy n th ng
T
× − × −
= =
w: hệ số thời gian không vận chuyển, w = 0,15 (Diệu, 2008)
Số chuyến phải thực hiện để thu hết lượng rác trong một ngày:
3 3
34.736
478( ê / ày)
0,66 / ê 110 /
N chuy n ng
m chuy n kg m
= =
×
Số thùng 660 lít cần đầu tư:
ô ê / ày 478 ê / ày
68( ùng / ày)
ô ê / ù 7 ê / ù
S chuy n ng chuy n ng
m th ng
S chuy n th ng chuy n th ng
= = =
Với số lượng là 68 thùng rác làm việc trong ngày, mỗi công nhân quản lý 1 thùng.
Giả định công nhân làm việc 6 ngày/tuần. Vậy số công nhân làm việc trong 1 ca khi tính đến số
ngày nghỉ định kì trong tuần:
(68 ô â / 7 )
79( ông â / ày
6 à
c ng nh n ca ngay

c nh n ng
ng y
×
=
5.2.2 Tính toán hệ thống thu gom cho trường học, siêu thị và chợ
Bảng 5.3 Tổng thể tích rác thu gom ở Siêu thị từ 2011 – 2030
Năm Siêu thị
Rác
hữu cơ
(m
3
)
Giấy,
carton
(m
3
)
Nhựa, lon thiếc, các
kim loại khác
(m
3
)
Các loại rác
khác
(m
3
)
2011 7,64 1,92 2,54 3,22 15,32
2012 7,76 1,95 2,58 3,27 15,57
2013 7,97 2,00 2,65 3,36 15,99

2014 8,18 2,06 2,72 3,45 16,41
2015 8,40 2,11 2,79 3,54 16,85
2016 8,63 2,17 2,87 3,64 17,31
2017 8,86 2,22 2,95 3,74 17,76
2018 9,09 2,28 3,02 3,83 18,23
2019 9,33 2,34 3,10 3,94 18,71
2020 9,59 2,41 3,19 4,04 19,22
2021 9,84 2,47 3,27 4,15 19,73
2022 10,10 2,54 3,36 4,26 20,25
2023 10,37 2,60 3,45 4,38 20,80
2024 10,65 2,67 3,54 4,49 21,35
48
Thuyết mình Đồ án Quản lý chất thải rắn sinh hoạt GVHD: GVC.TS. Trần Thị Mỹ Diệu
SVTH: Vĩnh Phước, Quang Trung, Quốc Thắng – K13M01
2025 10,93 2,74 3,63 4,61 21,91
2026 11,23 2,82 3,73 4,74 22,51
2027 11,52 2,89 3,83 4,86 23,11
2028 11,83 2,97 3,93 4,99 23,72
2029 12,14 3,05 4,04 5,12 24,34
2030 12,47 3,13 4,15 5,26 25,01
Bảng 5.3 Tổng thể tích rác thu gom ở chợ từ 2011 – 2030
Năm Chợ
Rác
hữu cơ
(m
3
)
Giấy,
carton
(m

3
)
Nhựa, lon thiếc,
các kim loại khác
(m
3
)
Các loại rác khác
(m
3
)
2011 7,64 1,92 2,54 3,22 15,32
2012 7,76 1,95 2,58 3,27 15,57
2013 7,97 2,00 2,65 3,36 15,99
2014 8,18 2,06 2,72 3,45 16,41
2015 8,40 2,11 2,79 3,54 16,85
2016 8,63 2,17 2,87 3,64 17,31
2017 8,86 2,22 2,95 3,74 17,76
2018 9,09 2,28 3,02 3,83 18,23
2019 9,33 2,34 3,10 3,94 18,71
2020 9,59 2,41 3,19 4,04 19,22
2021 9,84 2,47 3,27 4,15 19,73
2022 10,10 2,54 3,36 4,26 20,25
2023 10,37 2,60 3,45 4,38 20,80
2024 10,65 2,67 3,54 4,49 21,35
2025 10,93 2,74 3,63 4,61 21,91
2026 11,23 2,82 3,73 4,74 22,51
2027 11,52 2,89 3,83 4,86 23,11
2028 11,83 2,97 3,93 4,99 23,72
2029 12,14 3,05 4,04 5,12 24,34

