Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Tổng quan về công ty cổ phần cảng Đoạn Xá

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (410.5 KB, 32 trang )

Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế quốc dân, vận tải đóng một vai trò quan trọng trong việc giải
quyết vấn đề trao đổi, giao lu hàng hoá giữa các nớc, các vùng kinh tế khác nhau.
Ngành vận tải là một ngành kinh tế đặc biệt đợc hình thành trong quá trình phát triển
của nền kinh tế sản xuất hàng hoá hoạt động trong một quy mô lớn, phạm vi rộng.
Sản xuất của ngành vận tải là quá trình phức tạp gồm nhiều khâu hợp thành nh : Xí
nghiệp vận chuyển, Xí nghiệp xếp dỡ, Xởng xửa chữa,...
Việc tổ chức hợp lý năng lực tàu thuyền, bến Cảng là hết sức quan trọng, trong
đó chuyển đổi hàng hoá từ phơng tiện vận tải thuỷ lên các phơng tiện vận tải khác
quyết định phần lớn năng lực vận tải của ngành đờng biển. Đối với nớc ta có đờng bờ
biển kéo dài, có nhiều vịnh vũng thì vận tải đờng biển giữ vai trò then chốt trong
mạng lới vận tải quốc gia. Khối lợng hàng hoá vận chuyển đặc biệt là vận tải hàng
hoá xuất nhập khẩu. Trong đó việc tổ chức xếp dỡ hàng hoá cho các phơng tiện vận
tải là công việc quan trọng do Cảng biển đảm nhận. Cảng là đầu mối giao thông vận
tải, là điểm giao nhau giữa các tuyến vận tải theo các phơng thức khác nhau. Đồng
thời nó có thể là điểm đầu hoặc điểm cuối của tuyến đờng ấy. Nó còn là nơi tiếp nối
hệ thống vận tải nội địa với hệ thống các mối liên lạc quốc tế. Nh vậy Cảng bao gồm
tập hợp thiết bị máy móc xếp dỡ cùng với các công trình bến, bãi, kho tàng... dịch vụ
vận tải, xếp dỡ từ tàu nên bờ và ngợc lại sao cho đảm bảo an toàn cho ngời và hàng
hoá, phơng tiện nhằm đạt hiệu qủa cao nhất. Qua số liệu thống kê thực tế cho thấy
thời gian tàu đậu bến làm công tác xếp dỡ và làm thủ tục ra vào Cảng chiếm tỷ lệ lớn
trong toàn bộ thời gian kinh doanh của tàu. Nếu tổ chức tốt các công tác xếp dỡ ở
Cảng sẽ làm tăng khả năng vận chuyển cho đội tàu đem lại hiệu qủa kinh doanh cao
cho nền kinh tế quốc dân. Chính vì vậy việc tổ chức tốt công tác xếp dỡ ở Cảng có
một ý nghĩa to lớn đối với ngành vận tải nói riêng và nền kinh tế quốc dân nói chung.
Nằm trong hệ thống vận tải hàng hoá bằng đờng biển, Cảng Hải Phòng chiếm
một vị trí quan trọng số một trong cụm Cảng phía Bắc đã và đang phát triển vai trò
Trần Đức Thành Lớp: 9561 CT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
của mình, khẳng định hớng phát triển trên quy mô lớn vào những năm tới. Trong đó


