Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Quy trình sản xuất, đóng mới, sữa chữa và hệ thống tàu thủy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 38 trang )

BáO CáO THựC TậP
____________________________________________________________________
LờI GiớI THIệU.
Trong những năm gần đây ngành đóng tàu của nớc ta đã có những bớc
chuyển biến lớn và đã đạt đợc nhiều thành tựu đáng kể.
Theo yêu cầu thực tế của đất nớc phải phát triển nghành đóng tàu thành
một ngành công nghiệp nặng quan trọng của đất nớc, ngành đóng tàu
đang ngày càng khẳng định vị thế của mình trong khu vực và trên thế giới.
Điển hình là trong những năm qua các nhà máy trên cả nớc đã nhận đợc
rất nhiều hợp đồng đóng mới và sửa chữa tàu của các nớc trong khu vực
và trên thế giới,đặc biệt là của các nớc có nghành công nghiệp đóng tàu
phát triển trên thế giới nh ANH,NHậT,ĐAN MạCH.....
Cùng với sự phát triển ngày càng mạnh mẽ của ngành công nghiệp đóng
tàu cả nớc, Công ty công nghiêp tàu thuỷ Nam Triệu (NASICO) thành
viên của tổng công ty công nghiệp tàu thuỷ VIệT NAM đang ngày một
phát triển một cách vững chắc, với đội ngũ cán bộ, kỹ s, công nhân giàu
kinh nghiệm và nhiệt huyết với công việc. Qua quá trình thực tập thực tế
tại công ty em đã tìm hiểu đợc rất nhiều về công việc mà mình sẽ làm sau
này,em xin làm báo cáo tổng hợp về công ty qua thực tế quan sát đợc tại
công ty trong thời gian thực tập vừa qua nh sau: tình hình tổ chức sản
xuất, kinh doanh của công ty,các sản phẩm chủ yếu của công ty, các thiết
bị máy móc và qui trình công nghệ đóng mới và sửa chữa tàu,hoạt động
khoa học công nghệ, kết quả và thành tích đạt đợc của công ty.
Sau thời gian hơn một tháng thực tập tại công ty công nghiêp tàu thuỷ
Nam Triệu cùng với các kiến thức đã biết ở nhà trờng và sự giúp đỡ tận
tình của các phòng ban của nhà máy ... đặc biệt là sự hớng dẫn của các
thầy cô giáo bộ môn lí thuyết thiết kế tàu thuỷ đã giúp em hoàn thành bản
báo cáo này.

Báo cáo thực tập gồm 4 phần chính sau:
Phần I : Tổng quan về công ty công nghiêp tàu thuỷ Nam Triệu.


Phần II : Trang thiết bị công nghệ của nhà máy.
Phần III : Qui trình sản suất đóng mới, sửa chữa và hệ thống hạ thủy.
Sinh viên : Lê thúc Định Trang 1
Lớp :VTT44 - ĐH2

BáO CáO THựC TậP
____________________________________________________________________
phần I
TổNG QUAN Về CÔNG TY CÔNG NGHIệP tàu THUỷ
NAM TRIệU
Ngày 01/01/1966 Công trờng đóng thuyền biển ra đời , làm nhiệm vụ
lịch sử trọng đại : đóng mới và sửa chữa các tàu chuyên chở vũ khí , đạn
dợc và quân lơng phục vụ cho chiến trờng miền nam trong cuộc chiến
tranh chống Mỹ cứu nớc . Sau đó ,Công trờng đóng thuyền biển đợc mang
mật danh Xởng Z21 ,rồi nhà máy Lê Chân , nhà máy sửa chữa tàu biển
Nam Triệu và ngày 23/11/2000 đợc đỏi tên thành công ty công nghiệp tàu
thuỷ Nam Triệu .
Địa chỉ công ty : Xã Tam Hng-Huyện Thuỷ Nguyên-TP Hải Phòng.
Công ty có các chức năng chính :
+ Đóng mới và sửa chữa phơng tiện vận tải thuỷ có trọng tải đến
70.000T
+ Sản xuất,gia công các sản phẩm cơ khí công nghiệp
+ Sản xuất que hàn và dây hàn chất lợng cao cho máy hàn t động và bán
tự động
+ Vận tải sông , biển trên các tuyến trong nớc và quốc tế
+ Nạo vét luồng lạch sông biển và san lấp mặt bằng
+ Kinh doanh vật t , thiết bị , phụ tùng phục vụ nghành CNTT và dân
dụng
+ Cung ứng và dịch vụ hàng hải
+ Đại lý vận tải

