Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bài giảng bài luyện tập tính chất của kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ và hợp chất của chúng hóa học 12 (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 14 trang )

KÍNH CHÀO QUÍ THẦY CÔ ĐẾN
DỰ GIỜ LỚP 12C5

Bài 27:
NHÔM VÀ HỢP CHẤT
CỦA NHÔM


Kiểm tra bài cũ:
• Hoàn thành các PTHH sau: (ghi rỏ điều kiện nếu có)

a) Al + HNO3loãng
? + NO + ?
b) Al + H2SO4 đặc,t0
c) Al + Fe2O3
d) Al + NaOH + H2O
e) Al + Cl2
?

? + ? + SO2
?+?
?+?

Đáp án:
a)Al + 6HNO3loãng
Al(NO3)3 + 3NO + 3H2O
t
b) 2Al + 6H2SO4 đặc
Al2(SO4)3 + 6H2O + 3SO2
t
c)2Al + Fe2O3


Al2O3 + 2Fe
d) 2Al + 2NaOH + 2H2O
2 NaAlO2 + 3 H2
t
e) 2Al + 3Cl2
2AlCl3
0

0

0


Phiếu học tập
1. Nhôm có thể điều chế bằng phương
pháp nào?.
- Nguyên liệu để sản xuất nhôm là gì?.
- Viết sơ đồ điện phân của các phản ứng
xảy ra ở mỗi điện cực và phương trình
điện phân Al2O3 nóng chảy.
2. Hãy nêu tính chất và ứng dụng một số
hợp chất quan trọng của nhôm?


V. SẢN XUẤT NHÔM:
1. Nguyên liệu: Quặng boxit (Al2O3.2H2O)
2. Điện phân nhôm oxit nóng chảy.
+ Bước 1: Hoà tan Al2O3 trong criolit nóng chảy.
- Al2O3 (tnc=2050oC)


Còn


trộn criolit (AlF .3NaF)
Hoà tan Al O 900
trongC
3

o

2

3

criolit nóng chảy
- Tạo chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn
có tác dụng gì ?
- Bảo vệ được Al không bị oxi hoá bởi oxi
không khí


+ Bước 2 : Quaự trỡnh ủieọn phaõn
*Cực âm(catot): Bằng tấm than chì,đặt ở đáy thùng

Al3+ + 3e → Al
* Cực dương(anot): Bằng than chì

2O2- → O2 + 4e
PTĐP:


đpnc

2Al2O3 → 4Al + 3O2

Sau 1 thời gian phải thay cực dương, vì O2 đốt
cháy C thành CO và CO2


Al2CHẤT
O3
B. MỘT SỐ I.
HỢP
QUAN TRỌNG
CỦA NHÔM
II. Al(OH)
3
Tính - Chất rắn, màu trắng, không
chất tan trong nước,không tác
dụng với nước, tnc=20500C
Al2O3 + 6HCl→
AlCl3+3H2O
- Td
với
+→
Al
O
+
6H
2 3
dd

3+ + 3H O
axit Al O + 2NaOH
2Al

2
2 3
- Td
NaAlO2 + H2O
với
dd
-→
Al
O
+
2OH
2 3
bazơ
2AlO2- + H2O

- Chất rắn màu trắng, kết tủa
dạng keo

Al(OH)3+3HCl→
AlCl3 + 3H2O
Al(OH)3 + 3H+ →
Al3+ + 3H2O
Al(OH)3+ NaOH →
NaAlO2 + 2H2O
Al(OH)3 + OH- →
AlO2- + H2O



Al(OH)3 là hidroxit lưỡng tính
•* Lưu ý: Al(OH)3 (axit aluminic),có tính axit rất yếu
• (yếu hơn axit cacbonic), tính bazơ của nó trội hơn.
NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
*. Điều chế: Thí nghiệm AlCl3 + dd NH3
AlCl3 + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3  + 3NH4Cl
Al3+ + 3H2O + 3NH3 → Al(OH)3  + 3NH4+


III. NHÔM SUNFAT:
Muối có nhiều ứng dụng nhất là phèn chua: K2SO4.
Al2(SO4)3.24H2O, hay viết gọn là KAl(SO4)2.12H2O.

Vì sao
dùng
chua làm
Bằng phản
ứng
hóaphèn
học nào
trong
nước
đục
?
Khi tan vàonhận
nước: biết được 2 dung dịch:
Al2(SO4)3 + AlCl
6H2O3 →

2Al(OH)3  + 3H2SO4
và NaCl

IV. Cách nhận biết ion Al3+ trong dung dịch
-

Thuốc thử: Dung dịch NaOH
Hiện tượng: Kết tủa keo xuất hiện, sau đó tan
trong dd NaOH dư.

Al3++ 3OH- → Al(OH)3↓
Al(OH)3↓ + OH-dư → AlO2- + H2O








1. Người ta có thể điều chế nhôm bằng cách nào:
A. Điện phân dung dịch AlCl3
B. Điện phân nóng chảy AlCl3
C. Điện phân nóng chảy Al2O3
D. Nhiệt luyện Al2O3 bằng chất khử CO.
2. Vai trò của criolit (3NaF.AlF3) trong quá trình sản
xuất nhôm:
A. Hạ nhiệt độ nóng chảy Al2O3
B. Tạo chất lỏng có tính dẫn điện tốt hơn
C. Bảo vệ được Al không bị oxi hoá bởi oxi không khí

D. Tất cả đều đúng


3. Trong những chất sau, chất nào không có tính lưỡng
tính
A. Al(OH)3
B. Al2O3
C. ZnSO4
D. NaHCO3
4. Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch
AlCl3. Hiện tượng xảy ra là:
A. Có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.
B. Có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan ra.
C. Chỉ có kết tủa keo trắng.
D. Chỉ có khí bay lên.


5. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển
đổi sau: ( ghi rõ điều kiện nếu có ) ?
Al

(1) AlCl
3
(6)

(2)

Al(OH)3
(5)


Al2O3

(3) NaAlO
2
(4)

Đáp án:

1. 2Al + 3Cl2 → 2AlCl3
2. AlCl3 + 3NaOH(vừa đủ) → Al(OH)3 + 3NaCl
3. Al(OH)3 + NaOHdư → NaAlO2 + 2H2O
4. NaAlO2 + CO2 + 2H2O → Al(OH)3 + NaHCO3
t0

5. 2Al(OH)3 → Al2O3 + 3H2O
6. 2Al2O3đpnc
→ 4Al + 3O2


Nhóm 1, 3: Viết PTHH dạng phân tử và
ion rút gọn chứng minh Al2O3 có tính
lưỡng tính.
Nhóm 2, 4: Viết PTHH dạng phân tử và
ion rút gọn chứng minh Al(OH)3 có tính
lưỡng tính.


Al2O3 là oxit lưỡng tính
* Ứng dụng: Trong tự nhiên, Al2O3 tồn tại dưới dạng
ngậm nước và dạng khan sau:

-Dạng oxit ngậm nước:Quặng boxit (Al2O3.2H2O)
- Dạng oxit khan, có cấu tạo tinh thể là đá quý, rất cứng.

Khoáng vật
crorindon

Rubi (hồng ngọc)

Saphia




×