HÓA HỌC 12
LUYỆN TẬP TÍNH CHẤT CỦA
KIM LOẠI KIỀM, KIM LOẠI
KIỀM THỔ VÀ HỢP CHẤT CỦA
CHÚNG
1
KiẾN
THỨC
CẦN
NẮM
VỮNG
NỘI DUNG
BÀI TẬP
2
2. Một số h/chất
quan trọng của
kim loại kiềm
1.K/loại
kiềm và
k/loại
kiềm thổ
KiẾN THỨC CẦN
NẮM VỮNG
4.Nước
cứng
3. Một số h/chất
quan trọng của k/
loại kiềm thổ
3
BÀI TẬP
1
2
3
4
5
BÀI TẬP
BÀI TẬP
SÁCH
THAM
G/K
KHẢO
1
2
3
4
5
4
I. KiẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Kim loại kiềm và kiềm thổ
Kim
loại
kiềm
Kim
loại
kiềm
thổ
Vị trí
trong
BTH
Cấu
hình e
lớp
ngoài
cùng
Tính
chất
hóa
học
đặc
trưng
Điều
chế
5
Vị trí Cấu
trong hình e
BTH lớp n/c
Kim
Nhóm
loại
IA
kiềm
ns1
Kim
loại Nhóm
kiềm IIA
thổ
ns2
T/C hóa
học đặc
trưng
Điều chế
Có tính khử Đpnc muối
mạnh nhất halogenua
trong các kl 2MX
MM+ + e
2M + X2
Có tính khử
mạnh sau k MX2
loại kiềm
M+ X2
MM2++2e
6
I. KiẾN THỨC CẦN NHỚ
2. Một số hợp chất quan trọng của kloại kiềm
NaOH
Na2CO3
HỢP CHẤT CỦA
KIM LOẠI KiỀM
NaHCO3
KNO3
7
I. KiẾN THỨC CẦN NHỚ
3. Một số hợp chất quan trọng của klk thổ
Ca(OH)2
CaSO4
HỢP CHẤT CỦA
K/L KiỀM THỔ
CaCO3
Ca(HCO3)2
8
I. KiẾN THỨC CẦN NHỚ
4. Nước cứng
a. Khái niệm :
Nhiều
Nước
cứng
Ít hoặc
không
Nước
mềm
Ca2+ ; Mg2+
9
b. Phân loại
HCO3
Tính cứng
tạm thời
Cl- ,
SO42-
Tính cứng
vĩnh cửu
-
Ca2+ ; Mg2+
Tính cứng toàn phần
10
c. Cách làm mềm nước
CaCO3
Ca2+ ; Mg2+
MgCO3
Na+, H+
P/pháp
kết tủa
P/pháp trao
đổi ion
11
II. BÀI TẬP
Bài 1: Cho 3,04 gam hỗn hợp NaOH và
KOH tác dụng với axit HCl thu được 4,15
gam hỗn hợp muối clorua . Khối lượng của
mỗi hidroxit trong hỗn hợp lần lượt là
A. 1,17 gam và 2,98 gam .
B. 1,12 gam và 1,6 gam .
C. 1,12 gam và 1,92 gam .
D. 0,8 gam và 2,24 gam .
12
II. BÀI TẬP
Bài 2: Sục 6,72 lít khí CO2 (đktc) vào dung
dịch có chứa 0,25 mol Ca(OH)2 . Khối lượng
kết tủa thu được là
A. 10 gam .
B. 15 gam .
C. 20 gam .
D. 25 gam .
13
II. BÀI TẬP
Bài 3: Chất nào sau đây có thể dùng để làm
mềm nước cứng có tính cứng vĩnh cửu ?
A. NaCl .
B. H2SO4 .
C. Na2CO3 .
D. HCl .
14
II. BÀI TẬP
Bài 4 : Có 28,1 gam hỗn hợp MgCO3 và
BaCO3 trong đó MgCO3 chiếm a% về khối
lượng . Cho hỗn hợp trên tác dụng hết với
dung dịch axit HCl để lấy khí CO2 rồi đem
sục vào dung dịch có chứa 0,2 mol
Ca(OH)2 được kết tủa B . Tính a để kết tủa
B thu được là lớn nhất .
15
II. BÀI TẬP
Bài 5 Cách nào sau đây thường được dùng
để điều chế kim loại Ca ?
A. Điện phân dung dịch CaCl2 có m/ngăn
B. Điện phân CaCl2 nóng chảy .
C. Dùng Al để khử CaO ở nhiệt độ cao
D. Dùng kim loại Ba để đẩy Ca ra khỏi
dung dịch CaCl2 .
16
II. BÀI TẬP
Bài 6 : Sục a mol khí CO2 vào d/dịch
Ca(OH)2 thu được 3 gam kết tủa . Lọc tách
kết tủa , dung dịch còn lại đun nóng thu
thêm được 2 gam kết tủa nữa . Giá trị của a
là
A. 0,05 mol .
B. 0,06 mol .
C. 0,07 mol .
D. 0,08 mol .
17
DẶN DÒ
1. Học kĩ bài .
2. Xem bài 27
“NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM ”.
18
III. BÀI TẬP THAM KHẢO
Bài 1.Hãy hoàn thành dãy biến đổi sau
1
2 Ca(OH)
4 CO
3 CaCO
Ca CaO
2
3
2
Ghi rõ điều kiện nếu có .
19
III. BÀI TẬP THAM KHẢO
Bài 2.Có thể dùng chất nào sau đây để làm
mềm nước cứng có tính cứng tạm thời ?
Ghi phương trình phản ứng
A. NaCl .
B. H2SO4 .
C. Na2CO3 .
D. KNO3 .
20
III. BÀI TẬP THAM KHẢO
Bài 3.Có thể dùng anion gốc axit nào sau
đây để làm mềm nước cứng ?
Ghi phương trình phản ứng
- . 2+
3- Ca (PO )
A. NO
3Ca
+
2PO
3
4
3
4 2
2- . 2+
B. SO3Mg
+ 2PO43- Mg3(PO4)2
4
C. ClO4- .
3- .
D.
PO
4
21
III. BÀI TẬP THAM KHẢO
Bài 4.Sục V (lít) khí CO2 (ĐKTC) vào bình
chứa 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M thu
được 1 gam kết tủa . Xác định V . ( Cho :
Ca = 40 , C = 12 , O = 16 , H = 1 )
22
III. BÀI TẬP THAM KHẢO
Bài 5 .Hòa tan 23,9 gam hỗn hợp bột
BaCO3 và MgCO3 trong nước cần 3,36 lít
CO2 (ĐKTC) . Xác định khối lượng mỗi
muối trong hỗn hợp . ( Cho : Ba = 137 ,
Mg = 24 , C = 12 , O = 16 , H = 1 )
23
● NaOH : Là bazơ mạnh , tan nhiều
trong nước và tỏa nhiệt
NaOH → Na+ + OH-
24
● NaHCO3 :
t0
2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
NaHCO3 tác dụng với axit và với kiềm .
25