2030 12,47 3,13 4,15 5,26 25,01
Bảng 5.4 Tổng thể tích rác thu gom ở trường học từ 2011 – 2030
Năm Trường học
Rác hữu

(m
3
)
Giấy,
carton
(m
3
)
Nhựa, lon thiếc,
các kim loại khác
(m
3
)
Các loại rác
khác
(m
3
)
2011 3,82 0,96 1,27 1,61 6,05
2012 3,88 0,97 1,29 1,64 6,15
2013 3,99 1,00 1,33 1,68 6,31
2014 4,09 1,03 1,36 1,73 6,48
2015 4,20 1,05 1,40 1,77 6,65
2016 4,32 1,08 1,44 1,82 7,83
2017 4,43 1,11 1,47 1,87 8,01

2018 4,55 1,14 1,51 1,92 8,20
2019 4,67 1,17 1,55 1,97 8,39
49
Thuyết mình Đồ án Quản lý chất thải rắn sinh hoạt GVHD: GVC.TS. Trần Thị Mỹ Diệu
SVTH: Vĩnh Phước, Quang Trung, Quốc Thắng – K13M01
2020 4,79 1,20 1,59 2,02 8,59
2021 4,92 1,24 1,64 2,07 8,79
2022 5,05 1,27 1,68 2,13 9,00
2023 5,19 1,30 1,73 2,19 9,21
2024 5,32 1,34 1,77 2,25 9,43
2025 5,46 1,37 1,82 2,30 9,65
2026 5,61 1,41 1,87 2,37 9,89
2027 5,76 1,45 1,92 2,43 10,12
2028 5,91 1,48 1,97 2,49 10,36
2029 6,07 1,52 2,02 2,56 10,61
2030 6,23 1,57 2,07 2,63 10,87
Thể tích rác hữu cơ thu gom được ở trường, siêu thị và chợ là 19,1 m
3
/ngày, thể tích giấy, carton
thu gom được là 4,8 m
3
/ngày, thể tích nhựa, lon thiếc, các kim loại khác thu gom được là 6,35
m
3
/ngày, thể tích các loại rác khác là 8,05 m
3
/ ngày.
CTR từ trường, siêu thị và chợ được thu gom bằng xe ép có dung tích 14 m
3
. Rác sau khi thu gom

được chở thẳng đến bãi chôn lấp.
Khối lượng riêng của rác chất hữu cơ trong xe ép là 290 kg/m
3
Khối lượng riêng của giấy, carton trong xe ép là 77 kg/m
3
Khối lượng riêng của nhựa, lon thiếc và các kim loại khác trong xe ép là 93kg/m
3
Khối lượng riêng của các loại rác khác trong xe ép là 110 kg/m
3
Thời gian sử dụng xe là 5 năm
Thời gian chất đầy CTR lên xe 15 phút/xe
Đoạn đường trung bình từ chợ đến bãi chôn lấp dài 20 km
Xe thu gom được phép chạy với vận tốc 40 km/h
Thời gian chờ và đổ CTR tại trạm trung chuyển là 12 phút/chuyến
Tổng khối lượng CTR cần thu gom tại trường học, siêu thị, chợ trên toàn quận năm 2011 là 7.381
kg/ngày
Chu kỳ thu gom là 2 ngày/lần đối với rác hữu cơ và các loại rác khác
Chu kỳ thu gom 4 ngày/lần đối với giấy, carton; nhựa, lon thiếc, các kim loại khác
Thời gian làm việc của công nhân thu gom là 8 giờ/ngày
Hệ số tính đến thời gian không làm việc là W = 0,15
50

×