CHẨN ĐOÁN
PHN BIỆT CHỨNG HẬU
TRONG ĐÔNG Y
(Tái bản)
Lương y Nguyễn Thiên Quyến
Tuyển dịch từ tài liệu của: VIỆN NGHIÊN CỨU TRUNG Y
NHÀ XUẤT BẢN VĂN HÓA DN TỘC
HÀ NỘI – 2005
MỤC LỤC
LỜI NGƯỜI DỊCH_ 6
A. CHỨNG HẬU TOÀN THN_ 7
1. CHỨNG KHÍ HƯ_ 8
2. CHỨNG KHÍ HÃM_ 13
3.CHỨNG KHÍ THOÁT_ 18
4. CHỨNG KHÍ TRỆ_ 22
5. CHỨNG KHÍ NGHỊCH_ 28
6. CHỨNG KHÍ BẾ_ 35
7. CHỨNG HUYẾT HƯ_ 40
9. CHỨNG HUYẾT Ứ_ 48
10. CHỨNG HUYẾT NHIỆT_ 53
11. CHỨNG HUYẾT TÁO_ 58
12. CHỨNG HUYẾT HÀN_ 62
1. CHỨNG M HƯ_ 65
14. CHỨNG DƯƠNG HƯ_ 69
15. CHỨNG M DƯƠNG ĐỂU HƯ_ 72
16. CHỨNG KHÍ HUYẾT ĐỀU HƯ_ 74
17. CHỨNG KHÍ M ĐỀU HƯ_ 79
18. CHỨNG VONG M_ 85
19. CHỨNG VONG DƯƠNG_ 88
21. CHỨNG TRỌC M KHÔNG GIÁNG_ 95
24. CHỨNG THỦY THẤP TRÀN LAN_ 111
26. CHỨNG THẤP NHIỆT_ 121
27. CHỨNG PHONG ĐÀM_ 127
28. CHỨNG HÀN ĐÀM_ 130
29. CHỨNG NHIỆT ĐÀM_ 133
30. CHỨNG TÁO ĐÀM_ 136
31. CHỨNG THẤP ĐÀM_ 139
32. CHỨNG ĐÀM KHÍ CU KẾT_ 142
33. CHỨNG ĐÀM Ứ CU KẾT_ 146
B. CHỨNG HẬU TẠNG PHỦ_ 150
">
34. CHỨNG TM KHÍ HƯ_ 151
35. CHỨNG TM HUYẾT HƯ_ 157
36. CHỨNG TM M HƯ_ 161
37. CHỨNG TM DƯƠNG HƯ_ 165
38. CHỨNG TM DƯƠNG THOÁT ĐỘT NGỘT_ 169
39. CHỨNG TM KHÍ HUYẾT ĐỂU HƯ_ 174
40. CHỨNG TM KHÍ M ĐỂU HƯ_ 178
41. CHỨNG TM HOẢ CANG THỊNH_ 181
42. CHỨNG TM MẠCH TẾ NGHẼN_ 18
43. CHỨNG ĐÀM HỎA QUẤY RỐI TM_ 187
45. CHỨNG CAN HUYẾT HƯ_ 193
46. CHỨNG CAN M HƯ_ 198
47. CHỨNG CAN DƯƠNG HƯ_ 203
48. CHỨNG CAN KHÍ UẤT KẾT_ 209
49. CHỨNG CAN HỎA THƯỢNG VIÊM_ 213
50. CHỨNG CAN DƯƠNG THƯỢNG CANG_ 217
51. CHỨNG CAN PHONG NỘI ĐỘNG_ 224
52. _ 232
53. CHỨNG CAN KINH THẤP NHIỆT_ 235
54. HÀN TRỆ CAN MẠCH_ 238
55. CHỨNG TỲ KHÍ HƯ_ 241
56. CHỨNG TỲ KHÍ HẠ HÃM_ 247
57. CHỨNG TỲ KHÔNG THỐNG HUYẾT_ 249
58. CHỨNG TỲ M HƯ_ 252
59. CHỨNG TỲ DƯƠNG HƯ_ 255
60. CHỨNG TỲ HƯ THẤP KHỐN_ 261
61. CHỨNG PHẾ KHÍ HƯ_ 265
62. CHỨNG PHẾ M HƯ_ 270
63. CHỨNG PHẾ DƯƠNG HƯ_ 273
64. PHẾ KHÍ M ĐỀU HƯ_ 276
65. CHỨNG PHẾ KHÍ SUY KIỆT_ 279
66. CHỨNG PHONG HÀN PHẠM PHẾ_ 283
67. CHỨNG PHONG NHIỆT PHẠM PHẾ_ 287
68. CHỨNG TÁO TÀ PHẠM PHẾ_ 291
. HÀN ĐÀM NGĂN TRỞ PHẾ_ 294
70. CHỨNG ĐÀM NHIỆT ÚNG TẮC PHẾ_ 298
71. CHỨNG THỦY HÀN SẠ PHẾ_ 302
72. CHỨNG THẬN M HƯ_ 306
73. CHỨNG THẬN DƯƠNG HƯ_ 311
74. CHỨNG THẬN M DƯƠNG ĐỀU HƯ_ 316
75. CHỨNG THẬN KHÍ HƯ_ 319
