Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

TÌM HIỂU PHẦN MỀM PHỤC VỤ QUẢN LÝ MẠNG SOLARWINDS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 48 trang )

HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
QUẢN LÝ MẠNG
Đề tài : TÌM HIỂU PHẦN MỀM PHỤC
VỤ QUẢN LÝ MẠNG SOLARWINDS
Giảng viên hướng dẫn : Đỗ Đức Huy
Sinh viên thực hiện :
Hà Nội, 04 – 2011
LỜI MỞ ĐẦU
QUẢN LÝ MẠNG SOLARWINDS
Trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay việc sử dụng các ứng dụng để
quản lý mạng ngày càng trở nên cần thiết. Mọi cơ quan, doanh nghiệp ngày càng
phát triển phạm vi lớn mạnh với quy mô lớn và ngày phức tạp, do đó việc sử dụng
các phần mềm quản lý mạng sẽ hỗ trợ rất tốt cho việc quản lý mạng. Ngay trong đề
tài này chúng em đi vào tìm hiểu phần mềm quản lý mạng SolarWinds. Đây là một
hệ thống giám sát mạnh mẽ cho phép các tổ chức xác định và giải quyết các
vấn đề cơ sở hạ tầng CNTT trước khi chúng ảnh hưởng nghiêm trọng đến quá
trình hoạt động của các tổ chức, cơ quan hay doanh nghiệp.
Trong quá tìm hiểu đề tài chắc rằng sẽ còn nhiều những hạn chế và thiếu sót
chúng em rất mong nhận được sự chỉ bảo của các thầy cùng sự đóng góp ý kiến
của các bạn trong lớp để đề tài của nhóm em được hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Trang 2
H09CN12 – Nhóm 7
QUẢN LÝ MẠNG SOLARWINDS
Mục Lục
Giới thiệu Solarwinds: ..............................................................................................................5
Network Discovery Tool......................................................................................................5
Network Monitoring Tool:....................................................................................................6
Ping and Diagnostic Tools:.................................................................................................6
IP Address Management Tools:..........................................................................................6


Cisco Tool............................................................................................................................7
SNMP Tools.........................................................................................................................7
Security Tools:.....................................................................................................................8
5 chức năng quản trị:.................................................................................................................9
1)Performance Mgmt..........................................................................................................9
2)Configuration Mgmt: ......................................................................................................9
3)Fault Mgmt: .....................................................................................................................9
4)Security Mgmt:.................................................................................................................9
5)Accounting Mgmt:..........................................................................................................10
Mô hình mạng khảo sát............................................................................................................10
QUẢN TRỊ PERFORMANCE...................................................................................................11
1)Tại sao người quản trị phải làm những việc này?........................................................11
2)Các thông số Mib liên quan đến quản trị performance:................................................11
Mục đích............................................................................................................................14
Tiến hành khảo sát...........................................................................................................14
QUẢN TRỊ FAULT....................................................................................................................17
1)Mục tiêu:........................................................................................................................17
2)Giới thiệu:......................................................................................................................17
3)Quản trị lỗi với Network Performance Monitor..............................................................18
QUẢN TRỊ SERCURITY..........................................................................................................29
1)Giới thiệu về Security Managenment............................................................................29
Quản trị bảo mật trên công cụ Solarwind v9.2.................................................................29
SNMP Brute Force Attack.................................................................................................29
Port Scanner:....................................................................................................................34
Tổng kết ...........................................................................................................................35
QUẢN TRỊ ACCOUNTING.......................................................................................................37
1)Tập MIB được sử dụng cho quản trị Accounting :........................................................37
Công việc cần tiến hành:..................................................................................................37
Trang 3
H09CN12 – Nhóm 7