một trong những mục tiêu phấn đấu lớn nhất là không ngừng nâng cao chất lợng công
tác xếp dỡ, tổ chức và quản lý tốt, phù hợp thực tế, mang lại hiệu qủa kinh tế cao.
Đồng thời cải tiến công tác quản lý xếp dỡ, dầu t nhiều trang thiết bị hiện đại, đáp
ứng đợc đòi hỏi của kinh tế thị trờng trong những năm tới bằng cách giao quyền tự
chủ kinh doanh cho từng đơn vị, tổ chức trả lơng cho công nhân theo hình thức khoán
gọn. Đây là mô hình quản lý tiên tiến, phù hợp với loại hình sản xuất của Cảng hiện
nay.
phần I
mô hình cơ cấu tổ chức và quản lý của cảng.
I.Khái quát chung về công ty cổ phần cảng đoạn xá:
Giới thiệu công ty
Thông tin chung:
Căn cứ quết định số 1372/QĐ - TTg ngày 19-10-2001 của Thủ Tớng Chính
phủ về việc chuyển Xí nghiệp xếp dỡ Cảng Đoạn xá thành Công ty cổ phần Cảng
Đoạn xá trực thuộc Tổng Công Ty Hàng Hải Việt Nam.
ảng Đoạn xá nằm trong cụm cảng phía Bắc thuộc thành phố Hải Phòng. Dọc
theo bờ sông Cấm dài khoảng 50 km có rất nhiều cảng có thể cho phép tàu vào
làm hàng. Tuy nhiên Cảng Đoạn xá là một cảng nhỏ nhng có vị trí quan trọng trong
việc xếp dỡ hàng hoá tổng hợp cho các tàu nội địa và tàu nớc ngoài.
C
Cảng Đoạn xá có thể cho phép làm hàng bách hoá, xi măng, sắt thép, ô tô,
nhựa đờng lỏng, các loại hàng container. Cảng cũng là nơi cung cấp dịch vụ phân
phối và lu kho với các bãi container lớn.
Luồng tàu bắt đầu từ phao số 0 cách Cảng Đoạn xá khoảng 23 hải lý về phía
Đông. Cảng nằm phía Nam sông cửa Cấm, phía Bắc là huyện Thuỷ Nguyên, phía Tây
giáp Công ty xây dựng Công trình thủy, phía Đông giáp cảng Tranvina.
Trần Đức Thành Lớp: 9561 CT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong những năm trớc đây, Cảng Đoạn xá trực thuộc cảng Hải Phòng, cơ sở hạ
tầng, vật chất kỹ thuật còn hạn chế. Cầu cảng xuống cấp, có 4 đờng dẫn từ bãi ra mặt

cầu, tải trọng cầu chỉ cho phép H10. Phơng tiện xếp dỡ tuyến tiền phơng chỉ có 02 đế
loại 10
T
và 01 đế loại 5
T
không di chuyển đợc. Nguồn hàng xếp dỡ chủ yếu là loại
hàng xi măng nội địa, lơng thực, bách hoá. Hàng năm lu lợng hàng hoá xuất nhập qua
cảng khoảng 400.000
T
. Cải tạo bãi đất thành bãi chứa hàng container cho 02 chủ
hàng thuê định hạn là Gemardep và Marina Hà nội. Nguồn container chủ yếu đợc đa
từ cảng Chùa Vẽ và hàng tập kết chờ xuất tàu.
Năm 2003 Công ty cổ phần Cảng Đoạn Xá quyết định đầu t cải tạo nâng cấp
cầu tàu. Đến tháng 11-2003 cầu tàu đã hoàn thành chính thức đa vào khai thác. Cầu
tàu hiện nay dài 209,96 m đợc xây dựng hiện đại, có hệ thống đờng ray chạy đế. Hiện
có 02 đế loại 10
T
đang khai thác. Đến tháng 4-2004 đã lắp hoàn chỉnh đế mới hiện
đại của Cộng Hòa Liên Bang Đức sức nâng 40
T
. Khu nớc trớc bến đợc nạo vét có độ
sâu 8,4 m có thể tiếp nhận tàu có trọng tải trên 10.000 DWT ra vào an toàn.
Diện tích Cảng Đoạn Xá bao gồm một khu vực khá rộng 400
m
X 210
m
, có bãi
chứa hàng đợc trải nhựa, hệ thống đờng giao thông thuận tiện cho việc vận chuyển
xếp dỡ hàng hoá container và các loại hàng hoá khác. Trong cảng có 03 nhà kho để
chứa hàng hoá. Trong đó, kho số 3 cho chủ hàng Marina Hà Nội thuê định hạn làm

