BÀI 33
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
1. Etilen + Br2
2. Propin + HCl (tỉ lệ mol 1:1) (viết spc)
3. Pent-2-in + AgNO3/NH3
4. Propen + H2
5. But-1-en + AgNO3/NH3
6. Axetilen + Br2 (tỉ lệ mol 1:2)
7. Axetilen + H2 (xúc tác Pd/PbCO3, to)
8. But-1-in + AgNO3/NH3
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
1. CH2=CH2 + Br2(dd)
Br-CH2-CH2-Br
HgCl2
2. CH CH-CH3 + HCl
CH2o=CH-CH3
t
3. CH3-C C-CH2-CH3 + AgNO3/NH3
4. CH2=CH-CH3 + H2
Cl
Ni, to
CH3-CH2-CH3
5. CH2=CH-CH2-CH3 + AgNO3/NH3
6. CH CH + 2Br2 (dd)
7. CH CH + H2
CHBr2-CHBr2
Pd/PbCO3,to
CH2=CH2
8. CHC-CH2-CH3 + 2AgNO3 + 2NH3
Ag-C
C-CH2-CH3 + 2NH4NO3
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Anken
Ankin
Công thức chung
Mạch
Đặc điểm
cacbon
cấu tạo
Đặc điểm
liên kết
Đồng phân
Tính chất hoá học
Điều chế trong PTN Etylen:
Axetilen:
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Công thức chung
Anken
Ankin
CnH2n (n 2)
CnH2n-2 (n 2)
Mạch hở
Mạch hở
Có một liên kết đôi
Có một liên kết ba
C=C
C C
Mạch cacbon
Đặc điểm
cấu tạo
Đặc điểm liên kết
- Đồng phân mạch C
- Đồng phân vị trí liên
Đồng phân
kết đôi
- Đồng phân hình học
- Đồng phân mạch C
- Đồng phân vị trí liên
kết ba
- Không có đồng phân
hình học
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2
Anken
Ankin
- Phản ứng cộng (H2, Halogen, - Phản ứng cộng (H2, Halogen,
HX)
HX)
- Phản ứng trùng hợp
- Phản ứng đime và trime hóa
- Phản ứng oxi hóa (hoàn toàn
- Phản ứng oxi hóa (hoàn toàn
và không hoàn toàn)
và không hoàn toàn)
Tính chất hoá
học
- Ank-1-in có phản ứng thế
bằng ion kim loại
Điều chế
Etylen: từ ancol etylic
Axetilen: từ canxi cacbua
trong PTN
C2H5OH
CaC2
Một số điểm cần lưu ý
- Phản ứng cộng của ankin xảy ra theo tỉ lệ mol 1:1 hay 1:2 tùy theo
điều kiện và xúc tác phản ứng, thu được sản phẩm phản ứng khác
nhau.
- Căn cứ xác định sản phẩm chính của phản ứng cộng HX vào liên
kết bội là quy tắc Mac-côp-nhi-côp.
ÂM ÍT
- Phản ứng của anken và ankin với thuốc tím và với dd Br2 là cơ sở
phân biệt chúng với ankan; còn phản ứng của ank-1-in với
AgNO3/NH3 được dùng để phân biệt các ank-1-in với anken và với
các ankin khác.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
1. Cho biết sản phẩm chính của phản ứng giữa 2-metylbut-2-en
với HBr và giữa but-2-in với HBr (tỉ lệ mol 1:2). Dựa vào quy
tắc gì để xác định sản phẩm chính ?
2. Dẫn hỗn hợp khí gồm metan, etilen và axetilen đi vào một
lượng dư dung dịch bạc nitrat trong dung dịch amoniac. Khí
còn lại được dẫn vào dung dịch brom (dư). Nêu và giải thích
các hiện tượng xảy ra trong thí nghiệm.
3. Trình bày ngắn gọn cách phân biệt 3 khí bằng phương pháp
hóa học: propan, propin và propilen.
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
Br
1. CH3-C=CH-CH3 + HBr
CH3
CH3-C C-CH3 + 2HBr
CH3-C-CH2-CH3
CH3
xt
to
Br
CH3-C-CH2-CH3
Br
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3
CH4
2.
AgNO3/NH3 dư
C2H4 C H phản ứng
2 2
C2H2
CH4
C2H4
Kết tủa vàng Ag2C2
dd Br2 dư màu nâu đỏ
Mất màu dd Br2
C2H4 phản ứng
3.
Hóa chất
Propan
Propen
Propin
Nhận biết
dd AgNO3/NH3
-
-
vàng
Propin
dd Br2
-
mất màu ddBr2
-
Propen
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
ANKAN
- H2, to, xt
ANKEN
+ H2, xt Ni, to
+ H2 dư, xt Ni, to
+ H2 dư, xt Pd/PbCO3, to
ANKIN
TRẢ LỜI PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4
(1) 2CH4
(2) 2C2H2
15000C
C2H2 + 3H2
t0, xt
CH C – CH = CH2
(3) CH C – CH = CH2 + H2
Pd/PdCO3, t0
CH2 = CH – CH = CH2
t0, Na, p
(4) nCH2 = CH – CH = CH2
CH2 – CH = CH – CH2
Polibutađien
n
Các dạng bài tập về ankin
Viết đồng phân, gọi tên chất.
Viết chuỗi phản ứng.
Điều chế chất.
Mô tả và giải thích hiện tượng phản ứng.
Nhận biết chất.
Các bài tập định lượng.