QUẢN LÝ MẠNG SOLARWINDS
Tiến hành khảo sát:..........................................................................................................38
QUẢN TRỊ CONFIGURATION.................................................................................................42
1)Giới thiệu công cụ: ........................................................................................................42
2)Mô hình thực hiện:.........................................................................................................42
3)DNS Analyse..................................................................................................................46
Trang 4
H09CN12 – Nhóm 7
QUẢN LÝ MẠNG SOLARWINDS
Giới thiệu Solarwinds:
Phiên bản được tìm hiểu trong đề tài là: SolarWind Engineer’s Tools Set v9.2
Solarwinds là bộ công cụ hổ trợ đắc lực cho cho nhà quản trị: phân tích lỗi cũng
như các công cụ quản lý việc thực thi trên hệ thống mạng. Phần lớn các ứng
dụng trong Solarwinds đều sử dụng giao thức SNMP để truyền thông. Bộ
SolarWind Engineer’s Tools Set bao gồm khoảng 60 ứng dụng chia làm 7 phần
lớn:
• Network Discovery Tools
• Network Monitoring Tools
• Ping and Network Diagnostics Tools
• IP Address Management Tools
• Cisco-Specific Network Tools
• SNMP Tools
• Security Tools
Network Discovery Tool
- DNS Audit: Duyệt qua dãy địa chỉ IP và đưa ra danh sách các DNS tương ứng
quản lý IP đó.
- IP Address Management: Tự động giám sát địa chỉ IP trong các subnet và thông
báo IP đó đã được cấp phát hay chưa.
- Ping Sweep: Duyệt qua dãy địa chỉ IP và chỉ ra địa chỉ nào đang sử dụng, địa chỉ
nào không sử dụng. Nó có thể được dùng để truy vấn domain name cho mỗi địa

chỉ IP.
- IP Network Browser: có thể duyệt qua một subnet và cho biết chi tiết về các thiết
bị trong subnet đó
- MAC Address Discovery: truy vấn địa chỉ MAC ứng với địa chỉ IP
- Network Sonar: Là một công cụ khảo sát mạng có hiệu suất cao, nó giúp xây
dựng cơ sở dữ liệu về cấu trúc và thiết bị trong mạng TCP/IP
- Port Scanner: Kiểm tra từ xa trạng thái port trên các thiết bị
- SNMP Sweep: Duyệt qua dãy địa chỉ IP, cho biết địa chỉ nào đang sử dụng,
đồng thời giúp truy vấn DNS, system name, location, contact…
- Subnet List: Tạo bảng các subnet trong mạng bằng cách duyệt qua tất cả các
mục trong bảng định tuyến.
- Switch Port Mapper: Kiểm soát từ xa các thiết bị kết nối với các cổng của
switch/hub. Nó có thể xác định được địa chỉ MAC, địa chỉ IP và hostname kết nối
với thiết bị và chi tiết về mỗi port
Trang 5
H09CN12 – Nhóm 7
QUẢN LÝ MẠNG SOLARWINDS
Network Monitoring Tool:
- Advanced CPU Load: giám sát và vẽ lược đồ thể hiện tải trên các Router Cisco
và các server
- Bandwidth Gauges: giám sát băng thông hệ thống
- CPU Gauge: giám sát tải của CPU
- Network Monitor: kiểm soát hàng trăm thiết bị và duy trì thời gian đáp ứng và số
gói bị mất. Network Monitor cũng có thể gửi Email thông báo khi các thiết bị
ngừng đáp ứng.
- Network Performance Monitor: đây là một công cụ mạnh giúp giám sát lưu
lượng và mức độ sử dụng trên hàng trăm interface.
- Router CPU Load: Giám sát tải trên router Cisco tại thời điểm thực
- SNMP Graph: lược đồ thống kê thông tin MIB
- SysLogServer: Syslog Server sẽ lắng nghe các thông điệp UDP Syslog đến trên