76. CHỨNG THẬN KHÍ KHÔNG BỀN_ 322
77. CHỨNG THẬN KHÔNG NẠP KHÍ color="windowtext">325
78. CHỨNG THẬN TINH BẤT TÚC_ 327
79. CHỨNG THẬN DƯƠNG HƯ THỦY TRÀN LAN_ 330
80. CHỨNG TM CAN HUYẾT HƯ_ 332
81. CHỨNG TM PHẾ KHÍ HƯ_ 337
82. CHỨNG TM TỲ ĐỀU HƯ_ 341
83. CHỨNG TM THẬN DƯƠNG HƯ_ 345
84. CHỨNG TM THẬN BẤT GIAO_ 348
85. CHỨNG CAN TỲ BẤT ĐIỀU_ 353
86. CHỨNG CAN HOẢ PHẠM PHẾ_ 358
87. CHỨNG CAN THẬN M HƯ_ 360
88. CHỨNG TỲ PHẾ KHÍ HƯ_ 365
89. CHỨNG TỲ THẬN DƯƠNG HƯ_ 369
90. PHẾ TỲ THẬN DƯƠNG HƯ_ 374
91. CHỨNG PHẾ THẬN M HƯ_ 376
92. CHỨNG ĐỞM KHÍ HƯ_ 379
93. CHỨNG ĐỞM NHIỆT_ 381
94. CHỨNG ĐỞM UẤT ĐÀM QUẤY NHIỄU_ 384
95. CHỨNG VỊ KHÍ HƯ_ 387
96. CHỨNG VỊ M HƯ_ 392
97. CHỨNG VỊ HÀN_ 395
98. CHỨNG VỊ KHÍ THƯỢNG NGHỊCH_ 398
99. CHỨNG VỊ NHIỆT_ 402
100. CHỨNG ĐẠI TRƯỜNG THẤP NHIỆT_ 405
101. CHỨNG ĐẠI TRƯỜNG KẾT NHIỆT_ 409
102. CHỨNG ĐẠI TRƯỜNG TN KHUY_ 412
103. CHỨNG ĐẠI TRƯỜNG HƯ HÀN_ 415
104. CHỨNG TIỂU TRƯỜNG HƯ HÀN_ 418
105. CHỨNG TIỂU TRƯỜNG KHÍ TRỆ_ 421
106. CHỨNG BÀNG QUANG THẤP NHIỆT_ 423
107. CHỨNG BÀNG QUANG HƯ HÀN_ 426
108. CHỨNG TM VỊ HOẢ THỊNH_ 428
109. CHỨNG TM ĐỞM BẤT NINH_ 432
110. CHỨNG CAN ĐỞM THẤP NHIỆT_ 436
111. CHỨNG CAN VỊ BẤT HOÀ_ 440
112. CHỨNG THỰC THƯỜNG TỲ VỊ
113. CHỨNG TỲ VỊ THẤP NHIỆT_ 446
114. CHỨNG VỊ MẠNH (CƯỜNG) TỲ YẾU (NHƯỢC) 450
115. CHỨNG TỲ VỊ DƯƠNG HƯ_ 452
C. CHỨNG HẬU PHỤ KHOA_ 457
116. CHỨNG XUNG NHM HƯ SUY_ 458
117. CHỨNG XUNG NHM KHÔNG BỀN (BẤT CỐ) 461
118. CHỨNG XUNG NHM Ứ TRỞ_ 464
119. CHỨNG XUNG NHM Ứ THẤP NGƯNG KẾT_ 467
120. XUNG NHM NHIỆT CHỨNG_ 469
121. XUNG NHM HÀN CHỨNG_ 473
122. CHỨNG BÀO CUNG Hư HÀN_ 477
123. CHỨNG ĐÀM THẤP NGĂN TRỞ BÀO CUNG_ 482
124. CHỨNG HÀN TÀ NGƯNG ĐỌNG Ở BÀO CUNG_ 486
125. CHỨNG THAI NHIỆT_ 491
126. CHỨNG THAI HÀN_ 494
127. CHỨNG SAU KHI ĐẺ BẠI HUYẾT XÔNG LÊN_ 497
D. CHỨNG HẬU NHI KHOA_ 502
128. CHỨNG NGUYÊN KHÍ HƯ YẾU Ở TRẺ EM_ color="windowtext">503
129. CHỨNG THẬN KHÍ HƯ YẾU Ở TRẺ EM_ 507
130. CHỨNG TỲ VỊ HƯ YẾU Ở TRẺ EM_ 512
131. CHỨNG TỲ VỊ THỰC TRỆ Ở TRẺ EM_ 516
132. CHỨNG TỲ VỊ HƯ HÀN Ở TRẺ EM_ 519
133. CHỨNG PHONG HÀN BỐ PHẦN BIỂU Ở TRẺ EM_ 522
134. CHỨNG PHONG ÔN BỐ PHẦN BlỂU Ở TRỀ EM_ 525
135. CHỨNG NỘI NHIỆT BỐC MẠNH Ở TRẺ EM_ 529