+ Phá dỡ tàu cũ
+ T vấn thiết kế và xây dng các công trình công nghiệp ,dân dụng , công
trình giao thông , đờng , thuỷ lợi , công trình cấp thoát nớc , công trình
điện
1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Sinh viên : Lê thúc Định Trang 2
Lớp :VTT44 - ĐH2

BáO CáO THựC TậP
____________________________________________________________________
Từ năm 2003 đến 2005 ,giá trị sản lợng và doanh thu của công ty tăng
trởng với tốc độ bình quân 110% năm , lợi nhuận tăng trởng với tốc độ
bình quân 96.97% năm ( năm 2005 giá trị sản lợng đạt hơn 900 tỷ đồng
,doanh thu đạt hơn 750 tỷ đồng ,lợi nhuận đạt hơn 6,5 tỷ đồng ) . Các
khoản nộp ngân sách nhà nớc đợc công ty thực hiện đầy đủ , đúng thời
hạn .Tạo việc làm cho hơn 3.000 ngời , tăng 290% so với năm 2003 . Thu
nhập bình quân của cán bộ - công nhân viên năm 2005 là 2.500.000
đồng/ngời/tháng
2. Các sản phẩm chủ yếu :
Đóng mới Tàu hàng 4.000T , 6.500T , 53.000T ; tàu dầu 4.800T ,
13.500T ; ụ nổi 8.000T ; tàu LASH 10.900T ; tàu container 700TEU; tàu
đa chức năng 2.500T ....xuất khẩu dây hàn lõi thuốc .Hàng năm công ty
còn tiếp nhận sửa chữa trong ụ và ngoài luồng từ 30-40 lợt chiếc . Đặc
biệt công ty đã trục vớt thành công tàu Mỹ Đình bị đắm tại khu vực đảo
Cát Bà , mở ra một hớng phát triển mới trong tơng lai.
(*). Một số sản phẩm nổi tiếng của công ty công nghiệp tàu thuỷ Nam
Triệu :

Sinh viên : Lê thúc Định Trang 3
Lớp :VTT44 - ĐH2


B¸O C¸O THùC TËP
____________________________________________________________________

T u H ng 900 DWTà à
Chi u d iề à : 56,62 m Chi u r ngề ộ :
9 m
Chi u caoề : 4,8 m M n n c : ớ ướ
4,1 m
Máy chính : 1x408 HP Tr ng t i : ọ ả
900 DWT
T u H ng 3900 DWTà à
Chi u d iề à : 89,3 m Chi u r ng:ề ộ
14,2 m
Chi u caoề : 7,3 m M n n c : ớ ướ
7,3 m
Máy chính:1x2.200HP Tr ng t i : ọ ả
3.900 DWT

T u H ng 4800 DWTà à
Chi u d iề à : 104,5 m Chi u r ng:ề ộ
16,2 m
Chi u caoề : 7,85 m M n n c : ớ ướ
6,2 m
Máy chính :1x1.500HP Tr ng t i : ọ ả
4.800 DWT
Sinh viªn : Lª thóc §Þnh Trang 4
Líp :VTT44 - §H2

BáO CáO THựC TậP

____________________________________________________________________
S Lan Bi n 2500 DWT
Chi u d i : 64 m Chi u r ng:
16,5 m
Chi u cao : 3,66 m M n n c :
3,25 m
Tr ng t i : 2.800 DWT
n i 6000 T
Chi u d i : 60,6 m Chi u r ng:
39,6 m
Chi u cao : 15,6 m M n n c :
3,3 m
S c nõng : 6.000 T
3.Tình hình đầu t phát triển của công ty :
+ Đang hoàn thiện Dự án nâng cấp một phần năng lực sản xuất của
công ty công nghiệp tàu thuỷ Nam Triệu với tổng mức đầu t là 579 tỷ đồng
+ Đang thực hiện một phần dự án nâng cấp mở rộng công ty giai đoạn
2: Tổng mứ đàu t trên 1.000 tỷ đòng . Công ty đã xây dựng và bán trả góp
cho cán bộ - công nhân viên 18 gian nhà 2 tầng , 40 gian nhà 1 tầng tại
xã Tam Hng
+ Hoàn thiện dự án Công ty Vật liệu hàn Nam Triệu , nâng công suất
lên 20.000tấn/năm
+ Chỉ đạo thực hiện đầu t vào một số cơ sở đóng tàu tại Miền Trung
+ Nâng cấp nhà máy đóng tàu Bến Thuỷ , phục vụ phục đóng mới tàu
tới 5.000T
+ Xây dựng đà tàu 50.000T tại Nghi Sơn ,Thanh Hoá
Sinh viên : Lê thúc Định Trang 5
Lớp :VTT44 - ĐH2