cổng 514, sau đó mã hóa cho mục đích lưu lại(logging)
- Watch it!: Giám sát server, router, web sites,… và cảnh báo khi thời gian đáp
ứng của mạng tăng hoặc thiết bị ngừng họat động.
Ping and Diagnostic Tools:
- DNS Analyzer: mô tả kiến trúc của các bản ghi DNS như CNAME, PTR, NS …
- Enhanced Ping: kiểm tra kết nối liên tục và ghi lại thời gian đáp ứng
- Ping: kiểm tra kết nối
- Ping Sweep: tìm trong một dãy địa chỉ IP để xác định địa chỉ nào được dùng và
không được dùng. Có thể tìm tên miền ứng với địa chỉ IP
- Proxy Ping: ping từ các Cisco Router ở xa
- TraceRoute: tìm vết của các gói SNMP, tốc độ cao
- Spam Blacklist: cho phép kiểm tra địa chỉ IP của mail server và chứng thực rằng
mail server chưa bị tấn công
- WAN Killer: Gửi gói tin với kích thước ngẫu nhiên (hoặc tùy chỉnh) vào mạng
nhằm kiểm tra đường truyền.
- Wake-On-LAN: tiện ích để truyền một gói “packet magic” đến một thiết bị hay
server ở xa và cấp nguồn cho thiết bị đó. Thiết bị phải có card mạng hay
mainboard hỗ trợ Wake-On-LAN
- Send Page: giúp thực hiện gửi một E-Mail hoặc một Page nhanh chóng
IP Address Management Tools:
- Advanced Subnet Calculator: Giúp quản lý việc tính toán địa chỉ IP và subnet
mask
- DHCP Scope Monitor: giám sát dãy địa chỉ hoạt động của DHCP
- DNS & Whols Resolver: thu thập thông tin về domain name và địa chỉ mạng
Trang 6
H09CN12 – Nhóm 7
QUẢN LÝ MẠNG SOLARWINDS
- DNS Analyzer: Được sử dụng để hiển thị một cách trực quan cấu trúc của các
bản ghi trong DNS, bao gồm bản ghi NS, CNAME, PTR
- DNS Audit: Duyệt qua dãy địa chỉ IP và tìm kiếm lỗi DNS bằng cách thực hiện

truy vấn hướng tới và truy vấn ngược cho mỗi địa chỉ IP.
- IP Address Management: Tự động giám sát địa chỉ IP trong nhiều subnet và
thông báo về mức độ sử dụng của chúng.
- Ping Sweep: Duyệt qua dãy địa chỉ IP và chỉ ra địa chỉ nào đang sử dụng, địa chỉ
nào không sử dụng. Nó có thể được dùng để truy vấn domain name cho mỗi địa
chỉ IP.
Cisco Tool
- Compare Running vs Starup configs: được sử dụng để tải về và so sánh cấu
hình hiện tại với cấu hình khởi động trong bộ nhớ của các switch hay router
Cisco
- Config Download & Config Upload: Được dùng để download & upload cấu hình
từ router hay switch Cisco
- Config Viewer: tải cấu hình từ router hay switch Cisco
- CPU Gauge: theo dõi tải trên CPU của router Cisco
- IP Network Browser: có thể duyệt qua một subnet và cho biết chi tiết về các thiết
bị trong subnet đó
- Netflow Realtime: cung cấp một cái nhìn chi tiết lưu lượng sử dụng mạng của
bạn, có thể tìm hiểu chính xác có băng thông của bạn đang được sử dụng và
bởi ai.
- Router CPU Load: Giám sát tải trên router Cisco tại thời điểm thực
- Cisco Router Password Decryption: Mã hóa password theo một dạng riêng trong
Cisco
- Proxy Ping: Cho phép ping đến một router ở xa
- TFTP Server: Chức năng này giống như một TFTP Server đa tuyến. Chúng ta
có thể gửi và nhận nhiều file cùng lúc. SolarWinds TFTP Server cũng có chức
năng bảo mật.
SNMP Tools
- MIB viewer: hiển thị mọi OID hay table trong mib
- MIB Walk: Duyệt qua cây SNMP cho mỗi thiết bị liên quan và chuyển giá trị cho
các OID

