Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Bài giảng bài oxi ozon hóa học 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (446.99 KB, 29 trang )

CHƯƠNG VI: OXI – LƯU HUỲNH

HÓA HỌC LỚP 10

OXI, OZON


A OXI
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO.
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
IV. ỨNG DỤNG
V ĐIỀU CHẾ


A OXI
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
1. Vị trí của oxi trong bảng tuần hoàn
Oxi ở ô 8, chu kì 2, nhóm VIA của BTH.
Khối lượng nguyên tử: M = 16

2. Cấu tạo của oxi O2.avi
Cấu hình electron nguyên tử oxi :

1s2


2s2





2p4




A OXI
I. VỊ TRÍ VÀ CẤU TẠO
– Số e độc thân là 2: Liên kết trong phân tử oxi là liên
kết cộng hóa trị không phân cực
Công thức cấu tạo : O = O
Công thức phân tử : O2
Khối lượng phân tử: M = 32


A OXI
II. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- ở điều kiện thường oxi là chất khí, không màu,
không mùi, không vị, nặng hơn không khí (doxi/
kk = 32 g/29g)
- Tan ít trong nước (100 ml nước ở 200C , 1atm
hòa tan được 3,1 ml oxi), dưới áp suất khí
quyển, oxi hoá lỏng –1830C


A OXI
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
- Oxi dễ dàng nhận thêm 2e (để đạt cấu hình khí hiếm) trong
các phản ứng hóa học , nguyên tử oxi có độ âm điện lớn (3,44)
chỉ thua flo ( 3,98), nên oxi có tính oxi hoá mạnh, oxi có số oxi

hóa –2 trong các hợp chất ( trừ H2O2, OF2…)
- Oxi tác dụng với hầu hết kim loại ( trừ Ag, Au, Pt), các phi
kim (trừ halozen).
- Oxi hoá nhiều chất hữu cơ và vô cơ.

O2 + 2.2e  2O

-2


A OXI
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với kim loại
0

2 Mg
( chấtkhử)
0

3 Fe
( chấtkhử)
0

2 Cu

( chấtkhử)

+

0


O2

2

(chất oxihóa)
0

+ 2 O2

(chất oxihóa)
0

+

O2

(chất oxihóa)

+2 -2

MgO ( cháy sáng )

+8/3 -2


2

Fe3O4


+2 -2

CuO

TN. Oxi + Fe.DAT


A OXI
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với kim loại
2. Tác dụng với phi kim
0

C
( chấtkhử)
0

4P

( chấtkhử)

+
+

0

O2
(chất oxihóa)
0


5 O2

(chất oxihóa)



+4 -2

 2

CO2

+5 -2

P2OTN.
5 P+

Oxi.MPEG


A OXI
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với kim loại
2. Tác dụng với phi kim
3. Tác dụng với hợp chất
+2

CO +
-2


0

O2 

( chấtkhử) (chất oxihóa)
0

+4 -2

CO2

+4 -2

+1 -2

C2H5OH + 3O2  2 CO2 +3 H2O
( chấtkhử)

(chất oxihóa)


A OXI
III. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
1. Tác dụng với kim loại
2. Tác dụng với phi kim
3. Tác dụng với hợp chất
- Oxi tác dụng với nhiều hợp chất vô cơ và hữu cơ có tính
khử, khi đó nó đóng vai trò chất oxi hóa.
- Các quá trình phân giải hợp chất hữu cơ, sự gỉ sét...là
các quá trình oxi hóa chậm có sự tham gia của oxi.

KL: Trong các phản ứng hóa học, oxi thể hiện tính oxi hoá
mạnh.


A OXI
IV. ỨNG DỤNG

Sự hô hấp
của con
người


A OXI
IV. ỨNG DỤNG

Sản xuất gang, thép


A OXI
IV. ỨNG DỤNG

- Thuốc nổ, nhiên liệu tên lửa

5%

- Hàm cắt kim loại

5%

- Y khoa


10%

- Công nghiệp hóa chất

25%

- Luyên thép

55%


A OXI
V. ĐIỀU CHẾ
• 1. trong PTN:
• Nguyên tắc:

Nhiệt phân các hợp chất giàu oxi, ít bền với nhiệt
KMnO4, KClO3, KNO3
2KMnO4

t0


 K2MnO4 + MnO2 + O2



MnO 2, t 0


2KClO3  2KCl + 3O2 
(Oxi ít tan trong nước và nặng hơn không khí nên có thể thu khí oxi bằng cách đẩy
nước hoặc đẩy không khí
Thử khí khi đầy bình bằng tàn đóm đỏ.)