136. CHỨNG PHẾ NHIỆT QUÁ THỊNH Ở TRẺ EM_ 533
style="font-family:">137. CHỨNG PHẾ KHÍ HƯ YẾU Ở TRẺ EM_ 536
138. CHỨNG ĐÀM NHIỆT VÍT LẤP TM KHIẾU Ở TRẺ EM_ 539
139. CHỨNG NHIỆT CỰC SINH PHONG Ở TRẺ EM_ 542
140. CHỨNG TỲ HƯ SINH PHONG Ở TRẺ EM_ 545
141. CHỨNG VỊ HỎA THƯỢNG VIÊM Ở TRẺ EM_ 548
142. CHỨNG TM KINH THỰC NHIỆT Ở TRẺ EM_ 550
THƯ NGỎ CỦA NHÓM LÀM EBOOK_ 552
LỜI NGƯỜI DỊCH
Chẩn đoán phân biệt trong Đông Y bao gồm các bộ phận: Phân biệt chứng trạng; Phân biệt chứng
hậu; Phân biệt tật bệnh. C sách này là một trong ba bộ phận nói trên, với nhan đề “Chẩn đoán phân
biệt chứng hậu trong Đông y”, Nhà xuất bản Nhân dân vệ sinh (Trung Quốc) xuất bản lần I năm 1967
và tái bản lần VI năm 1995, do Viện Nghiên cứu Trung y chủ biên với 26 đơn vị Cục, Viện, Học viện và
Y Viện Trung y tham gia. Nội dung giới thiệu chẩn đoán phân biệt 311 chứng hậu bao gồm các Khoa
Nội - Nhi - Phụ - Ngoại - Răng hàm mặt - Tai mũi họng.
Chúng tôi chọn lọc những phần cần thiết để giới thiệu như: A. Chẩn đoán phân biệt chứng hậu toàn
thân; B. Chứng hậu Tạng phủ (nội khoa); C. Chứng hậu Phụ khoa; D. Chứng hậu Nhi khoa gồm 142
chứng hậu. Mỗi chứng hậu có các phần Khái niệm, Phân tích, Chẩn đoán phân biệt, Trích dẫn y văn,
nêu rõ triệu chứng, phép chữa, phương thuốc và xuất xứ phương thuốc. Phần cuối sách, giới thiệu
hơn 600 phương thuốc, nêu công thức và chủ trị. Ở phần này,một số phương thuốc không phổ
thông, chúng tôi chỉ giới thiệu sơ lược; Liều lượng mỗi phương thuốc phần nhiều dựa vào cổ
phương, mong bạn đọc tham khảo, nghiên cứu, vận dụng trong lâm sàng. Trong xu thế hướng về
Đông y nhằm phục vụ sức khỏe cộng đồng, hy vọng cuốn sách này góp phần nhỏ trong việc tham
khảo và ứng dụng đối với đồng nghiệp Đông Tây y.
Thầy thuốc ưu tú, lương y NGUYỄN THIÊN QUYẾN
A.
CHỨNG HẬU TOÀN THN
1.
CHỨNG KHÍ HƯ
I. Khái niệm
Chứng Khí hư là tên gọi chung, chỉ công năng Tạng Phủ trong cơ thể bị giảm sút, nguyên khí bất túc
dẫn đến xuất hiện những chứng trạng hư yếu toàn thân; nguyên nhân thường do tuổi cao, sau khi
mắc bệnh, hoặc ăn uống mệt nhọc nội thương, hoặc do phú bẩm cơ thể bất túc là những nhân tố
chủ yếu gây nên; thuộc phạm vi Hư chứng.