- SNMP MIB Browser: Trình duyệt MIB đầy đủ hiển thị kết quả giúp quản lý các
table và view một cách dễ dàng. CSDL của MIB có hơn 100,000 OID
- Trap Editor: Tạo và gửi thông điệp trap
- SNMP Trap Receiver: nhận thông điệp trap
Trang 7
H09CN12 – Nhóm 7
QUẢN LÝ MẠNG SOLARWINDS
Security Tools:
- Edit Dictionaries: xây dựng cơ sở dữ liệu gồm các từ dùng cho SNMP
- Port Scanner: giám sát từ xa trạng thái port trên thiết bị
- Remote TCP Reset: thiết lập lại các phiên kết nối trên các thiết bị ở xa như
router, server đầu cuối, server truy cập …
- Router Password Decryption: giải mã password của Cisco loại 7
- SNMP Brute Force Attack: dùng các câu truy vấn SNMP với các ký tự tuần tự để
cố gắng xác định chuỗi community
- SNMP Dictionary Attack tấn công dùng dictionary đã biết để tìm chuỗi
community
Trang 8
H09CN12 – Nhóm 7
QUẢN LÝ MẠNG SOLARWINDS
5 chức năng quản trị:
1) Performance Mgmt
Quản lý việc thực thi của hệ thống mạng:
 Độ tin cậy.
 Tính hiệu quả.
 Thời gian truyền
 Công cụ giới thiệu: Network Performance Monitor (Alert + SNMP
Trap reciever)
2) Configuration Mgmt:
Quản lý các thông số cấu hình của hệ thống mạng:

 Install
 Update
 Extension
 Công cụ giới thiệu: DNS/Whois Resolver, DNS Analyser
3) Fault Mgmt:
Quản lý lỗi cho hệ thống mạng:
 Preactive: khi có sự cố thì bắt tay vào khắc phục.
 Proactive: tác động đến hệ thống trước khi hệ thống xãy ra lỗi, điều này dựa
nhiều vào kinh nghiệm của nhà quản trị.
 Công cụ giới thiệu: Network Performance Monitor (Alert+SNMP Trap receiver)
4) Security Mgmt:
 Packet filter: lọc gói tin
 Access Control: điều khiển truy cập
 Tài nguyên mạng.
 Service:
- Xác thực ai muốn dùng tài nguyên
- Bất kỳ ai muốn sử dụng tài nguyên cũng phải giới hạn quyền
- Bất kỳ dữ liệu lưu trữ nào cũng cấp quyền
- Tính toàn vẹn dữ liệu trên đường truyền
- Tính không chối cãi của việc chia sẽ.
 Công cụ giới thiệu:
Port Scanner: xác định trên Agent có những dịch vụ nào đang mở (thông qua
cổng dịch vụ) SNMP Brute Force Attack: công cụ quét Community của một
Agent.
Trang 9
H09CN12 – Nhóm 7
QUẢN LÝ MẠNG SOLARWINDS
5) Accounting Mgmt:
 Xác thực.
 Cấp quyền.

 Giám sát các quyền hạn trên Agent.
 Công cụ giới thiệu: IP Network Browser.
Mô hình mạng khảo sát



Sơ đồ mạng nhóm tiến hành khảo sát
Trang 10
H09CN12 – Nhóm 7
PC: 192.168.1.99
Name: Learning
OS: Window Server 2008
PC: 192.168.1.10
Name: DC
OS: Window Server 2008
QUẢN LÝ MẠNG SOLARWINDS
QUẢN TRỊ PERFORMANCE
1) Tại sao người quản trị phải làm những việc này?
- Người quản trị phải quản trị từng phút từng, giây từ đó có một cơ sở dữ liệu hay
một bảng biểu để có những đánh giá hằng ngày hay báo cáo về những việc ấy.
- Hỗ trợ tốt nhất cho người dùng đầu cuối và biết người sử dụng tài nguyên đến
đâu hay có bao nhiêu người sử dụng đầu cuối.
- Đảm bảo hoạt động mạng tin cậy và đánh giá được phần cứng, phần mềm
(đánh giá khả năng thực thi hệ thống mạng).
- Nhu cầu thực sự và xu hướng sử dụng (bắt gói phân tích).
- Người quản trị phải có tầm nhìn xa dựa vào dự đoán.
- Kế thừa được hạ tầng mạng (làm sao cho những công nghệ mới và cũ có thể
tương thích với nhau cùng sống chung với nhau).
- Qua giám sát performance, ta đạt được dữ liệu mà ta sẽ sử dụng
• Hiểu được những việc mình làm và những tác động tương ứng trên hệ

