Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài giảng bài luyện tập ankin hóa học 11 (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (541.74 KB, 16 trang )

TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

NGUYỄN TRUNG TRỰC

GV:VŨ THỊ MỸ LIÊN


A – Những điểm giống và khác nhau về cấu
tạo của anken và ankin
1. Công thức chung

Anken:
CnH2n ( n ≥ 2 )
Ankin:
CnH2n-2 ( n ≥ 2 )


2. Cấu tạo
ANKEN

ANKIN

Giống _Hiđrocacbon không no, mạch hở.
nhau

_Có đồng phân mạch C, đồng phân vị trí liên
kết bội.

Khác
nhau


_Có một liên kết đôi.

_Có một liên kết ba.

_Có đồng phân hình
học.

_Không có đồng phân
hình học.


BÀI TẬP 1
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao
nhiêu ankin đồng phân của nhau?
A. 3
B. 4
C. 2
D. 5


ĐÁP ÁN
Các đồng phân có CTPT C5H8
CH  C – CH2 – CH2 – CH3
CH3 – C  C – CH2 – CH3
CH  C – CH – CH3

Pent-1-in
Pent-2-in

3-Metylpent-1-in


CH3
Vậy có 3 đồng phân, đáp án đúng là câu A


3. Tính chất hóa học
ANKEN

ANKIN

Giống
nhau

_Cộng hiđro
_Cộng brom (dung dịch)
_Cộng HX theo qui tắc Maccopnhicop
_Làm mất màu dụng dịch KMnO4

Khác
nhau

_Không có phản ứng _Ank-1-in có phản
thế bằng ion kim loại. ứng thế bằng ion kim
loại.


BÀI TẬP 2
Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen, axetilen đi
vào một lượng dư dung dịch bạc nitrat trong
dung dịch amoniac. Khí còn lại được dẫn vào

dung dịch brom (dư). Nêu và giải thích các hiện
tượng xảy ra trong thí nghiệm.


ĐÁP ÁN
Hiện tượng khi cho ba khí CH4, C2H2, C2H4 qua dung
dịch AgNO3/NH3 dư có kết tủa vàng xuất hiện, do C2H2
phản ứng AgNO3/NH3:
HC  CH +2AgNO3 + 2NH3
AgC  CAg + 2NH4NO3
Khí còn lại dẫn vào dung dịch brom thấy dung dịch bị
nhạt màu và có một lượng khí CH4 thoát ra, do C2H4
phản ứng với Br2:
CH2=CH2 + Br2
CH2Br – CH2Br


B – Sự chuyển hóa lẫn nhau giữa ankan,
anken, ankin
BÀI TẬP 3
Viết PTPƯ chuyển hóa etan thành etilen,
etilen thành etan, axetilen thành etilen,
axetilen thành etan?


ĐÁP ÁN

C 2 H6

t0, xt


C 2 H4 + H 2

C 2 H4 + H 2

Ni, t0

C 2 H6

C 2 H2 + H 2

Pd/PbCO3

C 2 H4

Ni, t0

C 2 H6

C2H2 + 2H2


SƠ ĐỒ CHUYỂN HÓA
- H2, t0, xt
ANKAN

ANKEN

+ H2, xt Ni
+ H2 dư , xt Ni, t0


+ H2, xt Pd/PdCO3

ANKIN


HƯƠNG DẪN BÀI TẬP
BÀI TẬP 5/147
Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí gồm propan, etilen và
axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít
khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên
qua dung dịch AgNO3 trong NH3 thấy có 24,24g
kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc.
a) Viết các PTPỨ xảy ra?
b) Tính phần trăm theo thể tích và phần trăm
theo khối lượng mỗi khí trong hỗn hợp?


HƯỚNG DẪN
a)

C2H2 + 2Br2
C2H2Br4
C2H4 + Br2
C2H4Br2
HC  CH +2AgNO3 + 2NH3
AgC  CAg + 2NH4NO3
b) Phần trăm theo thể tích
Gọi x, y,z là số mol tương ứng của propan, etilen, axetilen ta
có: x + y + z = 0,3

Mà theo PTPƯ z = 0.101; x = 0,075
y = 0,124
Ta lại có % theo thể tích cũng chính là % theo số mol
%V C2H2 = 33,7%; %V C2H4 = 41,3%; % V C3H8 = 25%


Phần trăm theo khối lượng
mC2H2 = 0,101.26 = 2,626g
mC2H4 = 0,124.28 = 3,472g
mC3H8 = 0,075.44 = 3,3g
mhh = 9,398g
Áp dụng thức tính % khối lượng
%mC2H2 = 27,9%
%mC2H4 = 36,9%
%mC3H8 = 35,2%


DẶN DÒ
• _Làm hết các bài tập còn lại trong SGK trang
147.
• _Xem lại toàn bộ lý thuyết và bài tập về phần
hiđrocacbon no và hiđrocacbon không no
chuẩn bị cho tiết kiểm tra 1 tiết.
• _Đọc trước bài thực hành số 4 “Điều chế và
tính chất của etilen và axetilen”.





×