Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bài giảng bài oxi ozon hóa học 10 (5)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.44 MB, 19 trang )

Chào mừng quý
Thầy Cô tới dự giờ
Môn hóa học lớp 10


BÀI 29. OXI - OZON


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu hỏi: Nêu tên các nguyên tố thuộc nhóm calcozen. Với
Oxi hãy:
• Viết cấu hình electron nguyên tử.
• Xác định vị trí của Oxi trong bảng tuần hoàn?
• Viết sự phân bố electron vào các orbitan?
• Dự đoán tính chất hoá học của Oxi?


ĐÁP ÁN
• Cấu hình electron là 1s22s22p4
• Vị trí của Oxi trong bảng tuần hoàn là:
+ Oxi thuộc ô thứ 8
+ Chu kì 2 vì có 2 lớp electron.
+ Thuộc nhóm A vì electron cuối cùng điền vào phân
lớp p
+ Thuộc nhóm VI vì có 6 electron lớp ngoài cùng.
• Sự phân bố vào các orbitan: 










• Dự đoán tính chất hoá học đặc trưng là tính oxi hoá


I. VỊ TRÍ, CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊ TỬ
+ Oxi thuộc ô thứ 8, chu kì 2, nhóm VIA
+ Cấu hình electron:1s22s22p4
+ Sự phân bố vào orbitan:
Nguyên tử oxi dễ dàng nhận 2e tạo thành O-2
Mặt khác độ âm điện của lớn

Do vậy, Oxi có tính oxi hoá mạnh


II. Trạng thái tự nhiên
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị:
17O(0,037%), 18O(0,204%)

16O

(99,75%),

Ở DẠNG ĐƠN CHẤT OXI CÓ 2 THÙ HÌNH
LÀ OXI VÀ OZON:


+ Oxi: CTPT: O2; CTCT O=O

• Trong vỏ trái đất oxi
chiếm 42% về khối
lượng
• Trong không khí oxi
chiếm 1/5 về thể tích
• Trong tự nhiên oxi được
tạo ra nhờ quá trình
quang hợp.
Quang hợp
6CO2 + 6H2O
C6H12O6 + 6O2
• Cần phải bảo vệ môi trường và cây xanh


+ Ozon: CTPT: O3; CTCT:

O
O

O

• Ozon hình thành khi có sự phóng điện,sự
oxihoá một số hợp chất hữu cơ
• Lượng ozon chủ yếu tập trung ở tầng khí
quyển trên cao, cách mặt đất khoảng 20-30km.
3O2

Tia tử ngoại

2O3



A. OXI
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ

1. Tính chất vật lí
• Oxi
là chất
màu, không mùi, không vị.
Phiếu
học khí,
tập không
:
• hơi nặng hơn không khí vì d = 32/29=1,1
Bằng những kiến thức thực tế và qua bài học ở lớp
0C.
• 8,
Díi
¸p
suÊt
khÝ
quyÓn
oxi
ho¸
láng
ë
-183
hãy cho biết tính chất vật lí của oxi? Lấy dẫn
chứng minh hoạ?
• KhÝ oxi tan Ýt trong níc

Oxi nặng hay nhẹ hơn không khí? Tại sao?


II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Tác dụng đơn chất
a) Tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Ag, Au, Pt)
b) Tác dụng với phi kim (trừ halogen)

Thí nghiệm: Natri phản ứng với oxi
2.Thí
Tácnghiệm:
dụng vớiPhotpho
hợp chấtphản ứng với oxi

Kết luận: Oxi thể hiện tính oxihoá mạnh


IV. ỨNG DỤNG
Luyện thép 55%
Công nghiệp hoá chất25%
Y khoa 10%
Hàn cắt kim loại 5%
Thuốc nổ nhiên liệu tên
lửa 5%
Biểu đồ ứng dụng của oxi trong đời sống và sản xuất



V. ĐIỀU CHẾ
1. Trong phòng thí nghiệm

Điều chế oxi bằng phản ứng phân huỷ những
hợp chất chứa oxi, kém bền với nhiệt như
KMnO4, KClO3 , H2O2…
2KClO3
2H2O2

xt MnO2
xt MnO2

2KCl + 3O2
2H2O + O2


2KMnO4

t0

K2MnO4 + MnO2 + O2


Tại sao phải thu khí O2 bằng cách
dời nước?

Do khí oxi tan ít trong nước và nặng hơn
không khí không nhiều lắm


2. Trong công nghiệp
a. Từ không khí
Loại bỏ hơi nước dưới

dạng nước đá ở t0 -250C

Không khí
Loại bỏ CO2 bằng cách
cho KK đi qua dd NaOH

Không khí khô
không có CO2
Hoá lỏng không khí
Không khí lỏng
Chưng cất phân đoạn
N2
Ar
O2
-1960C -1860C -1830C (Nhiệt độ sôi)


Oxi lỏng

b. Từ nước
2H2O

Điện phân

2H2 + O2
catot

anot



Bài tập củng cố:
Viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có)
t0
a. Cu + O2  ?
0
t
b. Au + O  ?
2

t0
c. Cl2 + O2  ?
0
t
d. H + O  ?
2

2

0
t
e. CH4 + O2  ?


Bài tập về nhà: 1, 2, 3, 4, 5 (SGK – T 162)
6.6, 6.7, 6.8, 6.9, 6.10 (SBT – T 50,51)



×