thống tài nguyên của ta.
• Người giám sát theo doi sự thay đổi và có phương hướng làm việc về
tài nguyên mà ta sử dụng từ đó có kế hoạch nâng cấp chất lượng cho
sau này.
• Kiểm tra sự thay đổi qua đó có những điều chỉnh để có kết quả tốt.
• Chuẩn đoán những vấn đề của hệ thống và xác định các thành phần
hoặc các tiến trình sao cho tối ưu.
- Phân tích dữ liệu thực thi để phát hiện và xử lý sự cố một cách chính xác.
2) Các thông số Mib liên quan đến quản trị performance:
a) Interfaces (1.3.6.1.2.1.2)
- ifInOctets: số octet nhận được trên một interface.
- ifInUcastPkts: số gói unicast nhận được trên một interface.
- ifInNUcastPkts: số gói không phải là unicast nhận được trên một interface.
- ifOutOctets: số octet gởi ra từ một interface.
- ifOutUcastPkts: số gói unicast gởi ra từ một interface.
- ifOutNUcastPkts: số gói không phải là unicast gởi ra từ một interface.
- ifSpeed: băng thông hiện tại trên interface tính theo đơn vị bit/s.
- ifInErrors: số packet nhận được bị lỗi trên một interface.
Trang 11
H09CN12 – Nhóm 7
QUẢN LÝ MẠNG SOLARWINDS
- ifInDiscard: số packet nhận được không có lỗi bị loại bỏ.
- ifOutDiscard: số packet bị loại bỏ khi ra ngoài interface.
b) IP (1.3.6.1.2.1.4)
- ipInReceive: tổng số datagram nhận được bao gồm các gói bị lỗi.
- ipReasmReqds: số lượng của các phân mảnh IP nhận mà đang chờ tái hợp.
- ipReasmOKs: số lượng của các gói IP tái hợp thành công.
- ipReasmFails: số lượng các gói không thành công được phát hiện bởi thuật
toán tái hợp của IP.
- ipReasmTimeout: thời gian tối đa (tính bằng giây) để chờ nhận các phân

mảnh đang chờ tái hợp.
- ipForwDatagram: số datagram được forwarding.
- ipInDiscards: số lượng các gói IP nhận vào bị loại bỏ (tràn bộ đệm).
- ipInDeliver: : số lượng các gói IP nhân vào được chuyển lên các lớp trên.
- ipOutRequests: số lượng các gói IP chuyển ra ngoài theo yêu cầu.
- ipOutDiscards: số lượng các gói IP chuyển ra ngoài bị loại bỏ.
- ipFragOKs: số lượng của các gói IP mà phân mảnh thành công.
- ipFragFails: số lượng của các gói IP mà bị loại bỏ bởi vì chúng không thể bị
phân mảnh.
- ipAdEntReasmMaxSize: kích thước lớn nhất của gói IP mà có thể tái hợp lại
từ các phân mảnh của gói IP đến nhận được tại interface này.
c) TCP (1.3.6.1.2.1.6)
- tcpMaxConn: số kết nối TCP tối đa.
- tcpActiveOpens: số lần các kết nối TCP tạo ra một chuyển tiếp đến trạng
thái SYN-SENT từ trạng thái CLOSE.
- tcpPassiveOpens: số lần các kết nối TCP tạo ra một chuyển tiếp trực tiếp.
- tcpAttempptFails: số lần thử kết nối bị lỗi.
- tcpEstabResets: số các reset xuất hiện.
- tcpCurrEstab: số kết nối có trạng thái hiện tại là ESTABLISHED hay CLOSE-
WAIT.
- tcpInSegs: tổng số segment đã nhận.
- tcpOutSegs: tổng số segment đã gửi.
- tcpRetransSegs: tổng số segment bị truyền lại.
Trang 12
H09CN12 – Nhóm 7
QUẢN LÝ MẠNG SOLARWINDS
- tcpOutRsts: tổng số segment được gửi.
d) ICMP {1.3.6.1.2.5} : chứa số liệu thống kê đầu vào và đầu ra các gói ICMP
giao thức thông điệp điều khiển Internet. Cung cấp các thông điệp điều khiển
nội mạng và thực hiện nhiều vận hành ICMP trong thực thể bị quản lý. Gồm

