Tải bản đầy đủ (.pdf) (237 trang)

Ebook Quy hoạch, kĩ thuật và tổ chức giao thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.41 MB, 237 trang )

PGS.TS BÙI XUÂN CẬY (chủ biên)
TS. MAI HẢI ĐĂNG, TS. ĐỖ QUỐC CƢỜNG

QUY HOẠCH, KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
GIAO THÔNG

NHÀ XUẤT BẢN GIAO THÔNG VẬN TẢI
NHnhan


PGS.TS BÙI XUÂN CẬY (chủ biên)
TS. MAI HẢI ĐĂNG, TS. ĐỖ QUỐC CƢỜNG

QUY HOẠCH, KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC
GIAO THÔNG

NHÀ XUẤT BẢN GIAO THÔNG VẬN TẢI
HÀ NỘI 2012
2


LỜI NÓI ĐẦU
Cuốn sách quy hoạch, kĩ thuật và tổ chức giao thông là giáo trình dành cho chƣơng trình đào tạo
cao học chuyên ngành xây dựng đƣờng ô tô và đƣờng thành phố theo đề cƣơng giảng dạy của
Trƣờng đại học giao thông vận tải. Đồng thời là tài liệu tham khảo cho sinh viên ngành xây dựng
công trình giao thông, các kĩ sƣ, các nhà hoạch định chính sách về quy hoạch.
Sách đƣợc chia thành 6 chƣơng chính do PGS.TS Bùi Xuân Cậy chủ biên và biên soạn Chƣơng 1.
TS. Mai Hải Đăng biên soạn chƣơng 2,4 và 5. TS. Đỗ Quốc Cƣờng biên soạn chƣơng 3 và 6.
Để hoàn thành cuốn sách này, chúng tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS Trần Thị Kim Đăng và các
đồng nghiệp trong Bộ môn Đƣờng bộ đã đọc, sửa chữa và bổ sung, đồng thời cung cấp tài liệu và
các nhận xét quý báu.


Đây là cuốn sách xuất bản lần đầu nên không tránh khỏi những thiếu sót, rất mong sự đóng góp ý
kiến của bạn đọc để chúng tôi hoàn thiện vào lần tái bản tiếp theo. Mọi ý kiến đóng góp xin gửi về
địa chỉ , ,
Hà Nội, tháng 2 năm 2012
Các tác giả

3


MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 QUY HOẠCH GIAO THÔNG HIỆN ĐẠI VÀ BỀN VỮNG ................................................. 9
1.

KHÁI NIỆM VỀ QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI TÍCH HỢP .......................................... 9
1.1
MỤC ĐÍCH CỦA QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI TÍCH HỢP ............................... 9
1.2
NỀN TẢNG CỦA QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI TÍCH HỢP............................. 10
1.3
CẢI TIẾN CÁCH TIẾP CẬN TRONG QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI ............... 12

2. CÁC KẾT QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƢỜNG VÀ GIAO THÔNG VẬN TẢI CẦN ĐẠT
ĐƢỢC KHI LẬP QUY HOẠCH GTVT (KẾT QUẢ MONG ĐỢI) ......................................................... 13
2.1
TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ TỪ HỆ THỐNG GIAO THÔNG VẬN TẢI HIỆU QUẢ VÀ
HIỆU SUẤT CAO ....................................................................................................................................... 13
2.2
SỨC KHỎE, AN NINH VÀ AN TOÀN ................................................................................ 13
2.3
TÍNH TIẾP CẬN VÀ TÍNH VẬN CHUYỂN ........................................................................ 14

2.4
TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI MÔI TRƢỜNG .......................................................................... 14
2.5
CHẤT LƢỢNG CUỘC SỐNG, KHẢ NĂNG KẾT NỐI VÀ TÍNH TIỆN NGHI.................. 15
3.

ĐỊNH HƢỚNG VÀ NGUYÊN TẮC QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI ............................. 15
3.1
ĐỊNH HƢỚNG 1 : HỖ TRỢ TỐT CÁC KẾT QUẢ VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ MÔI
TRƢỜNG CHO THẾ HỆ HIỆN TẠI VÀ TƢƠNG LAI .............................................................................. 16
3.2
ĐỊNH HƢỚNG 2 : TÍCH HỢP HỆ THỐNG GIAO THÔNG VẬN TẢI ............................... 18
3.3
ĐỊNH HƢỚNG 3 : TÍCH HỢP GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ SỬ DỤNG ĐẤT .................. 21
3.4
ĐỊNH HƢỚNG 4 : TÍCH HỢP GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ CÁC QUY HOẠCH KHÁC 23

4.

TRÌNH TỰ LẬP QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI ............................................................. 24
4.1
BƢỚC 1 : KHỞI TẠO QUY HOẠCH ................................................................................... 24
4.2
BƢỚC 2 : ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG ...................................... 24
4.3
BƢỚC 3 : ĐIỀU TRA VÀ PHÂN TÍCH CÁC DỮ LIỆU VỀ CHIẾN LƢỢC PHÁT TRIỂN
KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƢỜNG VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ......................................................................... 26
4.4
BƢỚC 4 : DỰ BÁO NHU CẦU VẬN TẢI ............................................................................ 26
4.5

BƢỚC 5 : ĐỀ XUẤT CÁC PHƢƠNG ÁN QUY HOẠCH HỆ THỐNG GIAO THÔNG VẬN
TẢI
27
4.6
BƢỚC 6 : ĐÁNH GIÁ CÁC PHƢƠNG ÁN, LẤY Ý KIẾN CỘNG ĐỒNG VÀ LỰA CHỌN
PHƢƠNG ÁN ............................................................................................................................................. 27
4.7
BƢỚC 7 : TRIỂN KHAI THỰC HIỆN QUY HOẠCH ......................................................... 28

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................................. 29
CHƢƠNG 2 LÝ THUYẾT DÒNG XE, NĂNG LỰC THÔNG HÀNH VÀ MÔ PHỎNG GIAO THÔNG
......................................................................................................................................................................... 30
1.

“QUỸ ĐẠO XE” VÀ CÁC THAM BIẾN VI MÔ .............................................................................. 30

2.

THAM BIẾN VĨ MÔ ............................................................................................................................ 31
2.1
KHOẢNG QUAN TRẮC ...................................................................................................... 31
2.2
MẬT ĐỘ ............................................................................................................................... 33
2.3
LƢU LƢỢNG ....................................................................................................................... 34
2.4
TỐC ĐỘ TRUNG BÌNH ....................................................................................................... 35
2.5
ĐỘ CHIẾM DỤNG TƢƠNG ĐỐI ........................................................................................ 37
2.6

KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 37

3.

BIỂU ĐỒ CƠ BẢN ............................................................................................................................... 37
3.1
KHẢO SÁT ........................................................................................................................... 38
3.2
BIỂU ĐỒ CƠ BẢN ............................................................................................................... 39
3.3
MÔ HÌNH TOÁN HỌC CỦA CÁC BIỂU ĐỒ CƠ BẢN ..................................................... 40

4.

MÔ HÌNH DÒNG GIAO THÔNG VĨ MÔ......................................................................................... 43
4.1
ĐẠO HÀM VÀ XÂY DỰNG CÔNG THỨC ....................................................................... 43
4.2
ĐƢỜNG ĐẲNG TRỊ............................................................................................................. 45
4.3
SÓNG XUNG KÍCH ............................................................................................................. 47
4.4
NAN QUẠT .......................................................................................................................... 50

4


4.5

BIỂU ĐỒ CƠ BẢN DẠNG TAM GIÁC .............................................................................. 51


5.

MÔ HÌNH DÒNG GIAO THÔNG VI MÔ......................................................................................... 52
5.1
CẤU TRÚC TỔNG QUÁT ................................................................................................... 53
5.2
MÔ HÌNH XE NỐI XE ......................................................................................................... 53

6.

NĂNG LỰC THÔNG HÀNH VÀ MỨC ĐỘ PHỤC VỤ ................................................................... 55
6.1
CÁC ĐỊNH NGHĨA NĂNG LỰC THÔNG HÀNH ............................................................. 55
6.2
MỨC ĐỘ PHỤC VỤ ............................................................................................................. 56
6.2.1
Hệ số sử dụng năng lực thông hành Z ................................................................................... 56
6.2.2
Tốc độ hành trình trung bình u hoặc hệ số tốc độ v ............................................................... 56
6.2.3
Tỷ lệ thời gian xe chạy bị cản trở .......................................................................................... 57
6.3
MÔ HÌNH ĐỘNG LỰC HỌC XÁC ĐỊNH NĂNG LỰC THÔNG HÀNH ......................... 58
6.4
NĂNG LỰC THÔNG HÀNH THEO NGA .......................................................................... 59
6.5
NĂNG LỰC THÔNG HÀNH VÀ MỨC ĐỘ PHỤC VỤ THEO HCM ............................... 65

7.


GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ MÔ PHỎNG ĐỘNG GIAO THÔNG ........................................... 69
7.1
MÔ PHỎNG TỐI ƢU HOÁ .................................................................................................. 70
7.2
LỊCH SỬ HÌNH THÀNH ...................................................................................................... 70
7.3
MÔ HÌNH MÔ PHỎNG TĨNH ............................................................................................. 71
7.4
MÔ HÌNH MÔ PHỎNG ĐỘNG ........................................................................................... 71
7.5
PHẠM VI ÁP DỤNG CỦA CÁC MÔ HÌNH MÔ PHỎNG GIAO THÔNG ....................... 73

TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................................................. 75
CHƢƠNG 3 ĐÈN TÍN HIỆU GIAO THÔNG ........................................................................................... 76
1.

KHÁI NIỆM CƠ BẢN .......................................................................................................................... 76
1.1
KHÁI QUÁT ......................................................................................................................... 76
1.2
CHỈ TIÊU SỬ DỤNG ĐÈN TÍN HIỆU VÀ NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC .................... 76
1.2.1
An toàn giao thông ................................................................................................................ 76
1.2.2
Chất lƣợng dòng giao thông .................................................................................................. 77
1.2.3
Tiêu hao nhiên liệu và khí thải .............................................................................................. 77
1.2.4
Cân bằng các mục tiêu xung đột ............................................................................................ 77

1.3
TÍN HIỆU GIAO THÔNG VÀ SỰ PHỐI HỢP TÍN HIỆU.................................................... 78

2.