BáO CáO THựC TậP

____________________________________________________________________
+ Xây dựng đà tàu 30.000T và hệ thống cơ sở hạ tầng ở Quảng Yên để
mở rộng quy mô sửa chữa tàu biển
Triển khai thực hiện các dự án phát triển các nghành nghề vệ
tinh , tăng tỉ lệ nội địa hoá con tàu
+ Xây dựng nhà máy sản xuất nắp hầm hàng , sản xuất thiết tàu thuỷ
và thiết bị nâng hạ
+ Xây dựng nhà máy sản xuất cáp thép
+ Xây dựng nhà máy sản xuất thép tấm cán nóng dùng cho đóng tàu
3. Năng lực
Năng lực về trang thiết bị công nghệ: sau khi hoàn thiện dự án nâng
cấp mở rộng với trang thiết bị tiên tiến nh thiêt bị cắt tôn tự động điều
khiển bằng kỹ thuật số, máy hàn tự động và bán tự động...
Năng lực về nhân sự: với đội ngũ cán bộ quản lý cán bộ khoa học và
công nhân lành nghề, giàu kinh nghiệm đợc tiếp sức bởi đội ngũ kĩ s, công
nhân trẻ có năng lực và nhiều nhiệt huyết. Hiện nay nhà máy đảm bảo
đóng mới và sửa chữa các loại phơng tiện đạt tiêu chuẩn chất lợng theo
yêu cầu của khách hàng.
4. Hoat động khoa học công nghệ :
Công ty đang thực hiện các đề tài , dự án thử nghiệm thuộc trơng
trình khoa học công nghệ trọng điểm của nhà nớc giai đoạn 2001-2005nh-
;
+ Dự án nghiên cứu hoàn thiện công nghệ sản xuất vật liệu hàn chất
lợng cao dùng cho đóng tàu
+ Dự án hoàn thiện công nghệ tự động trong chế tạo lắp ráp , hàn vỏ
tàu thuỷ nhằm nâng cao chất lợng đóng tàu thuỷ cỡ lớn
+ Đề tài nghiên cứu , thiết kế , chế tạo máy ép chấn tôn 1.200T dùng
trong đóng thuỷ cỡ lớn

5. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.

01 Giám đốc Công ty.
01 Phó giám đốc kinh doanh.
01 Phó giám đốc sản xuất.
Sinh viên : Lê thúc Định Trang 6
Lớp :VTT44 - ĐH2

BáO CáO THựC TậP
____________________________________________________________________
01 Phó giám đốc kỹ thuật.
01 Phó giám đốc nội chính.
Các phòng ban.
a. Phòng tổ chức tiền l ơng
b. Phòng kế hoạnh thị trờng
c. Phòng an toàn lao động
d. Phòng vật t
e. Phòng thiết bị
f. Phòng tài chính kế toán
g. Phòng điều độ sản xuất
h. Ban điều hành tàu (hiện chủ yếu điều hành tàu 53000T)
i. Phòng KCS (Quality centre)
k. Văn phòng giám đốc
l. Phòng bảo vệ
m.Phòng thiết kế công nghệ
n. Phòng tổng hợp
o. Phòng dịch vụ đời sống
Các phân x ởng
a. Phân xởng vỏ 1
b. Phân xởng vỏ 2
c. Phân xởng vỏ 3
d. Phân xởng hàn

e. Phân xởng làm sạch tôn
f. Phân xởng ụ đà
g. Phân xởng máy
h. Phân xởng cơ khí
i. Phân xởng sơn, mộc , trang trí
k. Phân xởng ống
Sinh viên : Lê thúc Định Trang 7
Lớp :VTT44 - ĐH2

BáO CáO THựC TậP
____________________________________________________________________
l. Phân xởng điện
m.Phân xởng nguội- gia công cơ khí
Sơ đồ phân xởng vỏ tàu
Nhà máy đóng tàu Nam Triệu
Sinh viên : Lê thúc Định Trang 8
Lớp :VTT44 - ĐH2