kho CFS.
Xung quanh cảng có tờng xây bao bọc, phía trên có rào dây thép gai. Có hệ
thống điện chiếu sáng đèn cao áp quanh tờng rào để sản xuất và bảo vệ. Trong cảng
có 02 trạm biến áp điện ( 560 KWA và 160 KWA ) đợc phân bổ trên địa bàn phục vụ
cho sản xuất bảo vệ và sinh hoạt.
Hệ thống nớc đợc xây dựng mới chạy ngầm trong cảng ra đến tận cầu tàu,
phục vụ cho sinh hoạt và chữa cháy, có bể ngầm 60m
3
để dự trữ.
Ngay sau khi hoàn thành cầu tàu, cảng Đoạn Xá đã tiếp nhận đợc nhiều tàu
chuyên tuyến container, tàu chở ôtô ngoại và nội địa. Lu lợng chủ hàng, phơng tiện,
hàng hóa xuất nhập qua cảng ngày càng nhiều hơn. Cảng chỉ có cổng 1 ra vào chính
cho cả ngời và phơng tiện, cổng này liên tục có nhân viên bảo vệ canh gác. Ngoài ra
Trần Đức Thành Lớp: 9561 CT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
có cổng 2 sang cảng Tranvina để dùng chung, đợc khoá do cả 2 bên đều giữ. Cổng
chỉ đợc mở do yêu cầu có tàu nhập container vào bãi cảng Đoạn Xá và bãi cảng
Tranvina.
Trong cảng có bồn chứa nhựa đờng lỏng nằm ngay gần khu vực cầu tàu trên
khu đất của Cảng Hải Phòng cho ADCo thuê dài hạn. Từ bồn chứa nhựa đờng lỏng có
đờng ống dẫn ra cầu để khi tàu vào bơm nhựa đờng lỏng lên bồn. Hàng năm khoảng
10 lợt tàu vào chủ yếu là tàu RETALINK chở nhựa đờng lỏng nhập lên bồn.
Trong những năm qua cảng Đoạn Xá đặc biệt coi trọng công tác an ninh chính trị,
trật tự an toàn, bảo vệ tốt tài sản nên không xẩy ra mất an ninh chính trị, tài sản hàng
hóa đợc đảm bảo, không xảy ra cháy nổ, sản xuất kinh doanh ngày càng phát triển.
Công ty cổ phần cảng Đoạn xá cố một đội ngũ cán bộ công nhân lành nghề
nhiều kinh nghiệm. Ngoài những cán bộ công nhân đã nhiều năm công tác tại công
ty, Công ty đã tiếp nhận đợc một số kỹ s trẻ và đào tạo mới một đội ngũ công nhân kỹ
thuật có năng lực tay nghề để sử dụng và vận hành đợc với những trang thiết bị mới
nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của cơ chế thị trờng. Qua thời gian đầu đợc

nâng cấp và đổi mới cán bộ công nhân của Cty đã đợc các chủ hàng, chủ tàu bớc đầu
tin tởng nguồn hàng nguồn tàu ngày càng ổn định và không ngừng phát triển. Năng
suất xếp dỡ ngày càng cao, thu nhập của cán bộ công nhân Cty ngày càng đợc cải
thiện.
II. cơ cấu tổ chức của công ty
Công ty cổ phần cảng Đoạn xá đợc điều hành theo sơ đồ sau:
Trần Đức Thành Lớp: 9561 CT
i
c
gii
i
DVT
H
Bói
Cont-
ainer
Kho
hng
T
trc
trm
in
T CN
buc
ci
day
T
coi xe
Trng BKS
BAN KIM SOT

Ch tch HQT
HI NG QUN TR
I HI NG
C ễNG
Giỏm c iu hnh
BAN GIM C IU HNH
T
VS
CN
Phũng
Bo v
v an
ninh
Cng
Phũng
K thut
cụng
ngh
Phũng
Khai
thỏc
Phũng
T chc
Tin lng
Hnh chớnh
Phũng
K
hoch
kinh
doanh