THIẾT KẾ CHƢƠNG TRÌNH TÍN HIỆU ......................................................................................... 79
2.1
THUẬT NGỮ VÀ ĐỊNH NGHĨA ......................................................................................... 79
2.2
TÀI LIỆU VÀ SỐ LIỆU ĐẦU VÀO...................................................................................... 79
2.3
CẤU TRÚC CỦA CHƢƠNG TRÌNH TÍN HIỆU ................................................................. 80
2.3.1
Pha tín hiệu ............................................................................................................................ 80
2.3.2
Số lƣợng pha tín hiệu ............................................................................................................. 91
2.3.3
Phối hợp pha tín hiệu ............................................................................................................. 91
2.3.4
Quá trình chuyển pha ............................................................................................................. 92
2.4
THỜI GIAN ĐÈN VÀNG...................................................................................................... 93
2.5
THỜI GIAN CHUYỂN PHA ................................................................................................. 94
2.5.1
Xác định khoảng cách vào nút và khoảng cách làm sạch nút ................................................ 95
2.5.2
Thời gian vƣợt trên nhánh nút và thời gian làm sạch nút ...................................................... 96
2.5.3
Thời gian vào nút ................................................................................................................. 101

2.5.4
Kiểm tra thời gian chuyển pha ............................................................................................. 101
2.6
CHU KÌ ĐÈN ....................................................................................................................... 102
2.7
THỜI GIAN ĐÈN XANH VÀ THỜI GIAN ĐÈN ĐỎ......................................................... 104
2.7.1
Tính toán thời gian đèn xanh ............................................................................................... 104
2.7.2
Quá trình quay lại của một pha tín hiệu ............................................................................... 105
2.7.3
Thời gian đèn đỏ tối đa và tối thiểu ..................................................................................... 105
2.7.4
Thời gian đèn xanh tối thiểu ................................................................................................ 105
2.7.5
Thời gian trƣớc tại vùng xung đột ....................................................................................... 105
2.7.6
Làm chậm thời gian xanh .................................................................................................... 106
2.8
LẬP KẾ HOẠCH THỜI GIAN TÍN HIỆU .......................................................................... 106

3.

MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG VÀ THIẾT KẾ ĐƢỜNG ....................... 107
3.1
KHÁI NIỆM CHUNG ......................................................................................................... 107
3.2
LÀN XE ................................................................................................................................. 108

5



3.2.1
3.2.2
3.2.3
3.2.4
3.2.5
3.3
3.4
3.5
3.6
3.7
3.7.1
3.7.2
3.7.3
4.

Làn liên tục .......................................................................................................................... 108
Làn rẽ trái ............................................................................................................................ 109
Làn rẽ phải và đƣờng rẽ phải ............................................................................................... 109
Làn riêng cho xe buýt .......................................................................................................... 110
Làn quay đầu ....................................................................................................................... 110
HƢỚNG DẪN CHO GIAO THÔNG XE ĐẠP .................................................................... 111
DẢI PHẦN CÁCH VÀ THIẾT BỊ PHÂN CÁCH................................................................ 112
ĐƢỜNG NGANG ĐI BỘ .................................................................................................... 112
ĐIỂM ĐỖ XE CÔNG CỘNG .............................................................................................. 113
CÁC THIẾT BỊ HỖ TRỢ KHÁC ........................................................................................ 113
Vạch dừng xe ....................................................................................................................... 113
Vạch dẫn hƣớng và vạch sơn làn chờ phía trƣớc cho xe máy .............................................. 114
Biển báo ............................................................................................................................... 115


BIỆN PHÁP ĐIỀU KHIỂN ................................................................................................................ 115
4.1
KHÁI NIỆM CHUNG ......................................................................................................... 115
4.2
THÔNG SỐ ĐIỀU KHIỂN .................................................................................................. 118
4.2.1
Sự kết hợp các thông số điều khiển ..................................................................................... 118
4.2.2
Thu thập và xử lý thông số điều khiển ................................................................................. 118
4.3
CHI TIẾT CÁC BIỆN PHÁP ĐIỀU KHIỂN ....................................................................... 122
4.3.1
Lựa chọn chƣơng trình tín hiệu ........................................................................................... 122
4.3.2
Chƣơng trình tín hiệu thời gian cố định ............................................................................... 123
4.3.3
Chƣơng trình tín hiệu thích ứng giao thông ......................................................................... 123
4.4
PHỐI HỢP TÍN HIỆU ......................................................................................................... 124
4.4.1
Mục tiêu và đối tƣợng .......................................................................................................... 124
4.4.2
Nguyên lý cơ bản ................................................................................................................. 125
4.4.3
Phối hợp tín hiệu tại nút giao thông ..................................................................................... 125
4.4.4
Phối hợp tín hiệu trên trục đƣờng ........................................................................................ 126
4.4.5
Phối hợp tín hiệu trong mạng lƣới đƣờng ............................................................................ 130


TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................................... 131
CHƢƠNG 4 CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TỔ CHỨC GIAO THÔNG ............................................... 139
1.

MỤC ĐÍCH CỦA TỔ CHỨC GIAO THÔNG ................................................................................. 139

2.

CÁC BIỆN PHÁP TỔ CHỨC GIAO THÔNG TẦM VĨ MÔ VÀ CHIẾN LƢỢC ....................... 139
2.1
QUẢN LÝ NHU CẦU ĐI LẠI ............................................................................................ 139
2.1.1
Các biện pháp thông qua quy hoạch và phát triển bền vững ............................................... 140
2.1.2
Các biện pháp về tài chính ................................................................................................... 140
2.1.3
Các biện pháp liên quan đến công nghệ .............................................................................. 141
2.1.4
Các biện pháp đối với việc đi lại của học sinh..................................................................... 142
2.1.5
Các biện pháp tác động đến giờ khởi hành .......................................................................... 142
2.2
ĐIỀU TIẾT GIỮA CÁC PHƢƠNG THỨC GIAO THÔNG ............................................... 143
2.2.1
Các biện pháp điều tiết giữa giao thông cá nhân và giao thông công cộng ......................... 143
2.2.2
Các biện pháp khuyến khích đi bộ và xe đạp ....................................................................... 145
2.3
CÁC BIỆN PHÁP THÔNG QUA QUY HOẠCH MẠNG LƢỚI ĐƢỜNG ......................... 147

2.4
ĐIỀU TIẾT PHƢƠNG TIỆN VẬN TẢI LỚN .................................................................... 148

3.

CÁC BIỆN PHÁP TỔ CHỨC GIAO THÔNG BẰNG PHÂN LÀN, PHÂN LUỒNG ................. 148
3.1
PHÂN LÀN GIAO THÔNG ................................................................................................ 148
3.2
TỔ CHỨC ĐƢỜNG MỘT CHIỀU ...................................................................................... 149

4.

CÁC BIỆN PHÁP TỔ CHỨC GIAO THÔNG TẠI NÚT ............................................................... 150
4.1
NÚT GIAO THÔNG KÊNH HOÁ ...................................................................................... 150
4.2
NÚT GIAO THÔNG HÌNH XUYẾN .................................................................................. 152
4.3
MỘT VÀI HÌNH THỨC TỔ CHỨC RẼ TRÁI KHÁC ........................................................ 153

5.

TỔ CHỨC GIAO THÔNG SỬ DỤNG CÁC TRANG THIẾT BỊ TRÊN ĐƢỜNG...................... 154
5.1
TỔ CHỨC GIAO THÔNG BẰNG ĐÈN TÍN HIỆU............................................................ 154
5.2
TỔ CHỨC GIAO THÔNG BẰNG HỆ THỐNG GIAO THÔNG THÔNG MINH (ITS)..... 156

6.


TỔ CHỨC GIAO THÔNG TĨNH ..................................................................................................... 157

6


6.1
6.2
6.3
7.

TỔ CHỨC ĐỖ XE TRÊN ĐƢỜNG..................................................................................... 157
TỔ CHỨC BÃI ĐỖ XE ....................................................................................................... 159
TỔ CHỨC ĐỖ XE ĐẠP, XE MÁY .................................................................................... 160

CÁC VẤN ĐỀ VỀ TỔ CHỨC GIAO THÔNG Ở VIỆT NAM - HIỆN TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP
162
7.1
ĐẶC ĐIỂM GIAO THÔNG Ở VIỆT NAM ......................................................................... 162
7.2
NHỮNG VIỆC ĐÃ LÀM VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC ....................................................... 163

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................................... 166
CHƢƠNG 5 TỔ CHỨC HỆ THỐNG GIAO THÔNG CÔNG CỘNG ................................................... 167
1.

MỞ ĐẦU .............................................................................................................................................. 167

2. HỆ THỐNG GIAO THÔNG CÔNG CỘNG CHÍNH TẠI CÁC ĐÔ THỊ HIỆN ĐẠI VÀ GIẢI
PHÁP LỒNG GHÉP ................................................................................................................................... 167

2.1
VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG GIAO THÔNG CÔNG CỘNG ............................................ 167
2.2
HỆ THỐNG XE BUÝT ....................................................................................................... 168
2.2.1
Các loại hình dịch vụ của xe buýt ........................................................................................ 168
2.2.2
Phƣơng án lồng ghép ........................................................................................................... 169
2.2.3
Các loại xe buýt ................................................................................................................... 172
2.2.4
BRT (Bus Rapid Transit) – Xe buýt nhanh ......................................................................... 173
2.3
HỆ THỐNG VẬN TẢI CÔNG CỘNG BÁNH SẮT .......................................................... 175
2.3.1
Phƣơng án lồng ghép ........................................................................................................... 176
2.3.2
Các loại phƣơng tiện đƣờng sắt đô thị. ................................................................................ 178
3.

THIẾT KẾ ĐIỂM DỪNG XE BUÝT ................................................................................................ 181
3.1
ĐIỂM DỪNG XE BUÝT – YÊU CẦU CHUNG VÀ PHÂN LOẠI ................................. 181
3.1.1
Điểm dừng trƣớc giao cắt .................................................................................................... 182
3.1.2
Điểm dừng sau giao cắt ....................................................................................................... 182
3.1.3
Điểm dừng giữa hai giao cắt ................................................................................................ 183
3.2

DẢI DỪNG XE BUÝT ....................................................................................................... 183
3.2.1
Dải dừng xe sát vỉa hè ......................................................................................................... 184
3.2.2
Dải dừng xe dạng vịnh ......................................................................................................... 186
3.2.3
Các kích thƣớc ..................................................................................................................... 187
3.2.4
Dải dừng xe dạng vịnh mở .................................................................................................. 188
3.2.5
Dải dừng xe dạng vịnh mở từng phần.................................................................................. 189
3.2.6
Dải dừng xe dạng nút cổ chai .............................................................................................. 190
3.3
BẾN XE BUÝT ................................................................................................................... 194
3.3.1
Cấu tạo dạng bến đỗ thẳng: ................................................................................................. 194
3.3.2
Cấu tạo dạng bến đỗ răng cƣa .............................................................................................. 195
3.3.3
Bến đỗ dạng góc .................................................................................................................. 195
3.3.4
Cấu tạo bến đỗ dạng xen kẽ ................................................................................................. 196
3.4
TRUNG TÂM TRUNG CHUYỂN ĐA PHƢƠNG THỨC ................................................. 196

4.

