Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

Bài giảng bài hàm số bậc nhất đại số lớp 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (833.84 KB, 18 trang )

BÀI GIẢNG ĐẠI SỐ 9
Năm học 2012 - 2013
NGƯỜI THỰC HIỆN: NGUYỄN XUÂN TRÍ HUỆ


Kiểm tra bài cũ
Câu 1: Khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x?
Câu 2: Điền vào chỗ trống (…)
Với x1, x2 bất kì thuộc R:
1. Nếu x2 > x1 mà f(x2) > f(x1) thì hàm số y = f(x)
2. Nếu x2 > x1 mà f(x2) < f(x1) thì hàm số y = f(x)

đồng
biến trên R.
…………..
nghịch
biến trên R.
…………….

Đáp án:
Câu 1: Đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng x khi
thỏa mãn 2 điều kiện sau:
1. y phụ thuộc x.
2. Ứng với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y.


TIẾT 21

BÀI:HÀM SỐ BẬC
NHẤT


Giáo viên thực hiện:NGUYỄN XUÂN TRÍ HUỆ


Đã nghiên cứu bài,Các em cho biết
bài bài mới có những nội dung gì ?


Tiết 21: Hàm số bậc nhất
1. Khái niệm về hàm số bậc nhất

a. Bài toán:

Một xe ô tô chở khách đi từ bến xe Phía nam
Hà Nội vào Huế với vận tốc trung bình 50km/h. Hỏi sau t giờ xe
ô tô đó cách trung tâm Hà Nội bao nhiêu kilômét? Biết rằng bến
xe Phía nam cách trung tâm Hà Nội 8km.
8km

Trung tâm Hà Nội

Bến xe

Huế

?1 Hãy điền vào chỗ trống (…) cho đúng.
Sau 1 giờ, ô tô đi được:
50 (km)
Sau t giờ, ô tô đi được:
50.t (km)
Sau t giờ, ô tô cách TT Hà Nội là: s = 50.t + 8 (km)



Tiết 21: Hàm số bậc nhất
1. Khái niệm về hàm số bậc nhất
?2 Tính các giá trị tương ứng của s khi cho t lần lượt lấy các giá trị 1 giờ; 2
giờ; 3 giờ; 4 giờ; …

t (h)
s = 50.t + 8
(km)

1 (h)

2 (h)

3 (h)

4 (h)

t. (h)

58
(km)

108
(km)

158
(km)


208
(km)

50.t + 8

(km)

Hãy giải thích vì sao s là hàm số của t?
Vì: + s phụ thuộc vào t.

+ Ứng với mỗi giá trị của t chỉ có một giá trị tương ứng của s. Do
đó s là hàm số của t.

a x + b8 (a ≠ 0)
ys = 50.t


Tiết 21: Hàm số bậc nhất
1. Khái niệm về hàm số bậc nhất
ĐỊNH NGHĨA

y = ax + b (a ≠ 0)

Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công
thức:
y = ax + b
trong đó a, b là các số cho trước và a ≠ 0

Chú ý: Khi b = 0, hàm số có dạng
y = ax (đã học ở lớp 7)



Tiết 21: Hàm số bậc nhất
1. Khái niệm về hàm số bậc nhất
ĐỊNH NGHĨA

y = ax + b (a ≠ 0)

BÀI TẬP : Trong các hàm số sau hàm số nào là hàm số
bậc nhất? . Hãy xác định các hệ số a, b của chúng.
Hàm số
y = x+2

y = 2x2 - 1
y = 4 - 5x
y = 0x + 4
y = 0,5x
y = (m - 1)x +3

H/số bậc nhất

Hệ số a

Hệ số



1

2




-5

4



(nếu m ≠ 1)

0,5

0

m-1

3

b


Tiết 21: Hàm số bậc nhất
1. Khái niệm về hàm số bậc nhất
ĐỊNH NGHĨA

y = ax + b (a ≠ 0)

2. Tính chất:
Ví dụ 1: Xét hàm số y = f(x) = -3x +1

Hàm số y = f(x) = -3x + 1 xác định với mọi x thuộc R

lấy x1, x2 thuộc R sao cho x1< x2 hay x1- x2<0
Xét f(x1 ) - f (x2) = (-3x1 + 1) – (-3x2 + 1) = -3x1 + 3x 2= -3(x1 - x2) >
0
hay f (x1) > f(x2 )
Vậy hàm số y = -3x + 1 nghịch biến trên R.