Phũng
Ti
chớnh
K toỏn
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
i hi ng c ụng: L c quan cú thm quyn cao nht quyt nh mi vn
quan trng ca cụng ty theo Lut Doanh nghip v iu l Cụng ty. HC l c
quan thụng qua ch trng, chớnh sỏch u t ngn v di hn trong vic phỏt trin
Cụng ty, quyt nh c cu vn, bu ra ban qun lý v iu hnh sn xut kinh
doanh ca Cụng ty.
Hi ng qun tr: L c quan thay mt HC qun lý Cụng ty gia hai k i
hi, cú ton quyn nhõn danh cụng ty quyt nh mi vn liờn quan n mc
ớch quyn li ca Cụng ty. Tr nhng vn thuc HC quyt nh,
Trần Đức Thành Lớp: 9561 CT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
nh hng cỏc chớnh sỏch tn ti v phỏt trin thụng qua vic hoch nh cỏc chớnh
sỏch, ra ngh quyt hnh ng cho tng thi im phự hp vi tỡnh hỡnh sn xut
kinh doanh ca Cụng ty.
Ban Kim soỏt: Do HC bu, thay mt c ụng kim soỏt mi hot ng kinh
doanh, qun tr v iu hnh Cụng ty nhm bao v cỏc li ich hp phỏp cho cac cụ
ụng.
Ban iu hnh: Ban Giỏm c l b mỏy t chc iu hnh v qun lý mi hot
ng hng ngy ca Cụng ty, bao gm Giỏm c v cỏc phú Giỏm c. Giỏm c l
ngi chu trỏch nhim trc HQT v mi hot ng kinh doanh v hiu qu hot
ng kinh doanh ca Cụng ty. Cỏc phú Giỏm c l nhng ngi giỳp vic cho Giỏm
c trong qun lý, ch o iu hnh cỏc hot ng kinh doanh ca Cụng ty, chu
trỏch nhim trc Giỏm c v cỏc hot ng i vi cỏc lnh vc c phõn cụng,
phõn nhim.
Giỳp Ban iu hnh qun lý cỏc chc nng khỏc l cỏc phũng ban chc nng qun
tr giỏn tip gm: Phũng T chc tin lng hnh chớnh, Phũng K hoch kinh

doanh, Phũng Ti chớnh k toỏn, Phũng k thut cụng ngh, Phũng Khai thỏc,
Phũng Bo v v an ninh Cng bin.
IIi. chức năng nhiệm vụ các phòng ban:
1. Phòng tài chính kế toán : Tham mu giúp Giám đốc về các khoản tài chính,
hạch toán kinh tế, hạch toán kế toán, hạch toán kinh doanh, quản lý kiểm soát các thủ
tục về hạch toán và đề suất các chỉ tiêu tài chính của Cty, theo dõi các hoạt động đào
tạo cán bộ công nhân viên
2. Phòng tổ chức tiền l ơng : Tham mu giúp Giám đốc về Xây dựng các định mức
về lao động, Xây dựng và sửa đổi các quy chế về trả lơng, về lao động.
3. Phòng kỹ thuật công nghệ : Theo dõi các hoạt động của các trang thiết bị
trong toàn Cty, đề ra các biện pháp khắc phục sử lý kịp thời các sự cố, theo dõi quy
trình kỹ thuật hoạt động của các trang thiết bị, theo dõi mức tiêu hao nhiên liệu, phụ
tùng thay thế, bảo dỡng bảo quản các trang thiết bị. Đề xuất với ban lãnh đạo Cty các
phơng án sủa chữa hoặc thay mới các trang thiết bị phù hợp với điều kiện tình hình
mới.
Trần Đức Thành Lớp: 9561 CT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
4. Phòng khai thác : Khai thác kinh doanh các nguồn hàng, khai thác thơng vụ
trên cơ sở quản lý của Giám đốc Cty. Chỉ đạo khai thác nguồn hàng, nguồn tàu, tổ
chức hợp đồng các phơng án xếp dỡ.
5. Phòng kế hoạch kinh doanh : Tham mu giúp Giám đốc về hoạt động sản xuất
kinh doanh và thực hiện các chế độ sản xuất kinh doanh, tổng hợp cân đối về sản l-
ợng, phân tích đánh giá doanh thu, chi phí của Cty.
6. Phòng bảo vệ : Tham mu giúp Giám đốc về tình hình an ninh trật tự, đề ra các
phơng án bảo vệ trong Cty, kiểm tra kiểm soát ngời và phơng tiện ra vào Cty, bảo vệ
an toàn cho các phơng tiện ra vào cảng làm hàng an toàn, lập kế hoạch an ninh cảng
biển. Hàng năm tổ chức huấn luyện dân quân tự vệ, tổ chức huấn luyện PCCC đề ra
các phơng án PCCC, các phơng án phòng chống bão lụt.
7. Đội cơ giới : Quản lý và khai thác các trang thiết bị đợc giao. Lập các phơng án
vận tải xếp dỡ giải phóng tàu, kho. Bảo quản, bảo dỡng các trang thiết bị, công cụ