QUY HOẠCH HỆ THỐNG GIAO THÔNG VẬN TẢI HÀ NỘI 2020 .......................................... 199
4.1

CƠ CẤU CỦA NGÀNH GTVT CÔNG CỘNG Ở HÀ NỘI. .............................................. 199
4.2
HỆ THỐNG XE BUÝT ....................................................................................................... 199
4.2.1
Vai trò của xe buýt trong tƣơng lai ...................................................................................... 200
4.2.2
Mạng lƣới cơ sở hạ tầng ƣu tiên xe buýt. ............................................................................ 200
4.2.3
Các dịch vụ GTVT công cộng bổ sung. ............................................................................... 203
4.2.4
Các dự án đề xuất ................................................................................................................ 205
4.3
QUY HOẠCH TỔNG THỂ HỆ THỐNG ĐƢỜNG SẮT ĐÔ THỊ THÀNH PHỐ HÀ NỘI.
206
4.3.1
Quy hoạch mạng lƣới vận tải đô thị khối lƣợng lớn tốc độ cao (UMRT) ............................ 206
4.3.2
Mạng lƣới UMRT đề xuất. .................................................................................................. 209
4.3.3
Dự báo nhu cầu vận tải của hệ thống UMRT. ..................................................................... 211
4.3.4
Đầu mối giao thông/ga vận tải đa phƣơng thức. .................................................................. 213
4.3.5
Kế hoạch thực hiện. ............................................................................................................. 215
4.3.6
Chi phí dự án. ...................................................................................................................... 215
4.4
ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH MẠNG LƢỚI VẬN TẢI HÀNH KHÁCH UMRT ĐẾN NĂM
2020 CỦA CHÍNH PHỦ ........................................................................................................................... 216


7


TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................................... 218
CHƢƠNG 6 HỆ THỐNG GIAO THÔNG THÔNG MINH ĐƢỜNG BỘ ............................................. 219
1.

KHÁI NIỆM CƠ BẢN ........................................................................................................................ 219
1.1
NHÂN TỐ KHÁI NIỆM - CHỨC NĂNG ........................................................................... 220
1.2
NHÂN TỐ KĨ THUẬT - VẬT LÝ ....................................................................................... 220
1.3
NHÂN TỐ TỔ CHỨC – CHÍNH SÁCH .............................................................................. 221

2.

CÁC HỆ THỐNG GIAO THÔNG THÔNG MINH ........................................................................ 222
2.1
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 222
2.2
HỆ THỐNG THÔNG TIN HÀNH KHÁCH VÀ HỆ THỐNG ĐIỀU HÀNH TÍNH TOÁN 223
2.2.1
Giới thiệu ............................................................................................................................. 223
2.2.2
Đối tƣợng và mục tiêu ......................................................................................................... 223
2.2.3
Kỹ thuật ............................................................................................................................... 224
2.3
HỆ THỐNG THÔNG TIN CHUNG .................................................................................... 225

2.3.1
Giới thiệu ............................................................................................................................. 225
2.3.2
Mục đích của hệ thống......................................................................................................... 226
2.3.3
Kỹ thuật ............................................................................................................................... 226
2.4
HỆ THỐNG THÔNG TIN HƢỚNG DẪN GIAO THÔNG CÁ NHÂN .............................. 226
2.4.1
Khái niệm chung .................................................................................................................. 226
2.5
HỆ THỐNG QUẢN LÝ VÀ THANH TOÁN VÉ ĐIỆN TỬ ............................................... 227
2.5.1
Giới thiệu ............................................................................................................................. 227
2.5.2
Phạm vi áp dụng .................................................................................................................. 228
2.6
Hệ THốNG HƢớNG DẫN Đỗ XE ................................................................................................. 228
2.6.1
Giới thiệu ............................................................................................................................. 228
2.6.2
Mục đích .............................................................................................................................. 229
2.6.3
Phạm vi áp dụng .................................................................................................................. 229
2.6.4
Kỹ thuật ............................................................................................................................... 229
2.7
HỆ THỐNG ĐÈN TÍN HIỆU .............................................................................................. 230
2.7.1
Giới thiệu ............................................................................................................................. 230

2.7.2
Mục đích .............................................................................................................................. 230
2.7.3
Phạm vi áp dụng .................................................................................................................. 231
2.7.4
Kỹ thuật ............................................................................................................................... 231
2.8
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN HỖ TRỢ NÚT GIAO THÔNG ................................................ 232
2.9
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG TRÊN CÁC ĐOẠN ĐƢỜNG ........................ 232
2.10
HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG THEO MẠNG LƢỚI ĐƢỜNG ...................... 233
2.11
TRẠM THU PHÍ ĐIỆN TỬ (ETC – ELECTRONIC TOLL COLLECTION) ............................... 234
2.11.1
Tổng quan ............................................................................................................................ 234
2.11.2
Chế độ làm việc của trạm thu phí điện tử ETC .................................................................... 235
2.11.3
Thiết bị ................................................................................................................................ 236

TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................................................... 237

8


CHƢƠNG 1 QUY HOẠCH GIAO THÔNG HIỆN ĐẠI VÀ BỀN
VỮNG

1. KHÁI NIỆM VỀ QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI TÍCH

HỢP
Quy hoạch giao thông tích hợp là một quy trình xác định nhu cầu tiếp cận cho hiện tại và tƣơng lai
của con ngƣời, hàng hóa và các dịch vụ, từ đó thông tin tới các nhà hoạch định chính sách phƣơng
cách quản lý hệ thống giao thông vận tải và sử dụng đất đáp ứng tốt nhất những nhu cầu tiếp cận
đó. Điều đó hƣớng tới một sự phát triển bền vững về kinh tế, bảo vệ môi trƣờng, nâng cao chất
lƣợng cuộc sống của các thế hệ hiện tại và tƣơng lai.
Việc phối hợp sử dụng các biện pháp và công cụ sẽ cho một chất lƣợng quy hoạch tích hợp tốt.
Điều đó bao gồm công tác quản lý sử dụng đất, sự ảnh hƣởng của nhu cầu đi lại, quản lý giao thông
và vận hành vận tải, xây dựng hạ tầng và dịch vụ mới. Việc kết hợp đúng các công cụ sẽ hƣớng tới
kết quả tốt hơn, ví dụ nhƣ việc phối hợp giữa chiến lƣợc sử dụng đất và quản lý tổ chức giao thông
sẽ cho phép sử dụng tốt hơn các hạ tầng cũ tránh việc phải đầu tƣ xây dựng mới hạ tầng mới.
Phạm vi áp dụng của phƣơng pháp quy hoạch giao thông vận tải tích hợp là rất rộng, từ quy hoạch
mang tính chiến lƣợc đến các quy hoạch chi tiết, ví dụ:
-

Quy hoạch mạng lƣới giao thông công cộng, đi bộ, xe đạp

-

Quy hoạch nâng cấp đƣờng ôtô

-

Quy hoạch xây dựng mới đƣờng ôtô, đƣờng sắt, hàng lang vận tải đa phƣơng thức

-

Quy hoạch an toàn và hiệu quả của vận tải hàng hóa

-


Quy hoạch vùng và địa phƣơng

1.1 MỤC ĐÍCH CỦA QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI TÍCH HỢP
Quy hoạch giao thông vận tải tích hợp có mục đích:
-

giảm nhu cầu đi lại và chiều dài của các hành trình

-

cung cấp nhiều sự lựa chọn phƣơng thức đi lại cho con ngƣời và hàng hóa, cũng nhƣ việc
thúc đẩy những lựa chọn bền vững

-

tạo nên sự thuận tiện và an toàn cho con ngƣời khi tiếp cận hàng hóa, các dịch vụ và các
điểm đến, đặc biệt với việc sử dụng giao thông công cộng, đi bộ hoặc đi xe đạp

-

gia tăng việc phân chia hành trình bằng giao thông công cộng, đi bộ và đi xe đạp

-

cung cấp hệ thống giao nhận hàng hóa an toàn và hiệu quả
9


-


giảm thiểu việc đầu tƣ xây dựng mới hạ tầng giao thông vận tải

-

đạt đƣợc các kết quả mong muốn khi sử dụng một các hiệu quả nhất các gói giải pháp.

1.2 NỀN TẢNG CỦA QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI TÍCH HỢP
Nền tảng của quy hoạch giao thông vận tải tích hợp để có đƣợc sự thành công trong công tác quy
hoạch là tính bền vững, tính tích hợp và quan hệ giữa các đối tác tham gia quy hoạch.
Tính bền vững
Theo hƣớng bền vững có nghĩa là tƣ duy vƣợt ra ngoài khuôn khổ đơn thuần của hệ thống giao
thông vận tải và tập trung hƣớng tới việc tăng cƣờng lợi ích kinh tế, an sinh xã hội và môi trƣờng
của cả thế hệ hiện tại và tƣơng lai.
Tính bền vững là việc tích hợp các việc sau :
-

bảo vệ quy trình sinh thái và hệ thống tự nhiên tại địa phƣơng, vùng, quốc gia và rộng hơn
nữa

-

phát triển kinh tế

-

duy trì phúc lợi văn hóa, kinh tế, vật chất và xã hội của ngƣời dân và cộng đồng.

Khái niệm bền vững cần xác nhận rằng nhu cầu của thế hệ hiện tại cần đƣợc đáp ứng nhƣng không
ảnh hƣởng đến khả năng đáp ứng các nhu cầu của các thế hệ tƣơng lai.

