ĐẠI SỐ LỚP 8
TUẦN 22 – TIẾT 47
PHƯƠNG TRÌNH
CHỨA ẨN Ở MẪU
GV: LÊ MINH HƯƠNG GIANG
KIỂM TRA BÀI CŨ
1)a)Định nghĩa hai phương trình tương
đương ?
b) Giá trị x = 1 có là nghiệm của phương
1
1
trìnhx +
không ? Vì sao?
= 1+
x-1
x-1
2) Giải phương trình :
x +1 = x x+1
3
1
1
x+
= 1+
x-1
x-1
1
1
x+
= 1+
x-1
x-1
x3 + 1 = x x + 1
x + 1 x
x + 1 x
2)
x + 1 x2 - x + 1 - x x + 1 = 0
2
- x + 1- x = 0
2
- 2x + 1 = 0
x + 1 x- 1 = 0
2
hocc x- 1 = 0
x + 1 = 0 hoaở
hocc x = 1
x = -1 hoaở
Vy
tpnghieọ
nghim
caa phng
ó ủa
cho
l: laứ:
Vaọ
y taọ
p
m cuỷ
phửụngtrỡnh
trỡnh
ừcho
S= -1;1
Tiết 47:
phương trình chứa ẩn ở mẫu
(TIẾT 1)
Tiết 1: Tìm hiểu cách giải phương trình (mục
1; 2; 3)
Tiết 2 : 4. Áp dụng + Luyện tập
Cách giải phương trình này như thế nào?
1. Ví dụ mở đầu:
Không xác
định
1
1
Giải phương trình: x
1
x 1
x 1
Không xác
định
Chuyển các biểu thức chứa ẩn sang một vế:
Ta biến đổi như thế nào
1
1
x
1
x 1 x 1
Bằng phương
pháp quen thuộc
Thu gọn vế trái, ta được x = 1
?1* Giá
trị x = là
1 có
phải
nghiệm
phương
x =1không
nghiệm
của
phươngcủa
trình
vì tại xtrình
=1
Trảlà
lời
1đã cho và phương trình x=1
Vậy
phương
trình
giá
trị
phân
thức
định.tập nghiệm.
không?
Vì
sao?
Không tương đương vìkhông
không xác
có cùng
x 1 đương không?
Có tương
1
1
0
x 1 x 1
2. Tìm điều kiện xác định của phương trình:
Các em cần hiểu
ĐKXĐ của phương trình là điều
kiện của ẩn để tất cả các mẫu trong
phương trình đều khác 0.
Ví dụ 1 : Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình
sau :
2x 1
a)
1
x2
2
1
b)
1
x 1
x2
Giải
a) Vì x – 2 = 0 <=> x = 2 nên ĐKXĐ của phương trình
là x ≠ 2
b) Ta thấy x – 1 ≠ 0 khi x ≠ 1 và x + 2 ≠ 0 khi x ≠ - 2
Vậy ĐKXĐ của phương trình là x ≠ 1 và x ≠ -2
?2. Tìm điều kiện xác định của mỗi phương trình
sau:
x
x4
a)
x 1 x 1
Giải
3
2x 1
b)
x
x2 x2
a) ĐKXĐ của phương trình là x – 1 ≠ 0 <=> x ≠ 1
x + 1 ≠ 0 <=> x ≠ - 1
< => x ≠ ±1
b) ĐKXĐ của phương trình là x – 2 ≠ 0 < => x ≠ 2 .
3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức:
x2
2x 3
(1)
x
2( x 2)
Ví dụ 2 : Giải phương trình
Phương pháp giải:
- ĐKXĐ của phương trình là : x ≠ 0 và x ≠ 2
- Quy đồng mẫu 2 vế của phương trình :
2( x 2)( x 2) x(2 x 3)
(1)
2 x( x 2)
2 x( x 2)
=> 2(x + 2)(x – 2) = x(2x + 3) ( 1a )
<=> 2(x2 - 4) = 2x2 + 3x
<=> 2x2 - 8 = 2x2 + 3x
<=> - 8 = 2x2 + 3x – 2x2
ở <=>
bước3x
này
ta
dùng
kí
hiệu
suy
=-8 8
ra (=>)
kí hiệu
<=>
x =không dùng
( thỏa
mãn ĐKXĐ)
3 (<=>)
8
tương đương
Vậy tập nghiệm của phương trình (1) là S = { 3 }
3. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức :
* Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Bước 1: Tìm ĐKXĐ của phương trình.
Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình
rồi khử mẫu.
Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
Bước 4(Kết luận): Trong các giá trị của ẩn tìm được
ở bước 3, các giái trị thỏa mãn ĐKXĐ chính là các
nghiệm của phương trình đã cho.
Bài 27 Tr22 - SGK (Hoạt động nhóm)
Thời gian 5 phút
Giải phương trình sau:
2x 5
a,
3
x5
ĐÁP ÁN
- ĐKXĐ :
x 5
2 x 5 3x 5
2x 5
3
x5
x5
x5
2 x 5 3x 15
2 x 3x 15 5
x 20 TMĐMĐK
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = {-20}
ĐKXĐ CỦA
PHƯƠNG
LÀ ĐIỀU
KIỆN
CỦA
ẨN ĐỂ
So với
phươngTRÌNH
trình không
chứa ẩn
ở mẫu
ta cần
Ta cần thêm bước1 và bước 4 .
thêm
những
bước nào?
TẤT CẢ CÁC MẪU
CỦA
PHƯƠNG
TRÌNH KHÁC 0
DẶN DÒ VỀ NHÀ :
-Học thuộc :+Điều kiện xác định của
phương trình là gì ?
+ Các bước giải phương trình
chứa ẩn ở mẫu.
-Làm lại các bài tập đã giải , sau đó làm các
bài tập 27c,d ; 29 trang 22 Sgk.
- Đọc và suy nghĩ trước mục 4(Áp dụng)
còn lại của bài học hôm nay.
Gợi ý hướng dẫn bài tập về nhà :
(x + mẫu
2x) - (3x + 6) = 0
Bài 27c) Khử
Rồi biến đổi ( Chú ý không nên rút
gọn vế trái bằng cách bỏ dấu ngoặc,
có 1 nghiệm loại )
2
Bài 27d)Khử mẫu sau đó đưa về
phương trình tích bằng phương pháp
tách hạng tử.