26 đối tượng vô hướng duy trì số liệu thống kê cho nhiều loại bản tin, phục vụ
cho việc quản trị performance ví dụ như:
- icmpInMsgs: tổng số thông điệp ICMP đi vào
- icmpInErrorss: số các thông điệp ICMP đi vào có chứa lỗi
- icmpInDestUnreachs: số thông ICMP không đọc được đích đến
- icmpInTimeExcds: số các thông điệp ICMP vượt quá thời gian
- icmpInParmProbs: số thông điệp ICMP thông số khó hiểu đi vào
- icmpInSrcQuenchs: số thông điệp ICMP Source Quench đi vào
- icmpInRedirects: số thông điệp ICMP Redirect đã nhận
- icmpOutMsgs: tổng số thông điệp ICMP mà entity thử nhận
- icmpOutErrors: tổng số lần thử để gửi thông điệp ICMP bị lỗi
- icmpOutDestUnreachs: số thông điệp ICMP gửi để báo các đích không đọc
được
- icmpOutTimeExcds: số thông điệp ICMP gửi để báo vượt quá thời gian
- icmpOutParmProbs: số thông điệp ICMP gửi để báo vấn đề về tham số
- icmpOutSrcQuenchs: số thông điệp ICMP Soure Quench đã gửi
e) UDP {1.3.6.1.2.1.7} cung cấp thông tin liên quan đến hoạt động của UDP, vì
UDP là kết nối vô hướng nên nhóm này nhỏ hơn nhiều so với nhóm TCP. Nó
không phải biên dịch thông tin của những nỗ lực kết nối, thiết lập, tái lập...
Các thông số cần quan tâm khi quản trị:
- udpInDatagrams: tổng số gói UDP được phân phát đến các UDP user
- udpNoPorts: tổng số gói UDP đã nhận không có ứng dụng ở port đích
- udpInErrors: tổng số goi UDP đã nhận nhưng nó không thể được phát đi cho
các nguyên nhân ngoại trừ việc thiếu một ứng dụng ở port đích
- udpOutDatagrams: tổng số gói UDP đã gửi từ entity này.
Trang 13
H09CN12 – Nhóm 7
QUẢN LÝ MẠNG SOLARWINDS
Mục đích
Sử dụng công cụ Network Performance Moniter trên PC 10.10.0.10 để quản

lý việc thay đổi CPU trên PC 10.10.0.30
Tiến hành khảo sát
Trên DC: Cấu hình SNMP với Community là Public
Trên Learning: Cài đặt Solarwinds



Hình 4.1.Sơ đồ mạng nhóm tiến hành khảo sát
Khởi động chương trình Network Performance Monitor giao diện như sau:
Hình 4.2. Giao diện
Network Performance Monitor
Trang 14
H09CN12 – Nhóm 7
PC: 10.10.0.10
Name: DC
OS: Windows Server 2008
Tên máy: Khicon
PC: 10.10.0.30
Name: WKS-PC
OS: Windows 7
QUẢN LÝ MẠNG SOLARWINDS
Ta chọn New để cấu hinh giám sát máy WKS-PC có ip 10.10.0.30
Hình 4.3. Trỏ tới IP của máy WKS-PC
Hình 4.4. Đặt community string trùng với comnunity string trên máy DC
Trang 15
H09CN12 – Nhóm 7
QUẢN LÝ MẠNG SOLARWINDS
Hình 4.5. Kết quả giám sát CPU của WKS-PC
Kết quả giám sát hệ thống mạng của chúng ta: Ví dụ: tải của CPU lớn nhất
trong thứ sáu ngày 29 là 23.39%