Quản đốc PXV2
Quản đốc PXV3
Đốc công PXV2 Đốc công PXV3
Thư ký PXV2
Thư ký PXV3
Phó đốc công PXV2 Phó đốc công PXV3
Quản đốc PXV1
Đốc công PXV1
Thư ký PXV1
Phó đốc công PXV1
BáO CáO THựC TậP
____________________________________________________________________

các con tàu đang đợc đóng mới và sửa chữa tại công ty
A/các con tàu đang đợc đóng mới tại công ty
1/Tàu hàng rời 53000T
Công ty hiện nay phụ trách đóng ba tàu 53000T trong dự án đóng sáu
tàu tại Việt Nam.Để phục vụ cho việc đấu đà tàu , công ty đã xây dựng
một đà trợt 70000T
tr t 70000T : n i u cỏc t ng o n t u 53000T (hỡnh nh
ch p ng y 13/7/2005)
Sinh viên : Lê thúc Định Trang 9
Lớp :VTT44 - ĐH2

BáO CáO THựC TậP
____________________________________________________________________
Tàu 53000T số 1 đã khởi công ngày16/2/2005,ngày 22/6/2005 công ty tiếp
tục khởi công đóng mới tau số 2 . Tàu có chiều dài 190m ,chiều rộng
32.26m,chiều cao mạn 17.5m ,lắp máy MAN B&W công suất
9480Kw,đăng kiểm Na Uy trực tiếp giám sát thi công
Vỏ tàu dạng đáy đôi ,mạn kép,có 5 hầm hàng ,4 sức cẩu nâng 36 tấn.Tàu
có hệ thống máy chính và chân vịt đợc điều khiển từ xa.
V ph n thi t k : Do c quan thi t k TMC cung c p ch m v cú m t
s sai sút, nh h ng n ti n thi cụng. n nay t i li u thi t k
ph n ng, i n khu v c bu ng mỏy v th ng t ng ch a xong trong khi
cỏc t ng o n khu v c n y ang c gia cụng, l p rỏp. M t s h
th ng ng ch a cung c p xong b n v nh : H th ng ng thoỏt n c
m a; H th ng ng v sinh h m h ng; H o m c k t b ng c m ng;
M t s h th ng ng trong bu ng mỏy: ng d u bụi tr n h tr c; h
thoỏt d u th i; h c u ho phun s ng trong bu ng mỏy; B mỏy múc,
thi t b ; Cỏc b n v cung c p ch nh n qua e-mail; khụng cú b n c ng.
* Cung c p v t t , mỏy múc thi t b : V s d ng tụn: vi c qu n lý v
s d ng tụn cho t u HR53-NT01 ch a c t t. Phũng v t t c a n

v g n nh ch a ki m soỏt c s l ng tụn ó c p phỏt, s l ng
tụn ó s d ng v s l ng tụn cũn t n kho.
Ph n cỏc thi t b : n nay n v ó ti p nh n cỏc thi t b ch y u
sau: Mỏy chớnh; Cỏc t mỏy phỏt i n; H th ng tr c chõn v t; H
th ng lỏi; H th ng c n c u trờn boong; Cỏc thi t b ph bu ng mỏy;
Ph ki n ph n v ; Thi t b nghi khớ h ng h i; V t li u n i th t; Cỏp
i n...Nhỡn chung vi c b o qu n cỏc thi t b t i n v l khỏ t t.
V v t li u s n: vi c s d ng s n c a c H Long v Nam Tri u t l
cao h n s v i ng m c do i u ki n th i ti t v do tay ngh th s n
Sinh viên : Lê thúc Định Trang 10
Lớp :VTT44 - ĐH2

B¸O C¸O THùC TËP
____________________________________________________________________
ch a t t vì v y, n v c n ki m tra l i to n b v t t s n có kư ố ậ đơ ị ầ ể ạ à ộ ậ ư ơ để ế
ho ch d phòng.ạ ự
* V k t qu thi công: S n ph m t u HR53-NT01: n nay, n v ãề ế ả ả ẩ à Đế đơ ị đ
l p ráp l phân x ng v t u 1 v 2 ã h n xong c 85 t ng o nắ à ưở ỏ à à đ à đượ ổ đ ạ
( c ch t u v DNVđượ ủ à à nghi m thu) trên t ng s 141 t ng o n; ãđệ ổ ố ổ ạ Đ
phun h t m i l m s ch v ang s n ho n thi n 57 t ng o n. ngạ à à ạ à đ ơ à ệ ổ đ ạ Đồ
th i Cty ang ti n h nh ho n thi n u 38 t ng o n; S n ph mờ đ ế à à ệ đấ đà ổ đ ạ ả ẩ
t u HR53-NT02: ang ti n h nh ho n thi n 12 t ng o n.à à à đĐ ế ệ ổ ạ
S p t i công ty s mua v hai chi c c u 350 T v 400T ph c vắ ớ ẽ ề ế ẩ à để ụ ụ
cho ti n thi công t uế độ à
T u 53000T ang c Êu l p à đ đ đượ ắ
2/Tµu LASH 10900T
Sinh viªn : Lª thóc §Þnh Trang 11
Líp :VTT44 - §H2

