Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài giảng bài luyện tập tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng hóa học 12 (4)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.66 MB, 16 trang )

HÓA HỌC
12

Luyện tập
Tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và
hợp chất của chúng
Giáo viên: NGUYỄN VĂN THOÀN
TRƯỜNG THPT XUÂN TRƯỜNG C

KIẾN THỨC CƠ BẢN

GIẢI MỘT SỐ BÀI TẬP VỀ KIM
LOẠI KIỀM, KIM LOẠI KIỀM
THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA CHÚNG

KIẾN THỨC CẦN NẮM VỮNG

LUYỆN KỸ NĂNG


I. Kiến thức cần nắm vững
1. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1: Nêu vị trí cấu hình electron lớp ngoài
cùng , tính chất hoá học đặc trưng và cách điều chế .
Vị trí
Cấu hình
Tính chất hoá
trong
electron lớp
học
bảng


ngoài cùng đặc trưng
tuần hoàn
Kim loại
kiềm

Kim loại
kiềm thổ

Điều chế


I. Kiến thức cần nắm vững
2. Hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2: Nêu tính chất hoá học đặc trưng của
một số hợp chất quan trọng của kim loại kiềm trong bảng sau?

Hợp chất
NaOH
NaHCO3
Na2CO3
KNO3

Tính chất hoá học đặc trưng


I. Kiến thức cần nắm vững
3. Hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3: Nêu tính chất hoá học đặc trưng của một số
hợp chất quan trọng của kim loại canxi trong bảng sau?


Hợp chất
Ca(OH)2
Ca(HCO3)2
CaCO3
CaSO4

Một số phản ứng hoá học đặc trưng


I. Kiến thức cần nắm vững
4. Nước cứng
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4: Nêu khái niệm và thành phần của nước
cứng

Nước cứng

Nước cứng có Nước cứng
Nước cứng
tính cứng tạm có tính cứng có tính cứng
thời
vĩnh cửu
toàn phần


I. Kiến thức cần nắm vững
1. Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ
Cấu hình
Vị trí
electron Tính chất hoá
trong bảng

lớp ngoài học đặc trưng
tuần hoàn
cùng
Kim loại
kiềm

Kim loại
kiềm
thổ

Nhóm IA

Nhóm IIA

[ KH]ns1

[ KH]ns2

Có tính khử
mạnh nhất trong các
kim loại:
M → M+ + e

Có tính khử mạnh,
chỉ sau kim loại
kiềm :
M → M2+ +2e

Điều chế


Điện phân muối
halogenua nóng
chảy:
đpnc
2MX → 2M +X2

MX2

đpnc
→ M +X2


I. Kiến thức cần nắm vững

2. Hợp chất quan trọng của kim loại kiềm
Hợp chất
NaOH

Tính chất hoá học đặc trưng
Bazơ mạnh, tan nhiều trong nước và toả nhiệt
NaOH → Na+ + OHTác dụng với:chất chỉ thị màu, oxit axit, axit, dd muối

NaHCO3

+ Dd có pH >7,Tác dụng với axit, với dung dịch kiềm

Na2CO3

+ , Dd có pH > 7Muối của axit yếu, có đầy đủ tính chất chung
của muối(tác dụng với : axit, dd bazơ, dd muối)


KNO3

+ Kém bền với nhiệt
0
t
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O

+Bị phân huỷ ở nhiệt độ cao
0
t
2KNO → 2KNO + O
3

2

2


I. Kiến thức cần nắm vững

3. Hợp chất quan trọng của kim loại kiềm thổ
Hợp chất
Ca(OH)2
Ca(HCO3)2

Một số phản ứng hoá học đặc trưng
Bazơ mạnh, tác dụng với oxit axit, axit, dd muối.
VD: Ca(OH)2 + CO2 →CaCO3 ↓ +H2O
Kém bền với nhiệt


Ca(HCO3)2
CaCO3

to

CaCO3↓ + H2O + CO2

Muối của gốc axit yếu

CaCO3≈ 1000oC CaO + CO2↑
CaSO4

160oC

CaSO4.2H2O → CaSO4.H2O + H2O
Thạch cao sống

Thạch cao nung
o

CaSO4.2H2O350
→C CaSO4
Thạch cao sống

Thạch cao khan

+ 2H2O



I. Kiến thức cần nắm vững
4. Nước cứng
Nước cứng

Chứa nhiều
Ca2+ và Mg2+

Nước cứng có Nước cứng
Nước cứng
tính cứng tạm có tính cứng có tính cứng
thời
vĩnh cửu
toàn phần

Ca(HCO3)2 và
Mg (HCO3)2

Cl- , SO42-,
Ca2+ và Mg2+

Cl- , SO42- ,
HCO3- , Ca2+
và Mg2+


II. Luyện tập
Bài 1: Cách nào sau đây dùng để điều chế Na ?
A. Dùng K đẩy Na ra khỏi dung dịch NaCl.
B. Dùng Al để khử Na2O ở nhiệt độ cao.
C. Điện phân NaCl nóng chảy.

D. Điện phân dung dịch NaCl.


II. Bài tập
Bài 2: Phương pháp nào sau đây làm mềm nước cứng có
tính cứng toàn phần?
A.Đun dung dịch một hồi lâu.
B. Dùng dung dịch Ca(OH)2 dư.
C. Dùng dung dịch Na2CO3 dư.
D.Dùng dung dịch NaCl dư.


II. Bài tập
Bài 3 : Sục 0,25 mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol
Ca(OH)2, khối lượng kết tủa thu là 20 gam.Giá trị của a là
A. 0,25

B. 0,2

C. 0,225

D. 0,475


II. Bài tập
Bài 4:Hỗn hợp A gồm Na2CO3 và NaHCO3. Chia A thành
hai phần bằng nhau:
- Phần I: Tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng 3,36 lít
khí(ở đktc).
- Phần II: Tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 1M

a. Viết các phương trình phản ứng dạng phân tử và ion rút
gọn.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong
hỗn hợp A.


Lời giải
a.

Phương trình hoá học và Phương trình ion rút gọn

Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O
CO32- + 2H+ → CO2 + H2O
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 +H2O
HCO3- + H+ → CO2 +H2O
NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 +H2O
HCO3- + OH- → CO32- +H2O

(1)
(2)
(3)

b. Theo phương trình (3):nNaOH = nNaHCO3 = 0,1mol
Theo phương trình (2):nCO = n NaHCO = 0,1mol
2

3

Tổng số mol CO2 phương trình (1) và (2) là 0,15 mol


nCO (1) = 0,15 - 0,1= 0,05mol
2
Theo phương trình (1):nNa2CO3 = nCO2 = 0,05mol

0,1.84
%NaHCO3 = 0,1.84  0,05.106.100%  61,31%
%Na2CO3 = 100% - 61,31% = 38,69%


• Hướng dẫn về nhà:
- Làm bài tập 3,4/SGK trang 132
- Nghiên cứu nội dung bài thực hành số 3
trang 135/SGK


Xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo và các em
học sinh.



×