làm hàng.
8. Đội dịch vụ : Đội dịch vụ tổng hợp là đơn vị tổ chức sản xuất kinh doanh hạch
toán riêng theo nhiệm vụ, kế hoạch Giám đốc Cty giao hàng tháng hàng quý. Đợc
phép kinh doanh các loại dịch vụ hợp pháp.
9. Kho hàng, Bài container : Quản lý và khai thác có hiệu quả các kho tàng bến
bãi đợc giao, tổ chức việc giao nhận, bảo quản, đóng gói hàng hoá, Tham mu giúp
Giám đốc Cty các biện pháp Xếp dỡ, giao nhận và bảo quản an toàn hàng hoá.
10. Tổ trạm điện : Quản lý và khai thác điện năng đảm bảo cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của Cty luôn luôn ổn định.
11. Tổ vệ sinh công nghiệp : Thực hiện các biện pháp vệ sinh trong toàn Cty đảm
bảo môi trờng xanh, sạch an toàn.
12. Tổ coi xe : Quản lý và bảo quản xe đạp, xe máy cho cán bộ công nhân viên
trong toàn Cty, của khách hàng vào Cty.
phần Ii
Trần Đức Thành Lớp: 9561 CT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Kết quả sản xuất kinh doanh năm 2004
I. Đặc điểm chung
Năm 2004 là năm kết thúc nhiệm kỳ hoạt động đầu tiên của Công ty cổ phần
cảng Đoạn Xá.
Đây là năm Công ty còn nhiều khó khăn của giai đoạn hình thành và đang
trong thời kỳ đầu t xây dựng. Khó khăn lớn nhất của chúng ta là sự thiếu thốn: Thiếu
vốn đầu t, thiếu phơng tiện công cụ, thiếu đội ngũ CBCNV có kinh nghiệm kinh
doanh trong cơ chế thị trờng Bên cạnh đó, Công ty bị tác động trực tiếp của sự
cạnh tranh gay gắt về thị phần giữa các cảng trong khu vực. Ngoài ra khó khăn về đặc
điểm địa bàn hoạt động (nh chiều dài cầu tàu và diện tích kho bãi có hạn, không sát
mặt đờng bộ chính, không có tuyến đờng sắt chạy qua) đã hạn chế rất nhiều đến
năng lực khai thác và khả năng mở rộng các ngành nghề kinh doanh mới của Công ty.
Nhng năm 2004 chúng ta có thêm thuận lợi mới rất quan trọng. Đó là việc
hoàn thiện và đa vào khai thác 03 dự án đầu t trọng điểm (cầu tàu 1 vạn tấn, cần trục