BáO CáO THựC TậP

____________________________________________________________________
Là tàu đợc thi công trong loạt tàu mẫu đợc Tổng công ty công nghiệp tàu
thuỷ Viêt Nam (VINASHIN) đặt đóng mới với đơn vị thi công là công ty
CNTT Nam Triệu.
Các thông số kích thớc chính của tàu
Chiều dài lớn nhất : 165m
Chiều dài hai đờng vuông góc : 156m
Chiều rộng tàu : 25m
Chiều cao mạn : 12m
Chiều cao mớn nớc : 6m
V t u d ng ỏy ụi ,m n kộp cú ba h m h ng .T u c giỏm sỏt
tr c ti p c a ng ki m Vi t Nam.T u c úng ch cỏc
ph ng ti n v n t i thu vớ d nh s lan ch h ng v.v.. Tr c õy
t u c thi cụng b i phõn x ng v t u 1 v 2 nh ng t khi cụng ty
ti n h nh thi cụng t u 53000T thỡ t u c phõn x ng v t u 3 ph
trỏch nờn thi u nhõn cụng thi cụng nú.Chớnh vỡ v y m ti n thi
cụng con t u n y hi n nay r t ch m ch p.Hiện nay tàu đang đ ợc đấu
lắp trên đà trợt 20000T
3/TàU HàNG 6500t
T u h ng 6500T hi n ang c thi cụng trong khụ 3000T ụ dài
110 (m) rộng 20 (m) và cao 6 (m),tàu c th c hi n b i phõn x ng
v t u 3.T u cú k t c u ỏy ụi , m n n. Hi n nay phõn x ng v
t u 3 ó a hai ph n m i v lỏi c a t u h ng 6.500 T v o 3.000 T
u ghộp. Ti p t c gia cụng cỏc t ng o n m i lỏi chu n b
u ghộp trong .
4/T U D U 13500T
Sinh viên : Lê thúc Định Trang 12
Lớp :VTT44 - ĐH2

BáO CáO THựC TậP

____________________________________________________________________
T u d u 13.500 t n úng m i cho Cụng ty V n t i vi n d ng
VINASHIN cú chi u d i 145,3 m, r ng 20,8 m, cao 11,2 m, mỏy chớnh
c a MAN B&W 5.180 KW.
5/ tàu hàng 700 tue
Vừa qua công ty công nghiệp tàu thuỷ Nam Tri u (NASICO) đã m
phán, ký k t h p ng úng m i tỏm t u container 700 TEU, tr giỏ h n
110 tri u euro (t ng ng 2.300 t ng) v i Cụng ty MPC Marine
m t t p o n khỏ l n c a ng nh h ng h i CHLB é c .
H p ng n y c ký k t sau khi phớa i tỏc ó tham kh o c
s h t ng c a nhi u n v úng t u Vit Nam v trong khu vc.
B n con t u u tiờn d ki n s b n giao v o cu i n m 2006, nh ng
t u sau s ti p t c úng g i v i giỏ c s tho thu n theo bi n
ng th tr ng.
Tuy nh ng t u n y t i tr ng khụng l n, nh ng l t u container úng
m i xu t kh u u tiờn t i Vi t Nam.T u container 700 TEU (t ng
ng 8.500 t n), cú chi u d i h n 132 m, r ng 19,4 m, chi u cao m n
9,45 m, cụng su t mỏy chớnh 7.200 kW. D ỏn n y l ti n phỏt
tri n h n n a cỏc d ỏn úng m i t u container l n h n gi a NASICO
v MPC Marine khi kh n ng c a NASICO ng y c ng t ng lờn.
T l n i a húa c a tỏm t u container kho ng 30%, bao g m s n,
que h n v m t s thi t b n i th t, h th ng i u khi n mỏy lỏi. D
ki n, chi c t u u tiờn s c t ky úng m i v o thỏng 4 t i
õy.Cỏc giỏm c i u h nh c a c hai cụng ty nh n m nh r ng, d
ỏn n y c coi nh b c kh i u cho s h p tỏc chi n l c gi a
NASICO v MPC Marine.
Sinh viên : Lê thúc Định Trang 13
Lớp :VTT44 - ĐH2