Theo hƣớng bền vững hơn nữa thì cần cố gắng tránh những ảnh hƣởng tiêu cực tới các nhân tố mà
tác động đến tính bền vững, và cố gắng tăng tối đa các ảnh hƣởng tích cực. Điều này có nghĩa là
tìm kiếm một sự cân đối khi mà tích hợp các yếu tố nói trên để đạt đƣợc các kết quả tổng thể tốt
nhất trong mọi trƣờng hợp.
Tính tích hợp
Tích hợp xuyên suốt các lĩnh vực, cấp quy hoạch, địa điểm, nhà hoạch định chính sách và giải pháp
là thiết yếu cho sự thành công của quy hoạch giao thông vận tải tích hợp. Có 2 khía cạnh chính đối
với sự tích hợp này là : tích hợp đứng và tích hợp ngang nhƣ sơ đồ dƣới đây :

10


TÍCH HỢP NGANG

Giao thông

Sử dụng đất

VÙNG MIỀN
Quy hoạch khác

Giao thông

Sử dụng đất

TỈNH THÀNH
Quy hoạch khác

Giao thông


Sử dụng đất

ĐỊA PHƢƠNG
Quy hoạch khác

Giao thông

Sử dụng đất

KHU VỰC
Quy hoạch khác

Giao thông

Sử dụng đất

TÍCH HỢP DỌC

Trên xuông : kết hợp các định hƣớng
chỉ đạo, khả năng nhận thức và sự ƣu
tiên từ cấp quy hoạch cao hơn

QUỐC GIA
Quy hoạch khác

Dƣới lên : kết hợp các nhu cầu địa
phƣơng, khả năng nhận thức và sự ƣu
tiên từ cấp quy hoạch thấp hơn

TÍCH HỢP DỌC


Tích hợp giao thông vận tải với các lĩnh vực và các vị trí liền kề

Tích hợp dọc là việc nói đến sự định hƣớng chỉ đạo, khả năng nhận thức và tính ƣu tiên từ các cấp
quy hoạch khác nhau phải đƣợc tính đến (từ trên xuống dƣới, từ dƣới lên trên). Cấp quy hoạch cao
hơn phải tác động hơn nữa đến quy hoạch cấp dƣới. Điều này đảm bảo rằng các cấp quy hoạch địa
phƣơng sẽ góp phần hoàn thành quy hoạch cấp cao hơn. Ngƣợc lại, mỗi vùng địa phƣơng là duy
nhất và nhu cầu địa phƣơng, khả năng nhận thức, giải pháp và tính ƣu tiên cần phải đƣợc chuyển tải
và tác động đến cấp quy hoạch cao hơn.
Tích hợp ngang tập trung vào việc tích hợp quy hoạch giao thông vận tải, quy hoạch sử dụng đất và
các quy hoạch khác nhƣ phát triển kinh tế, giáo dục, sức khỏe. Điều này giải quyết tính vững chắc
của các quyết định thực hiện hoàn tất trong một lĩnh vực, và không tổn hại đến sự quyết định và lợi
ích của các lĩnh vực khác.
Quan hệ giữa các đối tác
Tất cả các cấp độ của bộ máy chính phủ, doanh nghiệp và cộng đồng đều đóng vai trò kiến tạo và
vận hành hệ thống giao thông. Vì vậy, nhân sự trong bộ máy chính phủ, doanh nghiệp và cộng
đồng đều cần phải làm việc phối hợp để định hình hệ thống giao thông vận tải.
Khái niệm quan hệ giữa các đối tác đối với quy hoạch giao thông vận tải có thể hỗ trợ việc :
-

đạt đƣợc một sự hiểu biết rõ hơn về nhu cầu, sự ƣu tiên và mong đợi xuyên suốt bộ máy
nhà nƣớc, doanh nghiệp và cộng đồng, nắm bắt đƣợc những cơ hội và lƣờng đƣợc những
khó khăn để đạt đƣợc những nhu cầu, sự ƣu tiên và mong đợi đó.

-

Phá vỡ những chƣớng ngại bên trong và giữa các cơ quan, các cấp chính phủ và các bên
liên quan.

11



-

đảm bảo sự cởi mở, trách nhiệm và thông tin khi ra quyết định.

1.3 CẢI TIẾN CÁCH TIẾP CẬN TRONG QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Hƣớng tới một quy hoạch giao thông vận tải có tính tích hợp hơn dẫn đến một số thay đổi cơ bản
trong cách tiếp cận khi quy hoạch giao thông vận tải. Sự thay đổi hay cải tiến này có thể liệt kê nhƣ
bảng dƣới đây
TỪ...
Tập trung vào việc đạt đƣợc các kết quả đầu
ra riêng cho giao thông vận tải

ĐẾN...
Tập trung vào việc đạt đƣợc đa mục đích và
đa hiệu quả

Ra quyết định đáp ứng tốt nhất nhu cầu của
thế hệ hiện tại

Ra quyết định còn quan tâm đến nhu cầu
của thế hệ tƣơng lai

Các giải pháp có thể thực hiện tốt các tƣơng
lai định trƣớc

Các giải pháp có thế thực hiện tốt hàng loạt
các tƣơng lai có thể xảy ra


Hiểu rõ hệ thống giao thông vận tải
Chấp nhận việc sử dụng đất tác động đến
cách làm việc của hệ thống giao thông vận tải
(và ngƣợc lại)
Quy hoạch giao thông vận tải và sử dụng đất
riêng rẽ
Đáp ứng nhu cầu đi lại trên hệ thống giao
thông vận tải

Hiểu rõ hệ thống giao thông vận tải và các
hệ thống bao quanh mà giao thông vận tải
nằm trong nó
Quy hoạch sử dụng đất để bảo đảm và hỗ
trợ hệ thống giao thông vận tải làm việc tốt
hơn
Quy hoạch giao thông vận tải và sử dụng
đất trùng khớp và gối đầu
Tác động và quản lý nhu cầu đi lại trên hệ
thống giao thông vận tải

Chấp nhận và giảm nhẹ các tác động tiêu cực
của giao thông vận tải đối với môi trƣờng

Cố gắng tìm cách bảo tồn và nâng cao chất
lƣợng môi trƣờng tự nhiên

Tập trung vào sự đi lại (sự di chuyển của con
ngƣời và hàng hóa)

Tập trung vào khả năng tiếp cận (tới con

ngƣời, địa điểm, hàng hóa và dịch vụ) và sự
đi lại

Lƣu tâm đến các giải pháp một cách riêng rẽ

Lựa chọn gói các giải pháp tốt nhất

Quy hoạch một số phƣơng thức riêng rẽ của
hệ thống giao thông vận tải

Quy hoạch một hệ thống giao thông vận tải
đa kết nối mà tận dụng đƣợc thế mạnh của
mỗi phƣơng thức

Cung cấp hệ thống hạ tầng giao thông vận tải
va dịch vụ mới

Tận dụng tối đa trƣớc tiên hạ tầng giao
thông vận tải và dịch vụ cũ

Tham vấn cơ quan chính phủ, doanh nghiệp
và cộng động

Gẵn kết và phát triển quan hệ đối tác xuyên
suốt cơ quan chính phủ, doanh nghiệp và
cộng đồng

Quy hoạch riêng rẽ dựa vào đối tƣợng sở hữu
và vận hành hạ tầng và dịch vụ


Quy hoạch phối hợp dựa vào việc đạt đƣợc
một hệ thống rộng lớn các kết quả tốt.

12


2. CÁC KẾT QUẢ KINH TẾ, XÃ HỘI, MÔI TRƢỜNG VÀ GIAO
THÔNG VẬN TẢI CẦN ĐẠT ĐƢỢC KHI LẬP QUY HOẠCH GTVT
(KẾT QUẢ MONG ĐỢI)
Các mục tiêu kinh tế, xã hội, môi trƣờng và giao thông vận tải cần đạt đƣợc khi lập quy hoạch
GTVT cần phải đƣợc quan tâm một cách không riêng rẽ. Quy trình ra quyết định cần phải lựa chọn
một tổng hòa tốt nhất các kết quả đạt đƣợc từ các mục tiêu đề ra trong mọi trƣờng hợp.

2.1 TĂNG TRƢỞNG KINH TẾ TỪ HỆ THỐNG GIAO THÔNG VẬN TẢI HIỆU
QUẢ VÀ HIỆU SUẤT CAO
Các doanh nghiệp mong muốn một hệ thống giao thông vận tải hiệu quả và có hiệu suất cao để hỗ
trợ một cách bền vững sự tăng trƣởng kinh tế và cho phép họ cạnh tranh trên thị trƣờng địa
phƣơng, quốc gia đến toàn cầu. Họ mong muốn một hệ thống đa kết nối của đƣờng bộ, đƣờng sắt,
đƣờng ống, cảng biển và cảng hàng không để đảm bảo các sản phẩm có thể tiếp cận thị trƣờng
nhanh, hiệu quả và trong điều kiện tốt nhất.
Khả năng đáp ứng, chi phí, thời gian đi lại và độ tin cậy của hệ thống giao thông vận tải tác động
vào năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp. Điều này cũng là nhân tố quan trọng đối với việc
thu hút đầu tƣ của các doanh nghiệp nhằm nâng cao các hoạt động kinh tế, việc làm và thu nhập.
Các doanh nghiệp mong muốn một sự kết nối hiệu quả giữa các vùng của các hoạt động kinh tế
hiện tại và tƣơng lai. Họ cũng tìm kiếm một khái niệm tích hợp để quy hoạch sử dụng đất về kinh
tế và quy hoạch giao thông vận tải nhƣ một phần quan trọng đảm bảo an toàn cho tăng trƣởng kinh
tế dài hạn.
Hệ thống giao thông vận tải cũng hỗ trợ tăng trƣởng kinh tế thông qua việc kết nối con ngƣời với
hàng hóa và các dịch vụ. Nó cũng kết nối con ngƣời với nơi cung cấp việc làm, giáo dục và đào
tạo, cũng nhƣ tạo ra việc làm trong việc xây dựng hệ thống hạ tầng và các dịch vụ vận tải.

Ngƣời dân kì vọng cao đối với hệ thống giao thông vận tải, nhƣng ngành giao thông vận tải phải
cạnh tranh về nguồn vốn đối với các ƣu tiên khác của cộng đồng. Điều này có nghĩa là mức độ
phục vụ phụ thuộc vào nguồn vốn sẵn có và các ƣu tiên cạnh tranh, và cũng sẽ không luôn luôn
giống nhau giữa những ngƣời sử dụng.
Giao thông vận tải thƣờng là chất xúc tác đối với tăng trƣởng kinh tế, việc làm và phát triển xã hội
trong các vùng trung tâm và cộng đồng xung quanh.