Tiết 21: Hàm số bậc nhất
1. Khái niệm về hàm số bậc nhất
ĐỊNH NGHĨA

y = ax + b (a ≠ 0)

2. Tính chất:
?3. Cho hàm số bậc nhất y = 3x + 1
Cho x hai giá trị bất kì x1, x2 sao cho x1< x2 . Hãy chứng minh
f(x1) < f(x2 ) rồi rút ra kết luận hàm số đồng biến trên R

TỔNG QUÁT
Chứng minh: Hàm số y = f(x) = 3x + 1 xác định với mọi x thuộc R
Hàm số bậc nhất xác định với mọi giá trị
lấy x1, x2 thuộc R sao cho x1< x2 hay x1- x2, < 0
thuộc R và có tính chất sau :
Xét f(x1 )của
- f (xx
2) = (3x1 + 1) – (3x2 + 1) = 3x1 - 3x2 = 3(x1 - x2) <0
biến trên R khi a >0
hay f(x1 )a,

< fĐồng
(x2)
Vậy hàm b,
số yNghịch
= 3x + 1 đồng
trênRR.khi a < 0
biếnbiến
trên


Tiết 21: Hàm số bậc nhất
1. Khái niệm về hàm số bậc nhất
ĐỊNH NGHĨA

y = ax + b (a ≠ 0)

2. Tính chất:

TXĐ x  R
Đồng biến trên R khi a >0
Nghịch biến trên R khi a < 0

TỔNG QUÁT
Hàm số bậc nhất xác định với mọi giá trị
của x thuộc R và có tính chất sau :
a, Đồng biến trên R khi a >0
b, Nghịch biến trên R khi a < 0


Tiết 21: Hàm số bậc nhất

1. Khái niệm về hàm số bậc nhất
x  R
2. Tính chất: TXĐ
Đồng biến trên R khi a >0

y = ax + b (a ≠ 0)

Nghịch biến trên R khi a < 0

Hàm số
y =x+2

Hàm số
bậc nhất

Hệ số
a

Hệ số
b

Hàm số đồng biến,
nghịch biến



1

2


Đồng biến



-5

4

Nghịch biến



0,5

0


(nếu m ≠ 1)

m-1

3

Đồng biến
Đồng biến khi m>1
Nghịch biến khi
m<1

y = 2x2 - 1
y = 4 - 5x


y = 0x + 4
y = 0,5x
y = (m-1)x +3


3. Luyện
tập 21:
Tiết

Hàm số bậc nhất

Bài tập1: Điền vào chỗ trống ( …) trong bài tập sau:
Cho hàm số y = (m-2)x + 3 (m là tham số)
 0
a.Hàm số trên là hàm số bậc nhất nếu m-2…

a. Hàm số đồng biến nếu m – 2 …
>0
b. Hàm số nghịch biến nếu m
…– 2 < 0

 2
m…

m …
>2
m ...
<2



Tiết 21: Hàm số bậc nhất
1. Khái niệm về hàm số bậc nhất
x  R
2. Tính chất: TXĐ
Đồng biến trên R khi a >0

Bài tập2:

y = ax + b (a ≠ 0)

Nghịch biến trên R khi a < 0

Cho hàm số sau y = (-m+3)x +5. Tìm các giá trị của m
để hàm số trên là :
a, Hàm số bậc nhất
b, Đồng biến
c, Nghịch biến
Trả lời:
a, Hàm số trên là hàm số bậc nhất khi : -m+3≠ 0  m ≠3
b, Hàm số đồng biến khi –m+3 >0  -m > -3  m <3
c, Hàm số nghich biến khi –m+3 < 0  m >3


TRÒ CHƠI:

LUẬT CHƠI:
-Gồm 2 đội, mỗi đội có 2 học sinh nam hoặc nữ.
-Trong thời gian 1 phút, mỗi đội viết một loại hàm số bậc
nhất (đồng biến hoặc nghịch biến).

-Hết thời gian, đội nào viết được nhiều hàm số bậc nhất
đúng theo yêu cầu thì là đội thắng cuộc.


Tiết học hôm nay , có những
nội dung cụ thể nào?


Tiết 21: Hàm số bậc nhất
VỀ NHÀ
+ Lập lại bản đồ tư duy của bài .
+ Nắm được: Khái niệm hàm số bậc nhất,
tính đồng biến nghịch biến của hàm số bậc nhất.
+ Làm bài tập 8,9,10,11 - 48( Sgk)
+ Đọc trước bài “đồ thị hàm số” và lập bản đồ
tư duy của bài mới.




×