Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

Bài giảng môn toán lớp 5 tham khảo phân số thập phân (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 22 trang )

PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẬN THỦ ĐỨC
TRƯỜNG TIỂU HỌC HOÀNG DIỆU

TOÁN

GV: Nguyễn Thị Thùy Trang
Lớp: Năm 1


Trống cơm


a
r
t
m

i
K
ũ
c
i


p

t
n

y
u


́
L
ô
s
h
n
á
s
so
n
â
h
p
p
̣
â
h
t


>
84,2 > 84,19
<
=

-Phần

nguyên bằng nhau,
hàng phần mười 2>1


47,50 = 47,500

89,6 < 90,6

-Khi

viết thêm các chữ
số 0 vào tận cùng bên
phải phần thập phân của
một số thập phân thì số
đó không thay đổi.

-Vì phần nguyên 89<90


Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2014.
Toán

Luyện tập chung


Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2014.
Toán
Luyện tập chung

1. Đọc các số thập phân sau:
201,05 :Hai trăm linh một phẩy không năm
0,187 :Không phẩy một trăm tám mươi bảy
0,010 :Không phẩy không trăm mười



Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2014.
Toán
Luyện tập chung

1. Đọc số thập phân
Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần
lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết
đọc phần nguyên, đọc dấu “phẩy”, sau đó
đọc phần thập phân.


Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2014.
Toán
Luyện tập chung

2. Viết số thập phân có:
Năm đơn vị, bảy phần mười

5,7

Hai đơn vị, tám phần mười, năm phần trăm 2,85

Không đơn vị, một phần trăm

0,01

Không đơn vị, ba trăm linh bốn phần nghìn 0,304
Hai nghìn đơn vị, tám phần trăm 2000,08



Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2014.
Toán
Luyện tập chung

1. Đọc số thập phân
2. Viết số thập phân
Muốn viết một số thập phân, ta viết lần lượt
từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết viết
phần nguyên,viết dấu “phẩy”, sau đó
viết phần thập phân.


Lớp chúng ta đoàn kết


Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2014.
Toán
Luyện tập chung

3. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
42,538; 41,835; 42,358; 41,538
Xếp từ bé đến lớn là:

41,538;

41,835;

42,358;


42,538


Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2014.
Toán
Luyện tập chung

1. Đọc số thập phân
2. Viết số thập phân
3. So sánh số thập phân
Muốn so sánh hai số thập phân ta có thể làm như sau:
- So sánh phần nguyên của hai số đó như so sánh số tự nhiên,
số thập phân nào có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên của hai số đó bằng nhau thì so sánh phần
thập phân, lần lượt từ hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng
phần nghìn,…; đến cùng một hàng nào đó, số thập phân nào có
chữ số ở hàng tương ứng lớn hơn thì số đó lớn hơn.
- Nếu phần nguyên và phần thập phân của hai số đó bằng nhau
thì hai số đó bằng nhau.


Trên ngựa ta phi nhanh


Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2014.
Toán
Luyện tập chung

4. Tính bằng cách thuận tiện nhất
a)

b)

6
x
6
x
9
x
5
36 x 45 =
= 54
6x5
6x5
8x7 x 9x7
56 x 63
=
9x8
9x8

= 49


Thứ ba, ngày 16 tháng 10 năm 2014.
Toán
Luyện tập chung

1.
2.
3.
4.


Đọc số thập phân
Viết số thập phân
So sánh số thập phân
Tính bằng cách thuận tiện


Trò chơi:

Ai nhanh ai đúng???


Soá thaäp phaân 0,032 đọc là :

2
10
3
6
8
4
9
7
1
5

A. Không phẩy không ba hai
B. Không phẩy không trăm ba mươi hai
C. Không phẩy không trăm ba mươi hai
đơn vị



2
10
3
6
8
4
9
7
1
5

Cho các số thập phân
24,7 ; 24,87 ; 25,1 ; 25,09:
Số lớn nhất trong các số đã cho là :

A. 24,87
B. 25,1
C. 25,09


2
10
3
6
8
4
9
7
1

5

Số hai nghìn không trăm linh hai
đơn vị, tám phần trăm viết là :

A. 2002,08
B. 2002,80
C. 2002,800


Cho các số thập phân
24,7 ; 24,87 ; 25,1 ; 25,09:
Số lớn nhất trong các số đã cho là :

A. 24,87
B. 25,1
C. 25,09

2
10
3
6
8
4
9
7
1
5



Dặn dò:
Chuẩn bị bài:

Viết các số đo độ dài dưới dạng
số thập phân (tr.44)


Kính chào quý thầy cô.



×