HÓA HỌC LỚP 9
CLO
I- TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
Kí hiệu hoá học: Cl
Nguyên tử khối: 35.5
Công thức phân tử: Cl2
Tính tỷ khối của Clo so với không khí? Cho
biết
CloKhí
nặng
không
khí bao
Tác hại:
Clohay
gây nhẹ
ngạt hơn
thở, đau
rát xương
ức, ho,
nhiêu
lần?
chảy nước
mắt, tiết nhiều nước bọt. Nếu bị nhiễm nặng
71
có thể
d Cl /kk = 29 ≈ 2.5
2
đau đầu,
,nôn mửa…
Clo nặng hơn không khí 2.5 lần
Ở 20 o C 1 thể tích nước hoà tan 2.5 thể tích Clo
Rút ra nhận xét độ hoà tan của Clo trong nước.
Clo tan được trong nước
I- TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
Kí hiệu hoá học: Cl
Nguyên tử khối: 35.5
Công thức phân tử: Cl2
Clo là chất khí , màu vàng lục , mùi hắc, tan được trong
nước , nặng hơn không khí. Clo là khí độc.
II- TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
1. Clo có những tính chất hóa học của phi kim không?
ĐÁP ÁN
- Tác dụng với kim loại
Dựa trên tính tochất hoá học của phi kim hãy
2Fe(r)+ 3Cl2(k)
2FeCl3(r)
dự đoán tính chất hoá học của Clo.Mỗi tính chất
- Tác dụng với Hiđrô:
viết một phương trìnhtohoá học minh hoạ.
H2(k) + Cl2(k)
2HCl(k)
Khí Hiđrô clorua tan nhiều trong nước tạo thành
dung dịch axit clohiđric.
Lưu ý: Clo không phản ứng trực tiếp với oxi
Mức độ hoạt động hóa học của phi kim được xét căn cứ vào
khả năng và mức độ phản ứng của phi kim với chất nào?
Dựa vào khả năng và mức độ phản ứng của phi kim đó
với kim loại và hiđrô.
Từ những tính chất hóa học của Clo có nhận xét gì về
độ hoạt động hóa học của đơn chất phi kim Clo?
Clo tác dụng với hầu hết kim loại
Clo tác dụng mạnh với khí Hiđrô
Clo là một đơn chất phi kim hoạt động hóa học
mạnh
Trong tự nhiên Clo không tồn tại ở dạng đơn chất
mà chủ yếu tồn tại ở dạng hợp chất như:
Muối ăn
I- TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
Kí hiệu hoá học: Cl
Nguyên tử khối: 35.5
Công thức phân tử: Cl2
II- TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
1/ Clo có những tính chất hoá học của phi kim không?
- Tác dụng với hầu hết kim loại tạo thành muối clorua
2Fe(r)+ 3Cl2(k ) to 2FeCl3(r)
(vàng lục ) ( nâu đỏ)
to
Cu(r) + Cl2(k)
CuCl2(r)
(đỏ)
(vàng lục)
(trắng)
- Tác dụng với Hiđrô tạo thành khí Hiđrô Clorua
H2(k) + Cl2(k) to
2HCl(k)
Kết luận: Clo có những tính chất hoá học của phi kim như: tác
dụng với kim loại , tác dụng với Hiđrô…Clo là một phi kim
hoạt động hóa học mạnh.
I- TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
Kí hiệu hoá học: Cl
Nguyên tử khối: 35.5
Công thức phân tử: Cl2
II- TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
1/ Clo có những tính chất hoá học của phi kim không?
Clo có những tính chất hoá học của phi kim như: tác dụng với
kim loại , tác dụng với Hiđrô…Clo là một phi kim hoạt động
hóa học mạnh.
2. Clo còn có tính chất hoá học nào khác?
a. Tác dụng với nước
Quan sát thí nghiệm và trả lời các câu hỏi sau:
Nhận xét màu dung dịch thu được.
Sự thay đổi màu sắc của giấy quỳ tím trước và sau
khi tiếp xúc với Clo
Giải thích hiện tượng xảy ra.
•Đáp án:
- Dung dịch thu được có màu vàng lục , mùi hắc
- Giấy quỳ tím từ màu tím màu đỏ
màu
mất
Cl2(k) + H2O(l
)
HCl(dd)+HClO(dd)
Vì phản ứng xảy ra theo 2 chiều ngược nhau nên
dung dịch thu được gồm: Cl2 , HCl và HClO
Có khí Clo trong dung dịch nên dung dịch thu được
có màu vàng lục , mùi hắc của Clo.