2.2 SỨC KHỎE, AN NINH VÀ AN TOÀN
Cộng đồng và khách thăm luôn mong muốn một mạng lƣới giao thông vận tải an ninh và an toàn.
Họ muốn một mạng lƣới mà giảm thiểu đƣợc số ngƣời chết và bị thƣơng trên đƣờng bộ, đƣờng sắt,
đƣờng thủy và đƣờng hàng không.
Hệ thống giao thông vận tải đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo duy trì sự kết nối
trong những thời điểm khẩn cấp và thiên tai.
Ngƣời dân muốn cảm nhận đƣợc sự an toàn và muốn hệ thống giao thông vận tải và môi trƣờng
xung quanh nó đƣợc thiết kế theo cách mà nâng cao đƣợc an toàn và an ninh của con ngƣời và tài
sản. Đây là một điều đặc biệt quan trọng cho những ai sử dụng hệ thống giao thông vận tải công

13


cộng, đi bộ và xe đạp hoặc những ngƣời khó khăn trong việc đi lại. Con ngƣời cũng muốn đƣờng
phố là những nơi an toàn cho con em họ đi bộ và đi xe đạp.
Vận tải an toàn đối với hàng hóa cồng kềnh và nguy hiểm, cũng nhƣ việc vận hành an toàn của các
xe tải chở hàng, là rất quan trọng đối với cộng đồng. Cộng đồng luôn mong muốn một hệ thống
giao thông vận tải bảo vệ họ khỏi những nguy cơ về an ninh, nhƣ khủng bố và phân phối công cụ
khủng bố.
Những sự lựa chọn của con ngƣời có thể làm ảnh hƣởng đến sức khỏe của họ. Bằng cách lựa chọn
các loại hình giao thông vận tải, con ngƣời có thể cải thiện sức khỏe và luyện tập thể dục. Cộng
đồng chịu ảnh hƣởng của của việc phát thải từ xe cộ vào môi trƣờng không khí và sức khỏe loài
ngƣời.


2.3 TÍNH TIẾP CẬN VÀ TÍNH VẬN CHUYỂN
Cộng đồng mong muốn một hệ thống giao thông vận tải mà cung cấp cho họ một sự vận chuyển
cần thiết để có thể kết nối với nhau và tiếp cận đƣợc các địa điểm, hàng hóa và dịch vụ.
Cộng động mong muốn sự tiếp cận thuận tiện và công bằng cho tất cả mọi ngƣời, bao gồm cả
những ngƣời hoặc nhóm ngƣời trong xã hội gặp khó khăn trong giao thông vận tải. Các rào cản đối
với sự tiếp cận và vận chuyển có thế lien quan đến những nhân tố nhƣ :
-

Vị trí – ví dụ, những ngƣời sống ở vành đai hoặc vùng xa.

-

Sức khỏe – ví dụ, những ngƣời có khăn trong đi lại hoặc phải dựa vào cộng đồng.

-

Thu nhập – ví dụ, những ngƣời khó khăn trong việc sở hữu phƣơng tiện hoặc không thể
sống ở những vùng có mức độ cao về khả năng tiếp cận

-

Các nhân tố khác – ví dụ, những ngƣời có vấn đề về ngôn ngữ hoặc bị cô lập xã hội.

Nhu cầu của con ngƣời và yêu cầu vận tải biến thiên rất rộng. Cộng đồng mong muốn một hệ thống
giao thông vận tải linh hoạt và cung cấp sự lựa chọn phù hợp với sự đa dạng của nhu cầu. Họ cũng
mong muốn hạ tầng giao thông vận tải, dịch vụ và sử dụng đất tối đa hóa cả năng tiếp cận và cung
cấp cho con ngƣời những sự vận chuyển cá nhân mà họ muốn.

2.4 TRÁCH NHIỆM ĐỐI VỚI MÔI TRƢỜNG

Ngƣời dân đánh giá môi trƣờng tự nhiên và lối sống duy nhất mà nó cung cấp. Họ muốn bảo vệ các
giá trị của môi trƣờng (nhƣ không khí trong lành, nguồn nƣớc sạch, và đa dạng sinh học) và duy trì
không gian xanh cho thế hệ hiện tại và tƣơng lai tận hƣởng.
Cộng đồng muốn giảm thiểu tối đa các tác động tiêu cực của giao thông vận tải đối với môi trƣờng,
trong khi lại nâng cao tối đa các lợi ích mà giao thông vận tải đem lại thông qua việc tiếp cận tới
các dịch vụ kinh tế và xã hội và các cơ hội. Họ ngày càng nhận ra rằng để đạt đƣợc điều đó cần có
một sự đánh đổi.
Ngày càng có nhiều ngƣời muốn tạo ra sự kết nối giữa sự đi lại của bản thân họ và việc chọn lựa lối
sống (nhƣ là sống và làm việc ở đâu, làm sao để họ đi lại giữa chúng) và những tác động của những
sự lựa chọn đó đối với môi trƣờng – ví dụ, tác động lên sự ùn tắc, mức độ ô nhiễm môi trƣờng và
mở rộng không gian phù hợp sự tăng trƣởng của đô thị và hạ tầng giao thông vận tải.

14


Việc tiêu thụ các tài nguyên không thể hồi phục trong việc xây dựng hạ tầng giao thông vận tải, và
thông qua vận hành giao thông, là một vấn đề quan trọng đối với cộng đồng.
Cộng đồng cũng quan tâm đến những tác động của việc phát thải trong giao thông vận tải. Tiếng ồn
và ô nhiễm không khí là vấn đề quan trọng đối với mọi quốc gia, trong khi tăng lƣợng phát thải
gây hiệu ứng nhà kính là một mối quan tâm toàn cầu.

2.5 CHẤT LƢỢNG CUỘC SỐNG, KHẢ NĂNG KẾT NỐI VÀ TÍNH TIỆN NGHI
Ngƣời dân luôn có mong muốn mạnh mẽ trong việc cải thiện tính tiện nghi, thẩm mỹ và kết nối địa
phƣơng nơi họ sống. Sự đa kết nối giữa các đƣờng phố và hệ thống giao thông vận tải làm cho dễ
dàng hơn cho con ngƣời để đi lại xung quanh và kết nối với những ngƣời khác trong cộng đồng.
Việc xây dựng môi trƣờng bao gồm cả hạ tầng giao thông vận tải có thể cũng thúc đẩy ý nghĩa địa
phƣơng trong cộng đồng. Con ngƣời muốn cộng đồng đƣợc thiết kế theo cách mà tạo ra đƣợc một
bản sắc và giá trị riêng mạnh mẽ, trên cơ sở tôn trọng văn hóa riêng và các di sản văn hóa. Việc sử
dụng vật liệu, cảnh quan, phƣơng pháp xây dựng và thiết kế cần phải phù hợp với văn hóa, khí hậu
và các đặc tính của cộng đồng.

Cộng đồng cũng sử dụng hệ thống giao thông vận tải cho các mục đích giải trí. Họ sử dụng các hạ
tầng giao thông nhƣ đƣờng xe đạp, lối đi bộ đề giải trí, và sử dụng hệ thống giao thông để tiếp cận
các khu vực giải trí.
Ngƣời dân mong muốn tránh các tác động tiêu cực của hệ thống giao thông vận tải lên chất lƣợng
cuộc sống của cộng đồng. Ví dụ, họ không muốn hạ tầng giao thông chia cắt cộng đồng ra khỏi
những hàng hóa và dịch vụ cơ bản.
Ngƣời dân mong đợi để có tiếng nói trong quy hoạch giao thông vận tải và ra quyết định để đạt
đƣợc các kết quả tốt hơn.Bằng cách tham gia cộng đồng, các nhà hoạch định chính sách có thể đạt
đƣợc một sự hiểu biết tốt hơn về nhu cầu của cộng đồng, ƣu tiên và mong đợi. Và cộng đồng có thể
đạt đƣợc một sự hiểu biết tốt hơn các chức năng của hệ thống giao thông vận tải ,chi phí thực của
họ, và các khó khăn trong việc đáp ứng nhu cầu của cộng đồng.
Những điều làm nên chất lƣợng cuộc sống của cộng đồng có thể thay đổi từ ngƣời này đến ngƣời
khác, từ cộng đồng này đến cộng đồng khác, và cũng có thể thay đổi theo thời gian. Đây là một
thách thức cho quy hoạch giao thông vận tải để đáp ứng với sự thay đổi giá trị cộng đồng theo thời
gian.

3. ĐỊNH HƢỚNG VÀ NGUYÊN TẮC QUY HOẠCH GIAO THÔNG
VẬN TẢI
Các định hƣớng sẽ cung cấp một sự hƣớng dẫn với mục đích làm sao để đạt đƣợc những mục tiêu
mong đợi về kinh tế, xã hội và môi trƣờng cho cộng đồng và hệ thống giao thông vận tải. Mỗi một
định hƣớng sẽ đƣợc hỗ trợ bởi các nguyên tắc mà nó tham gia khi ứng dụng chúng. Các định
hƣớng và nguyên tắc sẽ định dạng việc lựa chọn các giải pháp cho giao thông vận tải.
Các định hƣớng và nguyên tắc không đƣợc xem xét đến một cách riêng lẻ. Tích hợp là cần thiết để
quy tụ một loạt các vấn đề và lợi ích nhằm lựa chọn gói biện pháp tốt nhất.

15


Các lựa chọn cần phải đƣợc quan tâm nhƣ một gói tổng thể bởi vì không một biện pháp mà bản
thân nó cung cấp một giải pháp cho vấn đề giao thông vận tải phức tạp. Một gói các biện pháp

thành phần đƣợc thiết kế tốt có thể tạo nên những kết quả bao trùm tốt hơn.
Vì vậy, một gói biện pháp đối với một nhiệm vụ của giao thông vận tải có thể giải quyết nhiều yếu
tố nhƣ : quản lý sử dụng đất, tác động nhu cầu đi lại, quản lý giao thông và vận hành vận tải trên hạ
tầng cũ và cung cấp hạ tầng mới.

3.1 ĐỊNH HƢỚNG 1 : HỖ TRỢ TỐT CÁC KẾT QUẢ VỀ KINH TẾ, XÃ HỘI VÀ
MÔI TRƢỜNG CHO THẾ HỆ HIỆN TẠI VÀ TƢƠNG LAI
Phần 2 đã nêu bật lên mối quan hệ giữa giao thông vận tải và các hiệu quả tốt về kinh tế, xã hội và
môi trƣờng cho cộng đồng. Khi sự cân bằng giữa các yếu tố kinh tế, xã hội và môi trƣờng là một
phần tất yếu của quá trình hoạch định chính sách, thì sự cân bằng không thích hợp có thế mang lại
những kết quả thiếu bền vững. Khi thực hiện việc lựa chọn, các nhà hoạch định chính sách cần
quan tâm:
-

Làm thế nào để cung cấp tốt nhất những hiệu quả tốt về kinh tế, xã hội và môi trƣờng trong
thời gian ngắn hạn và dài hạn

-

Làm thế nào để tránh, giảm thiểu và loại trừ những tác động tiêu cực

-

Làm thế nào để cân bằng giữa lợi ích, chi phí, nguy cơ và cơ hội giữa kinh tế, xã hội và
môi trƣờng.