Trang 16
H09CN12 – Nhóm 7
QUẢN LÝ MẠNG SOLARWINDS
QUẢN TRỊ FAULT
1) Mục tiêu:
Tìm hiểu các chức năng hỗ trợ quản trị lỗi của công cụ SolarWind, cụ thể
là Network Performance Monitor .
2) Giới thiệu:
Quản trị lỗi là quá trình ngăn ngừa, phát hiện,định vị ,cô lập, sửa lỗi trong
hệ thống mạng.
Thực hiện theo 2 cơ chế:
• Reactive: khi nào có lỗi thì người quản trị tìm cách giải quyết.
• Proactive: người quản trị phải chủ động trong việc dự đoán lỗi thông qua
việc đặt ngưỡng và giám sát.
Các bước quản trị lỗi:
• Xác định đối tượng quản trị.
• Phát hiện vấn đề dựa vào thông tin thu thập được qua :
 Polling: máy quản trị nhận thông số từ máy bị quản trị gửi về theo
định kì.
 Trapping: máy quản trị đặt ra giá trị ngưỡng ,máy bị quản trị nếu vi
phạm ngưỡng thì gửi thông báo về cho máy quản trị.
• Định vị và cô lập vấn đề.
• Tìm cách giải quyết vấn đề.
Mô hình mạng:

Trang 17
H09CN12 – Nhóm 7
PC: 10.10.0.10
Name: DC
OS: Windows Server 2008

Tên máy: Khicon
PC: 10.10.0.30
Name: WKS-PC
OS: Windows 7
QUẢN LÝ MẠNG SOLARWINDS
3) Quản trị lỗi với Network Performance Monitor
3.1. Các thông số quan tâm đối với quản trị lỗi:
 System (1): sysDescr (1), sysObjectID(2) ,sysContact (4) ,sysName
(5) ,sysService(7) ->Cần thiết khi cần bảo hành,sửa chữa thiết bị.
 Interface(2) : ifSpeed (5), ifOperStatus (8), ifInUcastPkts(11),
ifInNUcastPkts (12),ifInDiscards (13), IfInErrors(14),
IfInUnknownProtos(15), IfOutUcastPkts(17) , IfOutNUcastPkts (18),
IfOutDiscards(19), IfOutErrors (20).
 Ip (4) : ipInReceives (3), ipInHdrErrs(4), ipInAddrErrors(5),
ipInUnknownProtos (7), ipInDiscards (8),ipOutDiscards(11),
ipOutNoRoutes(12),IpReasmReqds(14), ipReasmOKs (15),ipReasmFails
(16),ipFragCreates (19).
 Tcp(6): tcpMaxConn (4), tcpActiveOpens(5), tcpPassiveOpens (6),
tcpAttemptFails(7),tcpCurrentEstab(9), tcpRetransSegs (12), tcpInErrs
(14),icpOutRsts (15).
 Udp(7): udpInDatagrams(1), udpNoPorts(2), udpInErrors(3)
 Icmp(5) : icmpInMsgs (1), icmpInErrors (2), icmpDestUnreachs (3),
icmpInEchos (8).
3.2. Thực hiện polling:
Ta vào Solarwinds Engineer’s Toolset -> Network Monitoring -> Network
Performance Monitor.
Sơ lược cách làm:
Tại máy bị quản trị (Learning): ta thiết lập SNMP Service, vào tab Traps và
Security để chỉnh:
Trang 18

H09CN12 – Nhóm 7
QUẢN LÝ MẠNG SOLARWINDS
Chọn New ->Nhập vào IP đối tượng quản trị->Next
Trang 19
H09CN12 – Nhóm 7

×