Sản phẩm là dung dịch axit nên làm quỳ tím chuyển
sáng màu đỏ.
Sản phẩm có HClO là chất oxi hoá mạnh nên oxi hoá
màu đỏ của quỳ tím làm mất màu quỳ tím
I- TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
Kí hiệu hoá học: Cl
Nguyên tử khối: 35.5
Công thức phân tử: Cl2
II- TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
1/ Clo có những tính chất hoá học của phi kim không?
Clo có những tính chất hoá học của phi kim như: tác dụng với
kim loại , tác dụng với Hiđrô…Clo là một phi kim hoạt động
hóa học mạnh.
2. Clo còn có tính chất hoá học nào khác?
a. Tác dụng với nước
Cl2(k) + H2O(l )
HCl(dd)+ HClO(dd)
Axit hipoclorơ
b. Tác dụng với dung dịch NaOH
-Clo không phản ứng được với NaOH vì theo tính
chất hoá học của Bazơ : Bazơ tan không tác dụng
với phi kim.
-Clo phản ứng được với NaOH vì Clo phản ứng
được với nước tạo thành dung dịch axit mà axit
tác dụng được với bazơ.
Học sinh quan sát thí nghiệm và trả lời các câu
hỏi sau:
Quan sát sự thay đổi trạng thái, màu sắc của khí
Clo trước và sau phản ứng.
Quan sát sự thay đổi của giấy quỳ tím.
Giải thích hiện tượng xảy ra.
Đáp án
Màu vàng của khí Clo mất đi.Dung dịch thu được
không màu
Giấy quỳ tím mất màu
-Giải thích:
+ Clo phản ứng được với dd NaOH
màu vàng của Clo mất đi
+ Sản phẩm tạo thành là dung dịch muối không màu
+ Sản phẩm có NaClO là chất oxi hoá mạnh nên oxi hoá màu
của quỳ tím quỳ tím mất màu
Cl2(k) + 2NaOH(dd) NaCl(dd) + NaClO(dd)+ H2O(l)
(vàng lục) (Không màu ) (Không màu) (Không màu)
(Nước Javen)
I- TÍNH CHẤT VẬT LÝ:
Kí hiệu hoá học: Cl
Nguyên tử khối: 35.5
Công thức phân tử: Cl2
II- TÍNH CHẤT HÓA HỌC :
1/ Clo có những tính chất hoá học của phi kim không?
Clo có những tính chất hoá học của phi kim như: tác dụng với
kim loại , tác dụng với Hiđrô…Clo là một phi kim hoạt động
hóa học mạnh.
2. Clo còn có tính chất hoá học nào khác?
a. Tác dụng với nước
b. Tác dụng với dung dịch NaOH
Cl2(k) + 2NaOH(dd) NaCl(dd) + NaClO(dd)+ H2O(l)
(vàng lục) (Không màu ) (Không màu) (Không màu)
Natri hipoclorit
Nước Gia - ven
CÂU 1:
Clo có những tính chất hóa học khác so với tính chất
hóa học của phi kim là:
A Tác dụng với kim loại và hiđrô
B Tác dụng với kim loại và nước
C Tác dụng với hiđrô và dung dịch Natri hiđrôxit
D Tác dụng với nước và dung dịch Natri hiđrôxit
CÂU 2
Sau khi làm thí nghiệm, khí Clo dư được loại bỏ
bằng cách sục Clo vào:
A Dung dịch HCl
B
Dung dịch NaOH
C Dung dịch NaCl
D H2O
CÂU 3:
Dẫn khí Clo đi qua dung dịch KOH.Sản phẩm sinh
ra là:
A KCl và H2O
B KClO và H2O
C KCl , KClO và H2O
D KCl và KClO
CÂU 4:
Tính thể tích dung dịch NaOH 1M tác dụng hoàn
toàn với 11.2 lít khí Cl2 (ở đktc) là:
A 100 ml
B 10 ml
C 50ml
D 5 ml
Về nhà học bài và làm bài tập 1.2.3.6
SGK/Tr.81
Xem trước phần còn lại của bài 26:Clo
+ Sưu tầm tư liệu về ứng dụng của Clo trong
thực tế.
+Tìm hiểu nguyên tắc ,nguyên liệu , dụng cụ
cách điều chế Clo trong phòng thí nghiệm
và trong công nghiệp.