-

Trách nhiệm tài chính là gì.


Nguyên tắc 1.1 : Áp dụng một góc nhìn toàn diện để đáp ứng nhu cầu và giá trị của cơ quan
chính phủ, doanh nghiệp và cộng đồng.
Các biện pháp và công cụ thực hiện
-

Tham gia vào các bên liên quan giữa cơ quan chính phủ, doanh nghiệp và cộng đồng để
xác định và hiểu đƣợc tập hợp các nhu cầu và giá trị.

-

Thực hiện việc nghiên cứu để nâng cao kiến thức về tác động của hệ thống giao thông vận
tải lên các hệ thống khác và ngƣợc lại

-

Thực hiện việc nghiên cứu để nâng cao kiến thức về các giá trị và các kết quả mong đợi
của cộng đồng

-

Xét đến nhu cầu, giá trị và tác động từ góc nhìn rộng, không chỉ từ góc nhìn về giao thông
vận tải

-

Tham gia vào các cộng trong một quá trình hai chiều để đảm bảo các quyết định dựa trên
nhu cầu sẽ không ảnh hƣởng đến các giá trị dài hạn – ví dụ, các sáng kiến không ảnh
hƣởng tới giá trị môi trƣờng dài hạn.

Nguyên tắc 1.2 : Xem xét hiệu suất của hệ thống giao thông vận tải và các hậu quả của các

phƣơng án về kinh tế, xã hội và môi trƣờng trong suốt vòng đời.
Các biện pháp và công cụ thực hiện
-

Giám sát hiệu suất của hệ thống giao thông vận tải
16


-

Xem xét đến chi phí và lợi ích về kinh tế, xã hội và môi trƣờng trong suốt vòng đời

-

Xem xét các hậu quả cộng dồn, không mong đợi của các quyết định về giao thông vận tải

-

Xem xét toàn bộ các phƣơng án và các tác động (giao thông vận tải và các vấn đề khác)

-

Đánh giá các hậu quả về kinh tế, xã hội và môi trƣờng một cách phù hợp – ví dụ, sử dụng
phƣơng pháp phân tích đa tiêu chí.

-

Giảm nhẹ các tác động tiêu cực của giao thông vận tải khi mà không thể tránh đƣợc

-


Thiết kế hệ thống giao thông vận tải nhằm giải quyết nhận thức về an toàn và an ninh cá
nhân, cả về nguy cơ tai nạn và nguy cơ tội phạm.

Nguyên tắc 1.3 : Thực hiện các quyết định quy hoạch thuộc về trách nhiệm tài chính.
Các biện pháp và công cụ thực hiện
-

Hƣớng các nguồn vốn tới các khu vực có nhu cầu và lợi ích lớn nhất

-

Lựa chọn cách chi phí hiệu quả nhất để đạt đƣợc những kết quả mong đợi

-

Làm các giải pháp phù hợp với các mức ngân sách có sẵn hoặc dự trù.

-

Tái phân bổ ngân sách có sẵn để đáp ứng đƣợc đúng hơn những ƣu tiên và những vùng có
nhu cầu lớn nhất.

-

Bảo đảm ngân sách bổ sung hoặc tìm những cách sáng tạo để cung cấp các giải pháp – ví
dụ, thông qua quan hệ đối tác công-tƣ.

-


Đảm bảo việc sử dụng nguồn vốn một cách minh bạch và có trách nhiệm.

-

Giải trình đƣợc các vấn đề khó khăn, những giả thuyết và cơ hội về vốn tới các bên liên
quan.

-

Làm cho liên đới sớm nhất trong chu trình những bên liên quan mà có vai trò đối với ngân
sách

Nguyên tắc 1.4 : Chia sẻ các chi phí và lợi ích của hệ thống giao thông vận tải trong và xuyên
suốt các thế hệ hiện tại và tƣơng lai một cách công bằng.
Các biện pháp và công cụ thực hiện
-

Cung cấp tính tiếp cận một cách công bằng cho tất cả mọi ngƣời theo hƣớng sử dụng xe
đạp, đi bộ và giao thông vận tải công cộng (bao gồm cả những đối tƣợng khó khăn trong
việc tiếp cận và đi lại do vị trí, sức khỏe, thu nhập và tuổi tác)

-

Xem xét sự tác động đa thế hệ và các cơ hội lâu dài (30 đến 50 năm) mà chi phí và lợi ích
có thể chia sẻ xuyên suốt các thế hệ

-

Vay vốn để cho hạ tầng mà nó sẽ mang lại lợi ích cho thế hệ tƣơng lai mà họ cũng phải
chia sẻ chi phí cho các hạ tầng mà họ sử dụng


-

Xem xét cơ chế ngƣời sử dụng-chi trả.

17


3.2 ĐỊNH HƢỚNG 2 : TÍCH HỢP HỆ THỐNG GIAO THÔNG VẬN TẢI
Tích hợp hệ thống giao thông vận tải là việc tích hợp các cấu phần của bản thân hệ thống giao
thông vận tải. Nói cách khác, phải nâng cao sức mạnh của mỗi loại hình giao thông (ví dụ nhƣ ô tô
con, xe buýt, xe điện, xe đạp) và tạo ra một hệ thống làm việc đồng bộ - một mạng lƣới tích hợp để
kết nối con ngƣời, địa điểm, hàng hóa và dịch vụ.
Nhƣng bản thân hạ tầng và dịch vụ mình nó không thể cung cấp một hệ thống giao thông vận tải
tích hợp. Nó cần đƣợc hỗ trợ một cách nỗ lực để :
-

tạo ra sự sử dụng tốt nhất đối với hệ thống

-

quản lý nhu cầu đi lại và ảnh hƣởng của những quyết định tới ngƣời sử dụng hệ thống giao
thông vận tải

-

quy hoạch cho nhu cầu dài hạn

-


cung cấp những chính sách về môi trƣờng để hỗ trợ sự vận hành an toàn, hiệu quả và năng
suất của hệ thống.

Nguyên tắc 2.1 : Hạ tầng và dịch vụ tích hợp xuyên suốt các loại hình để tạo ta một hệ thống
giao thông vận tải đa kết nối và phối hợp.
Các biện pháp và công cụ thực hiện
-

Xem xét đến tất cả các loại hình giao thông và lựa chọn loại hình phù hợp cho nhiệm vụ
vận tải – ví dụ, đƣờng bộ, đƣờng sắt, đƣờng thủy, đƣờng hàng không, giao thông công
cộng, đi bộ, xe đạp.

-

Cung cấp sự kết nối giữa các loại hình và dịch vụ để vận chuyển hành khách, ví dụ Trạm
dừng giao thông công cộng, trạm trung chuyển, bãi đỗ xe, vé tích hợp, soát vé, dịch vụ
phối hợp và thông tin, mạng lƣới đi bộ và xe đạp kết nối với giao thông công cộng

-

Cung cấp kết nối giữa các loại hình và dịch vụ vận tải hàng hóa – ví dụ, trạm trung chuyển
hàng hóa đa phƣơng thức, vận tải phối hợp đƣờng sắt đƣờng bộ, hệ thống hậu cần tích hợp

-

Tích hợp các hành lang để vận chuyển hành khách và hàng hóa – ví dụ, tích hợp đƣờng sắt
vận tải hàng hóa và hành khách, bảo vệ các tuyến vận tải hàng hóa khỏi các hành trình du
lịch

-


Kết nối mạng lƣới giao thông vận tải quốc gia, vùng và địa phƣơng – ví dụ, kết nối các
tuyến đƣờng dài với mạng lƣới giao thông vận tải công cộng địa phƣơng

-

Tích hợp mạng lƣới giao thông vận tải mới với mạng lƣới hiện tại

-

Sử dụng các công nghệ cải tiến để kết nối mạng lƣới vận tải hàng hóa và hành khách

-

Loại trừ khả năng thiếu hụt các liên kết trong mạng lƣới giao thông vận tải – ví dụ, liên kết
đi bộ và xe đạp

Nguyên tắc 2.2: Sự dụng tối đa trƣớc tiên hạ tầng giao thông vận tải sẵn có.
Các biện pháp và công cụ thực hiện
-

Quản lý việc sử dụng đất để sử dụng tốt hơn hạ tầng và dịch vụ có sẵn.
18


-

Quản lý nhu cầu đi lại và ảnh hƣởng của sự lựa chọn hành trình (xem nguyên tắc 2.3)

-


Cung cấp mạng lƣới thứ cấp địa phƣơng và giới hạn các điểm đăng nhập địa phƣơng để
bảo vệ các tuyến vận tải hành hóa chính

-

Cung cấp sự ƣu tiên cho các loại hình yêu thích – ví dụ, giao thông công cộng, vận tải hàng
hóa, phƣơng tiện có mật độ chuyên chở lớn, xe đạp và đi bộ

-

Xác định các tuyến đƣờng phù hợp có năng lực thông hành dƣ thừa và ảnh hƣởng của việc
lựa chọn hành trình để tận dụng tối đa năng lực của toàn hệ thống.

-

Áp dụng công nghệ hiện đại để tối đa hóa hiệu suất của mạng lƣới và cung cấp tốt hơn
thông tin hành trình – ví dụ, thông tin hành trình theo thời gian thực, tổ chức và quản lý
giao thông, tổ chức quản lý vận tải hành hóa và đoàn xe, bán và soát vé điện tử, tích hợp vé
và thời gian biểu.

