Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bài giảng bài diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương toán 5 (3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (874.3 KB, 14 trang )

Trường TH Tràm Chim 1
Lớp 5/1

TOÁN
DIỆN TÍCH XUNG QUANH VÀ
DIỆN TÍCH TOÀN PHẦN CỦA
HÌNH LẬP PHƢƠNG

Giáo viên: Nguyễn Thị Ngọc Oanh


Câu 1:
Nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của
hình hộp chữ nhật ?
Câu 2:
Hình lập phương có đặc điểm gì ?


Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
Toán


Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
Toán
Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phƣơng
Lí thuyết:
1. Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần của hình lập phƣơng:
(1)

Quan sát:


(3)

(4)

(5)

(6)

(2)

1) Hình lập phương có điểm gì giống với hình hộp chữ nhật ?
2) Hình lập phương có điểm gì khác với hình hộp chữ nhật ?
3) Em có nhận xét gì về 3 kích thước của hình lập phương ?
4) Hình lập phương có đủ đặc điểm của hình hộp chữ nhật không ?


Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
Toán
LÍ THUYẾT:

1. Hình thành công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn
phần của hình lập phƣơng:
(1)

Quan sát:

Hình lập phương có:
- 6 mặt, 8 đỉnh, 12 cạnh.
- 6 mặt hình lập phương là hình vuông.


(3)

(4)

(5)

(6)

(2)

- 12 cạnh của hình lập phương đều bằng nhau.
- Chiều dài = chiều rộng = chiều cao.

- Hình lập phương là hình hộp chữ nhật đặc biệt có chiều dài =
chiều rộng = chiều cao.


Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011
Toán
a. Diện tích xung quanh của hình lập phương:

Diện tích xung quanh của hình hộp Diện tích xung quanh của
chữ nhật:
hình lập phương:
(1)

(1)
(3)

(4)

(2)

(5)

(6)

(3)

(4)

(5)

(6)

(2)

- Diện tích xung quanh của hình - Diện tích xung quanh của
hộp chữ nhật là tổng diện tích bốn hình lập phương là tổng
diện tích bốn mặt bên của
mặt bên của hình hộp chữ nhật.
hình lập phương.


Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011

Toán
a. Diện tích xung quanh của hình lập phương:
Ví dụ: Một hình lập phương có cạnh là 5cm. Tính diện tích xung quanh của
hình lập phương đó.
5 cm


Diện tích xung quanh của hình lập phương
là:

Cách 1: Tính diện tích từng mặt rồi cộng lại:
5 x 5+

+

+

= 100 (cm2)

Cách 2: Lấy diện tích một mặt rồi nhân với 4.

(

) x 4 = 100 (cm2)

5 cm
(1)

(3)
(4) (5)
(6)
5x5 5x5 5x5 5x5
(2)

Diện tích 1
Diện tích xung

mặtquanh của hình lập phƣơng bằng diện tích một mặt nhân
với 4.


Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011

Toán
b. Diện tích toàn phần của hình lập phương:

(1)
(3)

(4)

(5)

(6)

(2)

- Diện tích toàn phần của hình lập phương là tổng diện tích 6 mặt
của hình lập phương.


Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011

Toán
b. Diện tích toàn phần của hình lập phương:
Ví dụ: Một hình lập phương có cạnh dài 5cm. Hãy tính diện tích toàn phần
của hình lập phương đó.

5 cm

5 cm

Diện tích toàn phần của hình lập
phương là:
(

) x 6 = 150 (cm2)

Diện tích toàn phần của hình lập phƣơng bằng
diện tích một mặt nhân với 6.

(1)

(3)
5x5

(4)
(2)

(5)

(6)


Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011

Toán
2. Thực hành:

Bài 1: Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương
có cạnh 1,5m.
1,5 m

Bài giải:

1,5 m

Diện tích xung quanh của hình lập phương đó là:
(1,5 x 1,5) x 4 = 9 (m2)

Diện tích toàn phần của hình lập phương đó là:
(1,5 x 1,5) x 6 = 13,5 (m2)
Đáp số: DTXQ: 9 m2; DTTP: 13,5 m2


Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011

Toán

Bài 2: Người ta làm một cái hộp không có nắp bằng bìa cứng dạng hình lập
phương có cạnh 2,5dm . Tính diện tích bìa cần dùng để làm hộp (không tính
mép dán).
2,5 dm

2,5 dm

Bài giải:

Diện tích bìa để làm hộp là:

(2,5 x 2,5) x 5 = 31,25 (dm2)
Đáp số: 31,25 dm2.


Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011

Toán
CỦNG CỐ: Thi đua “Ai nhanh hơn”.
Hãy nhẩm nhanh và ghi kết quả vào bảng con: Tính diện
tích xung quanh của hình lập phƣơng có cạnh là 0,5dm và
diện tích toàn phần của hình lập phƣơng có cạnh là 3dm.
Kết quả đúng:

- DTXQ: (0,5 x 0,5) x 4 = 1 (dm2)
- DTTP: (3 x 3) x 6 = 54 (dm2)
 Hãy nêu cách tính diện tích xung quanh và diện tích
toàn phần của hình lập phƣơng ?


 Hướng dẫn học ở nhà:
- Xem lại bài tập thực hành.
- Chuẩn bị bài “Luyện tập” trang 112 sách
giáo khoa.


TRÂN TRỌNG KÍNH CHÀO




×