chân đế 40 tấn, xe nâng hàng container 45 tấn) đã tăng thêm năng lực sản xuất, tăng
khả năng hấp dẫn bạn hàng.
Đợc sự quan tâm lãnh đạo, chỉ đạo của Tổng Công ty HHVN, Đảng uỷ Cảng
Hải Phòng, sự giúp đõ tích cực của Cảng Hải Phòng và các bạn hàng, với quyết tâm
cao nhất, Hội đồng quản trị, Ban giám đốc điều hành và toàn thể CBCNV đã phát huy
thuận lợi, khắc phục khó khăn, phấn đấu đạt đợc những kết quả to lớn, hoàn thành
xuất sắc các chỉ tiêu, nhiệm vụ của Đại hội đồng cổ đông đề ra.
Tài sản, trang thiết bị và công cụ thuộc sở hữu của Công ty
a.Ti sn (Nh xng, thit b, ti sn thuc s hu ca Cụng ty)
Cụng ty hin ang qun lý v s dng 91.467,86 m
2
t ti s 15 ng Ngụ
Quyn, Qun Ngụ Quyn, TP.Hi Phũng, trong ú gm 2.900 m
2
kho tiờu
Trần Đức Thành Lớp: 9561 CT
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
chuẩn và 65.000 m
2
bãi tiêu chuẩn. Các tài sản và thiết bị khác của Công ty
được phản ảnh trong bảng dưới đây.
GIÁ TRỊ TÀI SẢN CỦA CÔNG TY TÍNH ĐẾN 31/07/2005
Đơn vị: triệu đồng.
STT TÊN TÀI SẢN
NĂM ĐƯA
VÀO SD
NGUYÊN
GIÁ
Giá trị
31/12/2004

Giá trị
31/07/2005
1 Cầu tàu 210m 1975 38.341 26.042 24.595
2 Tường rào hạ lưu Đoạn Xá 1976 176 0 0
3 Barie cổng bảo vệ 2000 46 0 0
4 Nhà bảo vệ 2000 89 44 36
5 Hệ thống cấp nước sạch 2001 128 61 51
6 Máy bơm nước 2004 36 33 30
7 Trạm biến thế 180KVA 1965 19 0 0
8 Cầu trục ôtô 16K 4144 1990 230 0 0
9 Ôtô KAMAZ 16K 4143 1990 75 0 0
10 Ôtô MAZ 16K 4121 1990 57 0 0
11 Ôtô MAZ 16K 4133 1990 57 0 0
12 Xe nâng hàng E22 1993 300 0 0
13 Trạm biến thế 560KVA 1995 543 0 0
14 Xe nâng hàng E57 1996 344 0 0
15 Xe nâng hàng TCM E46 1996 344 0 0
16 Đường dẫn cao thế 67SE25 1997 137 30 22
17 Cột đèn pha số 1 1999 38 4 2
18 Cột đèn pha số 2 1999 38 4 2
19 Cột đèn pha số 3 2000 49 13 6
20 Cột đèn pha số 4 2000 49 13 6
21 Cột đèn pha số 5 2000 49 13 6
22 Cột đèn pha số 6 2000 49 13 6
23 Cột đèn pha số 7 2001 31 14 11
24 Cần trục chân đế 23
(
*
)
2002 233 0 0

TrÇn §øc Thµnh Líp: 9561 CT
B¸o c¸o thùc tËp tèt nghiÖp
25 Cần trục chân đế 24
(
**
)
2002 233 0 0
26 Cột đèn pha số 8 2003 45 31 26
27 Cột đèn pha số 9 2003 45 31 26
28 Xe Nâng hàng ĐX 01 2004 5.330 4.136 3.617
29 Cần cẩu TUKAL01 2004 25.118 22.443 21.048
30 NH FD35T9 2004 527 498 454
31 Khung cẩu 20' - ĐX 02 2004 60 55 45
32 Khung cẩu 20' - ĐX 03 2004 60 55 45
33 Khung cẩu 40' - ĐX 04 2004 66 61 50
34 Khung cẩu 20' ĐX05 2005 60 - 50
35 Khung cẩu 40' - ĐX 06 2005 66 - 56
36 Khung cẩu 40' - ĐX 07 2005 66 - 56
37 Khung cẩu 20' - ĐX 09 2005 62 - 59
38 Khung cẩu 20' - ĐX08 2005 62 - 59
39 Trạm biến áp 750KVA 2005 450 - 450
40 Khung cẩu 40' - ĐX10 2005 69 - 67
41 Khung cẩu 40' - ĐX11 2005 69 - 67
42 Bãi chứa hàng số 1 1976 1.802 0 0
43 Bãi chứa hàng số 2 1976 2.056 0 0
44 Kho số 01
(
***
)
2004 121 89 58