-

Xác định các cơ hội cho việc sử dụng đa mục đích hạ tầng và hành lang – ví dụ, đồng nhất
vị trí các tuyến đƣờng sắt, đƣờng ống, giao thông công cộng trong hành lang đƣờng sắt

-

Bảo tồn các hành lang giao thông tƣơng lai và bảo vệ chúng khỏi việc sử dụng và phát triển
không phù hợp


Nguyên tắc 2.3: Quản lý nhu cầu đi lại và ảnh hƣởng của sự lựa chọn hành trình.
Các biện pháp và công cụ thực hiện
-

Quản lý việc sử dụng đất để giảm nhu cầu đi lại

-

Làm phù hợp giữa giải pháp giao thông và nhiệm vụ vận tải – ví dụ, vận tải hàng hóa
đƣờng sắt thì phù hợp với đƣờng dài, khối lƣợng lớn từ điểm này đến điểm khác, vận tải
hàng hóa đƣờng bộ phù hợp với khối lƣợng nhỏ, đến các điểm phân tán

-

Giới thiệu các biện pháp đề nâng cao tính hấp dẫn của giao thông công cộng, đi bộ và đi xe
đạp – ví dụ, gia tăng lựa chọn hành trình và cải tạo tính thuận tiện, an toàn và giá cả của
chúng

-

Giới thiệu các chiến dịch nâng cao nhận thức cộng đồng nhằm khuyến khích sử dụng các
phƣơng tiện giao thông thay thế xe con cá nhân và giảm hành trình tổng thể

-

Giới thiệu các biện pháp để quản lý nhu cầu đi lại – ví dụ, nơi làm việc/điểm đến/kế hoạch
đi lại của hộ gia đình, làm việc qua thiết bị viễn thông, giờ làm việc linh hoạt, đi chung xe,
chƣơng trình trƣờng học, chiến lƣợc đỗ xe


-

Phát triển sự hiểu biết về cách ứng xử của các chuyến đi và nguyên nhân của các ứng xử đó

-

Tác động đến việc chọn loại hình và chọn đƣờng đi đối với vận tải khối lƣợng lớn và hàng
hóa nguy hiểm để tối đa hóa tính an toàn và hiệu suất

Nguyên tắc 2.4: Làm việc với các doanh nghiệp để phát triển các giải pháp hậu cầu cho dây
chuyền vận chuyển trọn vẹn
Các biện pháp và công cụ thực hiện
-

Tập trung các hoạt động sản suất và vận tải hàng hóa (ví dụ, sản suất, lƣu kho, phân phối)
gần các phƣơng tiện giao thông và đƣờng xá
19


-

Tận dụng những xu hƣớng mới trong hậu cần – ví dụ, quản lý tích hợp dây chuyền cung
cấp, vùng đất bắc cầu, trung tâm phân phối đa phƣơng thức, hệ thống viễn thông để xử lý
các luồng thông tin

-

Làm việc với các doanh nghiệp để xác định nhu cầu vận tải cho các ngành công nghiệp đặc
thù (ví dụ, than và du lịch) và xác định hiệu suất chi phí đối với những nhu cầu đó


-

tiên liệu và xác định ảnh hƣởng của nhu cầu vận tải và những tác động của sự phát triển
trong tƣơng lai (xem nguyên tắc 3.3)

-

Làm việc với các doanh nghiệp để giới thiệu các loại phƣơng tiện tối ƣu hóa vận tải hàng
hóa và giảm thiểu tác động đến hạ tầng – ví dụ, sự hƣ hỏng đƣờng bộ

-

Xác định các tuyến đƣờng phù hợp cho việc phân phối hàng hóa để giảm thiểu các tác động
của vận tải hàng hóa đến cộng đồng địa phƣơng

Nguyên tắc 2.5: Cam kết đối với các sự lựa chọn chiến lƣợc quan trọng, nhƣng tránh đóng
kín các phƣơng án một cách vội vàng
Các biện pháp và công cụ thực hiện
-

Xác định các khu vực nơi các quyết định chiến lƣợc là cần thiết thông qua đánh giá các cơ
hội và nguy cơ – ví dụ, nếu có một cơ hội bị mất đi bởi vì không có một quyết định đƣợc
đƣa ra

-

Sử dụng các kịch bản quy hoạch để kiểm tra các phƣơng án để mà đáp ứng sự thay đổi và
có thể thực hiện đƣợc tốt cho tƣơng lai có thể xảy ra (điều này có thể cũng đƣợc dùng để
đánh giá các nguy cơ và bất trắc)


-

Tiến hành quy hoạch sớm và chi tiết ở những khu vực mà có tăng trƣởng cao và chỉ có vài
giải pháp giao thông tiềm ẩn

-

Tiến hành quy hoạch sơ bộ tổng quan ở những khu vực tăng trƣởng thấp và có hàng loạt
các giải pháp giao thông tiềm ẩn

-

Duy trì các phƣơng án mở để đối phó với những sự kiện không lƣờng trƣớc đƣợc

-

Bảo tồn các hành lang giao thông tƣơng lai và bảo vệ chúng khỏi những mục đích sử dụng
và phát triểu thiếu phù hợp (xem nguyên tắc 3.4)

Nguyên tắc 2.6: Cung cấp một chính sách về môi trƣờng hiệu quả đối với việc định hƣớng và
sự chỉ đạo đối với giao thông
Các biện pháp và công cụ thực hiện
-

Phát triển và thực hiện các vị trí chính sách mạnh mẽ tích hợp, pháp luật, tiêu chuẩn và hệ
thống.

-

Chủ động tham gia vào toàn bộ các chính sách của chính phủ và quá trình quy hoạch


-

Cung cấp một cơ chế mở để nâng cao, rà soát và phát triển các phƣơng án chính sách.

-

Thu hút các bên liên quan và đảm bảo họ có đƣợc các thông trong quá trình phát triển các
chính sách, bao gồm cả trách nhiệm của các bên liên quan khi triển khai thực hiện các
chính sách
20


-

Tuyển chọn và sử dụng những thông tin sẵn có tốt nhất đối với phát triển chính sách về vị
trí và trong việc đánh giá các kết quả của nó

3.3 ĐỊNH HƢỚNG 3 : TÍCH HỢP GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ SỬ DỤNG ĐẤT
Mô hình của các thành phố, thị xã và các mối quan hệ giữa sử dụng đất và mạng lƣới giao thông có
sự ảnh hƣởng cơ bản về:
-

Nhu cầu đi lại tổng thể

-

Tạo ra khoảng cách giữa con ngƣời và hàng hóa cần phải đi lại

-


Khả năng tiếp cận của các điểm đến chính

-

Tỷ lệ hành trình sử dụng giao thông công cộng , đi bộ và xe đạp

-

Chi phí thƣờng xuyên của việc cung cấp hạ tầng và các dịch vụ thiết yếu

-

Chi phí đối ngoại của giao thông vận tải

Các quyết định đối với giao thông vận tải và sử dụng đất cần đƣợc quan tâm cùng nhau để mà có
thể đạt đƣợc các kết quả một cách toàn diện. Khi có thế, thời điểm cho quy hoạch hệ thống giao
thông vận tải và sử dụng đất có liên quan nên đƣợc phối hợp.
Nguyên tắc 3.1 : Xác định trình tự ƣu tiên và địa điểm phát triển để đảm bảo kết nối và hiệu
quả cung cấp cơ sở hạ tầng và dịch vụ
Các biện pháp và công cụ thực hiện
-

Đảm bảo mô hình phát triển liên quan đến việc mở rộng hợp lý mạng lƣới giao thông vận
tải hiện có, bao gồm cả giao thông công cộng, đi bộ và đi xe đạp

-

Quản lý các mô hình tăng trƣởng đô thị để hạn chế sự mở rộng đô thị và tạo ra các cộng
đồng nhỏ gọn hơn và dễ tiếp cận


-

Định vị các vị trí phát sinh hành trình chính ở trung tâm đô thị gần với các trạm trung
chuyển giao thông công cộng chính

-

Định vị các vùng đã đƣợc xác định có mật độ cao hoặc các vùng cải tạo đô thị với khả năng
tiếp cận tốt bằng phƣơng tiện công cộng, xe đạp và đi bộ

-

Cung cấp các sự ƣu đãi để khuyến khích phát triển, nhƣ là việc cho phép tăng mật độ trở lại
tại các vùng gần với trạm dừng giao thông công cộng

-

Áp dụng phí hạ tầng phản ánh chi phí thực của việc phát triển các dịch vụ.

-

Định vị các vị trí sử dụng đất để sản suất hàng hóa và phát triển kinh tế gần các đƣờng giao
thông, đƣờng sắt, cảng biển và các hạ tầng giao thông khác

-

Làm việc cùng với các doanh nghiệp để nâng cao tối đa hiệu quả của hệ thống giao thông
nơi mà các ngành sản suất công nghiệp đƣợc đặt phù hợp với các yêu cầu về tài nguyên –
ví dụ, mỏ, sản phẩm sơ cấp, công nghiệp năng lƣợng


21


-

Ở các vùng ngoại vi, định vị việc phát triển các dịch vụ, việc làm, mua sắm và nhà ở tại các
trung tâm huyện lị và định vị các dịch vụ chủ chốt tại các trung tâm vùng

Nguyên tắc 3.2 : Gắn kết các hoạt động, vị trí, mật độ và thiết kế của việc sử dụng đất với các
tuyến giao thông nhằm đảm bảo tính hiệu quả, tính kết nối và thuận tiện.
Các biện pháp và công cụ thực hiện
-

Tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát triển các trung tâm đƣợc lựa chọn thành trung tâm
vùng và các trung tâm trung chuyển với mức độ cao về tính thuận tiện và khả năng tiếp cận
bằng các loại hình giao thông không sử dụng xe cá nhân

-

Định vị các khu vực yêu cầu cao về khả năng tiếp cận gần với các trạm trung chuyển chính
sẵn có – ví dụ, khu mua sắm, các trung tâm y tế, trung tâm thƣơng mại và trƣờng học

-

Định vị các cơ sở hoạt động hàng ngày ở các trung tâm địa phƣơng mà có thể tiếp cận bằng
xe đạp hoặc đi bộ

-


Khuyến khích phát triển các loại hình phục vụ đa mục đích xung quanh các trạm trung
chuyển chính để khuyến khích tính đa tiếp cận tới các dịch vụ trong cùng một vùng và
giảm bớt nhu cầu đi lại

-

Gắn kết nơi giao nhận hàng hóa và các tuyến vận chuyển hàng hóa

-

Khuyến khích việc sử dụng các quy trình quy hoạch ở các vùng địa phƣơng để xác định
việc sử dụng đất và các kết quả về giao thông ở cấp địa phƣơng

-

Xác định và khuyến khích việc định vị các vùng gia tăng mật độ dựa vào các trung tâm
giao thông công cộng sẵn có

-

Hỗ trợ những vùng phát sinh hành trình chính phù hợp với hạ tầng giao thông và dịch vụ ví dụ, cung cấp tính ƣu tiên với giao thông công cộng, phƣơng tiện có mật độ chuyên chở
cao tới các điểm đến thích hợp