A OXI
V. ĐIỀU CHẾ
2. Trong CN :
+ Chưng phân đoạn không khí lỏng


+ Chưng phân đoạn không khí lỏng
Kh«ng khÝ
lo¹i (CO2 , h¬i níc)
Kh«ng khÝ kh«
(kh«ng cã CO2)
Lµm l¹nh dới P = 200 atm
Kh«ng khÝ láng
Chng cÊt ph©n ®o¹n
N2 (-1960C)

Ar(-1860C)

O2(-1830C)


A OXI
V. ĐIỀU CHẾ
2. Trong CN :

+ Chưng phân đoạn không khí lỏng
+ Điện phân nước ( Có 1 ít H2SO4 hoặc NaOH tăng khả
năng dẫn điện)
2H2O

dienphan

2H2

(Cực –)

+ O2



(Cực +)


B. OZON
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ
II. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
III. OZON TRONG TỰ NHIÊN
IV. ỨNG DỤNG


B. OZON
I. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- Chất khí màu xanh nhạt, mùi đặc trưng
- Tan nhiều trong nước ( hơn oxi), hoá lỏng -1120C



B. OZON
CẤU TẠO PHÂN T Ử
• Ozon là một dạng thù hình của oxi
• Công thức phân tử: O3
• Cấu tạo

O
O

O


B. OZON
II. TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Tính oxi hoá mạnh hơn oxi
- Oxi hoá hầu hết các kim loại ( trừ Au, Pt)
- Với Ag:
2Ag + O3  Ag2O + O2
Ag + O2  không xảy ra

Ozon cũng oxi hóa được nhiều phi kim và các hợp
chất vô cơ cũng như hữu cơ.


B. OZON
III. OZON TRONG TỰ NHIÊN
- ở mặt đất ozon được tạo thành do sấm sét, oxi hoá
một số chất hữu cơ ( nhựa thông, rong biển…)
- Trong khí quyển ozone_dates_352x240.mpeg ( cách mặt đất

khoảng 20 -30 Km), ozon được hình thành do tia
tử ngoại của mặt trời.su hinh thanh ozon.mov
.
tia tử ngoại

O2  2O
O + O2  O3


B. OZON
IV. ỨNG DỤNG
- Tầng ozon ngăn tia tử ngoại từ mặt trời chiếu
xuống trái đất.
- Một lượng nhỏ ozon làm không khí trong lành
(nhưng lượng lớn thì làm hại con người).
- Trong CN tẩy trắng tinh bột, dầu ăn, …..
- Trong y học dùng chữa sâu răng.
- Trong đời sống dùng ozon để sát trùng nước sinh
hoạt.


SỰ SUY GIẢM TẦNG OZON
-Dưới sự tác động của con người, tầng ozon
đang bị thủng.
-Cơ chế:
Các hợp chất CFC, dùng làm chất làm lạnh
trong tủ lạnh, chất đẩy trong bình xịt và các khí
NO2, SO2...là nguyên nhân gây ra sự suy giảm
tầng ozon



SỰ SUY GIẢM TẦNG OZON
•là hiện tượng giảm lượng ôzôn trong tầng bình lưu. Từ
năm 1979 cho đến năm 1990 lượng ôzôn trong tầng
bình lưu đã suy giảm vào khoảng 5%. Vì lớp ôzôn ngăn
cản phần lớn các tia cực tím có hại không cho xuyên
qua bầu khí quyển Trái đất, sự suy giảm ôzôn đang
được quan sát thấy và các dự đoán suy giảm trong
tương lai đã trở thành một mối quan tâm toàn cầu, dẫn
đến việc công nhận Nghị định thư Montreal hạn chế và
cuối cùng chấm dứt hoàn toàn việc sử dụng và sản xuất
các hợp chất cácbon của clo và flo (CFC chlorofluorocacbons) cũng như các chất hóa học gây
suy giảm tầng ôzôn khác như tetraclorit cácbon, các
hợp chất của brôm (halon) và methylchloroform.


×