45 Bãi tiền phương 1999 5.265 1.099 550
46 Kho khung Tiệp 2000 776 520 468
47 Bãi nhà VP cũ 2004 295 254 205
48 Ôtô du lịch 16K 5069 1991 209 0 0
49 Máy vi tính 1 1998 20 0 0
50 Máy vi tính 3 1998 21 0 0
51 Máy vi tính 4 2001 13 0 0
52 Máy vi tính 15 2002 14 0 0
53 Máy vi tính 5 2002 11 0 0
54 Máy vi tính 6 2002 15 0 0
TrÇn §øc Thµnh Líp: 9561 CT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
55 Mỏy vi tớnh 8 2002 14 0 0
56 ễtụ du lch 16K 3400 2002 334 214 178
57 Mỏy vi tớnh 10 2003 11 7 5
58 Mỏy vi tớnh 11 2003 12 7 5
59 Mỏy vi tớnh 12 2003 12 7 5
60 Mỏy vi tớnh 13 2003 10 6 5
61 Mỏy vi tớnh 14 2003 10 4 2
62 Mỏy vi tớnh 9 2003 11 4 2
63 Tng i in thoi 2003 31 23 19
64 Nh vn phũng 2003 1.761 1.585 1.321
65 H thng Sõn vn 2004 152 122 106
66 Mỏy in kim TC 2004 11 8 6
67 Mỏy iu ho 1 2004 29 24 20
68 iu ho t ng 2 2004 29 24 20
69 Mỏy photo SHARP 4030 2004 43 36 31
70 Nh trc sn xut 2004 130 119 109
71 Romoúc ch container 1995 65 0 0
72 Romoúc ch containner 1995 65 0 0

73 ễtụ KAMAZ 16H 1429 1995 250 0 0
74 ễtụ KAMAZ 16H 1428 1995 250 0 0
75 R moúc xe M I 16R1947 2004 128 123 107
76 R moúc xe M II 16R1941 2004 128 123 107
77 Xe M I 16H8211 2004 300 288 250
78 Xe M II 16H8175 2004 300 288 250
Tng cng 88.556 58.566 54.781
(
*
)
: Sn xut nm 1976, DOANXA PORT mua li ca Cng Hi phũng nm 2002,
(
**
)
: Sn xut nm 1981, DOANXA PORT mua li ca Cng Hi phũng nm 2002,
(
***
)
: Xõy dng nm 1979, DOANXA PORT mua li ca Cng Hi phũng nm 2004,
(
****
)
: Nõng cp nm 2002 v 2003, a vo s dng thỏng 11/2003,
Trần Đức Thành Lớp: 9561 CT
Báo cáo thực tập tốt nghiệp
Trong tng s ti sn trờn thỡ Cu tu 210m, cn cu TUKAL 01 ó dựng th chp cho hp ng
tớn dng s 01/HTD ngy 23/10/2003. Xe nõng hng 45 tn X 01 ó dựng th chp cho hp ng tớn
dng s 02/HTD ngy 03/03/2004 (Xem thờm phn III.9.1).
B. Đặc tr ng của một số loại thiết bị xếp dỡ và công cụ mang hàng hiện có của
cảng:

Ph ơng tiện vận tải bộ :
Ôtô:
Kiểu xe: Rơ moóc
Trọng tải: 30 T
Tự trọng: 10 T
Dài: 17,5 m
Rộng: 2,75 m
Cao: 2,2 m
Vận tốc di chuyển có hàng: 50 km/h
Vận tốc di không có hàng: 80 km/h
Đờng kính bánh xe: 1200 mm
. Thiết bị xếp dỡ và công cụ mang hàng.
Nâng hàng: Model: FD 35T9
Trần Đức Thành Lớp: 9561 CT

×