Nguyên tắc 3.3 : Tiên liệu và xác định ảnh hƣởng của nhu cầu vận tải và những tác động của
sự phát triển trong tƣơng lai thông qua các đối tác với doanh nghiệp
Các biện pháp và công cụ thực hiện
-

Phát triển các quan hệ đối tác một cách hiệu quả với các doanh nghiệp nhằm xác định nhu
cầu vận tải của sự phát triển trong tƣơng lai một cách sớm nhất và làm việc thông qua sự

phối hợp chặt chẽ

-

Tiên lƣợng về thời điểm thích hợp và nhu cầu vận tải của những phát triển xây dựng tƣơng
lai đê cung cấp đủ một cách chắc chắn thông tin cho các cơ quan chính phủ và doanh
nghiệp để đƣa ra quyết định đầu tƣ

-

Xác định ảnh hƣởng của việc định vị vị trí xây dựng phù hợp để gắn kết đƣợc tốt hơn với
hạ tầng giao thông và dịch vụ sẵn có và cho phép việc mở rộng hợp lý đối với mạng lƣới
giao thông vận tải

-

Xác định các yêu cầu chung về vận tải của các ngành công nghiệp chủ chốt để hỗ trợ quá
trình quy hoạch giao thông vận tải

22


-

Hỗ trợ sự phát triển một cách mạnh mẽ và có tính kinh tế của ngành kinh doanh vận tải – ví
dụ, doanh nghiệp vận tải hàng hóa và vận tải công cộng

Nguyên tắc 3.4 : Đảm bảo hạ tầng giao thông vận tải hiện có duy trì chức năng và công suất
dự kiến, và bảo tồn hành lang cho các hạ tầng giao thông vận tải trong tƣơng lai
Các biện pháp và công cụ thực hiện

-

Bảo vệ các hành lang vận tải hàng hóa chính khỏi những sự phát triển ở lân cận không phù
hợp

-

Quy hoạch mạng lƣới đƣờng phố địa phƣơng để đảm bảo ngƣời dân địa phƣơng thực hiện
các hành trình không phải sử dụng các tuyến vận tải hàng hóa chính và các đƣờng trục
chính.

-

Thiết kế những công trình để giảm bớt những tác động nhƣ tiếng ồn ở những nơi mà công
trình không thể tránh đƣợc điều đó hoặc đƣợc khuyến khích dọc theo các hành lang giao
thông chính – ví dụ, đƣờng sắt, đƣờng trục chính

-

Xây dựng tích hợp việc sử dụng đất và quy hoạch giao thông vận tải đối với các hành
lang/hạ tầng giao thông vận tải quan trọng để duy trì chức năng và khả năng phát triển lâu
dài của chúng – ví dụ, sân bay, hải cảng

-

Nâng cấp hạ tầng ở những nơi cần thiết dể duy trì chức năng đã dự kiến – ví dụ, nâng cấp
phƣơng tiện đƣờng sắt để thích ứng với sự tăng trƣởng của hành khách và hàng hóa

-


Xác định nhu cầu dài hạn cho các hạ tầng và hành lang giao thông chính.

-

Xác định các hành lang giao thông vận tải tƣơng lai trong các đồ án quy hoạch để bảo vệ
chúng khỏi những sự phát triển và sử dụng không phù hợp mà có thể tác động đến khả
năng phát triển dài hạn của các hành lang giao thông vận tải

3.4 ĐỊNH HƢỚNG 4 : TÍCH HỢP GIAO THÔNG VẬN TẢI VÀ CÁC QUY HOẠCH
KHÁC
Quy hoạch giao thông vận tải không chỉ đƣợc xem xét một riêng rẽ mà không xét đến các vấn đề
quy hoạch ƣu tiên khác. Giao thông vận tải có thể cung cấp những kết quả bao trùm cho cộng đồng
nhƣ cải tạo khả năng tiếp cận, tạo công ăn việc làm và bảo vệ môi trƣờng.
Các quy hoạch khác có thể tác động đến tính hiệu quả và hiệu suất của hệ thống giao thông vận tải.
Ví dụ, nếu một bên liên quan nào đó xem xét đến các tác động của giao thông vận tải, họ có thể
đƣa ra các quyết định hỗ trợ tốt hơn cho những kết quả của giao thông vận tải.
Nguyên tắc 4.1 : Phối hợp xuyên suốt giữa các cơ quan chính phủ và doanh nghiệp để xem xét
đến các ƣu tiên và quy hoạch khác khi đƣa ra các quyết định về giao thông vận tải
Các biện pháp và công cụ thực hiện
-

Phối hợp giữa các cơ quan chính quyền để kết hợp việc sử dụng đất, hạ tầng, giao thông
vận tải và các quy hoạch khác để đạt đƣợc những kết quả tốt đối với toàn bộ chính quyền

-

Tính đến các ƣu tiên và quy hoạch khác xuyên suốt các cấp chính quyền và doanh nghiệp
khi đƣa ra các quyết định về giao thông vận tải

23



-

Thu hút và phát triển các đối tác tiềm năng để xác định các ƣu tiên và các quy hoạch khác

Nguyên tắc 4.2 : Kết hợp xuyên suốt các cơ quan chính quyền và doanh nghiệp để đảm bảo
việc các quy hoạch khác đã tính đến quy hoạch giao thông vận tải và các tác động khi đƣa ra
các quyết định
Các biện pháp và công cụ thực hiện
-

Tác động tới các quy hoạch khác xuyên suốt tất cả các cấp chính quyền và doanh nghiệp để
tính đến các tác động của giao thông vận tải khi đƣa ra các quyết định

-

Tác động tới vị trí và quy hoạch địa điểm dịch vụ, chẳng hạn nhƣ bệnh viện và trƣờng học,
để cải thiện khả năng tiếp cận và giảm thiểu tác động vào giao thông

-

Thu hút và phát triển các đối tác tiềm năng để tác động tới các ƣu tiên và quy hoạch khác

4. TRÌNH TỰ LẬP QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI
Công việc lập quy hoạch giao thông vận tải cần đƣợc thực hiện theo một trình tự nhất định, điều
này tùy thuộc nhiều vào quan điểm tiếp cận vấn đề quy hoạch giao thông hiện đại và bền vững.
Nhƣ đã trình bày ở các phần trên việc quy hoạch giao thông vận tải cần phải đạt đƣợc các mục tiêu
mong muốn của chính phủ, doanh nghiệp và cộng đồng. Ngày nay, việc quy hoạch giao thông vận
tải đều hƣớng tới việc tích hợp các vấn đề quy hoạch khác trong quá trình đƣa ra các giải pháp quy

hoạch, vì vậy các bƣớc quy hoạch cần phải đƣợc thực hiện đồng bộ cùng với các vấn đề quy hoạch
khác nhƣ quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch chiến lƣợc phát triển kinh tế, các vấn đề môi trƣờng và
xã hội, mà không chỉ xem xét riêng đối với các mục đích giao thông.

4.1 BƢỚC 1 : KHỞI TẠO QUY HOẠCH
Việc khởi tạo quy hoạch là xác định mục tiêu quy hoạch theo cấp độ quy hoạch (quốc gia, vùng,
địa phƣơng). Các mục tiêu cần đạt đƣợc sau quy hoạch phải đƣợc xác định rõ rang để tiến hành các
bƣớc quy hoạch. Các mục tiêu cần phải xem xét đến bao gồm tất cả các lĩnh vực liên quan đến quy
hoạch giao thông hoặc chịu ảnh hƣởng của quy hoạch giao thông nhƣ tăng trƣởng kinh tế, lợi ích
xã hội, môi trƣờng... Các mục tiêu cần đạt đƣợc phải đƣợc xem xét xuyên suốt các nhu cầu và lợi
ích của cả thế hệ hiện tại và tƣơng lai, xem xét đến lợi ích và nhu cầu của các ngành kinh tế liên
quan. Các mục tiêu đặt ra phải đảm bảo tính bền vững của sự phát triển của tất cả các lĩnh vực kinh
tế, xã hội và môi trƣờng.

4.2 BƢỚC 2 : ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG HẠ TẦNG GIAO THÔNG
Đánh giá hiện trạng khu vực cần quy hoạch cho phép ta nhận biết rõ tình trạng của hệ thống giao
thông vận tải, hiện trạng của các phƣơng thức vận tải, tình trạng và năng lực đáp ứng của hệ thống
giao thông đối với nhu cầu vận tải và phát triển kinh tế, xã hội trong tƣơng lai.
Đánh giá hiện trạng của hệ thống giao thông vận tải về chất lƣợng phục vụ, năng lực vận tải, tính
tiếp cận với các dịch vụ và các điểm đến, tính thuận tiện, ảnh hƣởng đến môi trƣờng và chất lƣợng
cuộc sống của cộng đồng, từ đó tìm ra các vấn đề hạn chế của hệ thống giao thông sẵn có so với
mục tiêu quy hoạch xác định ở bƣớc trên để có định hƣớng cải tạo và xây dựng mới hạ tầng giao
thông vận tải trên nguyên tắc tận dụng tối đa hạ tầng sẵn có.

24


Việc đánh giá hiện trạng đƣợc thực hiện với tất cả các loại hình giao thông nhƣ đƣờng bộ, đƣờng
sắt, đƣờng thủy, đƣờng ống và đƣờng hàng không. Cần xem xét cụ thể các loại hình này xem hiện
trạng của chúng có phù hợp với mục tiêu quy hoạch của các ngành kinh tế khác hay chƣa, có đáp

ứng và thỏa mãn nhu cầu về vận chuyển hàng hóa và hành khách hay không, việc phối hợp và tính
kết nối giữa các loại hình có đạt đƣợc không, có đảm bảo tính tiếp cận và tính tiện nghi chƣa, có
đảm bảo các yêu cầu về tính than thiện với môi trƣờng và đặc biệt là tính bền vững của hệ thống hạ
tầng giao thông vận tải....?
SƠ ĐỒ TÔNG THỂ TRÌNH TỰ QUY HOẠCH GIAO THÔNG VẬN TẢI

Thiết lập mục
tiêu quy hoạch

Xác định
những bất cập

GIAI ĐOẠN
PHÂN TÍCH,
ĐÁNH GIÁ

Phân tích đánh giá
hiện trạng

Thiết lập các biện pháp và phƣơng án
quy hoạch

GIAI ĐOẠN
NGHIÊN CỨU

Đánh giá các tác động của các phƣơng
án quy hoạch

Tính toán và thiết kế các phƣơng án


GIAI ĐOẠN
QUYẾT ĐỊNH

Quyết định đầu tƣ

Triển khai thực hiện

25


×