BáO CáO THựC TậP

____________________________________________________________________
éõy c ng l d ỏn then ch t c a ng nh úng t u Vi t Nam, mang
n c h i hai bờn cựng phỏt tri n ti m n ng s n cú. Phớa i tỏc
ó g i ý n vi c ti p t c ký k t h p ng úng m i t u container
3.800 TEU (kho ng 50 nghỡn t n) sau khi ho n th nh úng m i con t u
700 TEU u tiờn.
6/các con tàu khác
T u Nasico Rive: T ch c kộo t u ra neo u t i B ch ng th
cỏc h th ng, sau ú s a v o TP. H chớ Minh ho n thin.
T u h ng 4.000 T s 2: do phân x ởng vỏ 1 phụ trách đă hoàn thiện và đ-
ợc bàn giao cho chủ tàu
Kết cấu hai con tàu 4000(T) kết cấu là nh nhau , kết cấu hệ thống dọc ở
dàn đáy, dàn boong, mạn kết cấu hệ thống ngang, khoang mũi , đuôi máy
kêt cấu ở hệ thống ngang .Chiều dài con tàu là L=86,7(m); chiều rộng là
B=14,4(m); chiều cao con tàu là H=7,3 (m). Khoảng sờn từ 7 đến 114 là
650(mm) , còn lái và mũi khoảng sờn là 600(mm).
Tàu dầu 4800(T), có tên là Phơng Nam Star do phân xởng vỏ II phụ trách
.
Tàu kết cấu hệ thống dọc là chủ yếu. Chiều dài con tàu là L=104(m);
chiều rộng là B=16,2(m); chiều cao con tàu là H=8,45 (m).Con tàu này
đã đóng xong đang đi vào hoàn thiện.
B/các con tàu đang đợc sửa chữa tại công ty
Hiện nay công ty đang sửa chữa một con tàu dầu mang tên Bảo Anh Minh
, là một con tàu bị cháy. Tính đến thời điểm này con tàu đang đợc nối đ-
ờng dây cáp điện và bắt đầu đấu lắp trục chân vịt vào . Dự kiến đến
khoảng tháng 4 năm nay công ty có thể hoàn thành công việc và đa con
tàu vào khai thác.
Các đơn vị trực thuộc.
a.Công ty vận tải biển Nam Triệu
Sinh viên : Lê thúc Định Trang 14

Lớp :VTT44 - ĐH2

BáO CáO THựC TậP
____________________________________________________________________
b. Công ty sửa chữa tàu biển Nam Triệu
c. Công ty vật liệu hàn Nam Triệu
d. Công ty cổ phần Việt Hoàng
e. Công ty đầu t và xây dựng
f. Nhà máy đóng tàu Bến Thuỷ
PHầN II
Trang thiết bị công nghệ của nhà máy.
Phân xởng vỏ đợc trang bị các thiết bị :
- Máy cắt tôn tự động, bán tự động sử dụng khí gas và axetylen.
- Máy cắt tôn cơ học có thể cắt tôn dày tối đa 16 (mm).
- Máy ép thuỷ lực.
- Máy lốc tôn 3 trục.
- Hệ thống cẩu trục có sức nâng từ 5 (T) đến 100 (T).
- Các loại máy hàn bán tự dộng và cầm tay.
- Hệ thống các loại bệ khuôn vạn năng.
Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý làm việc và sử dụng các trang thiết bị công
nghệ nh:
1. Máy hàn: Hàn hồ quang điện.
a. Cấu tạo : Thực chất máy hàn là một dạng đặc biệt của máy biến áp,
gồm có:
+ Các cuộn dây sơ cấp.
+ Các cuộn dây thứ cấp.
+ Lõi thép.
+ Vỏ máy(đợc cách điện và có tay quay để chỉnh mức độ dòng hàn).
+ Cầu dao đóng ngắt.
+ Đồng hồ đo điện áp.

+ Dây dẫn đến que hàn.
Sinh viên : Lê thúc Định Trang 15
Lớp :VTT44 - ĐH2

×