Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

giáo án tin học lớp 12 truy vấn dữ liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.72 KB, 9 trang )

§8. TRUY VẤN DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức
- Học sinh hiểu khái niệm mẫu hỏi, biết các chức năng của mẫuc hỏi.
- Biết các hàm cơ bản và biểu thức trong Access.
- Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi, hai chế độ làm việc với
mẫu hỏi.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số
học, biểu thức điều kiện và biểu thức logic cho mẫu hỏi.
- Tạo được mẫu hỏi bằng thuật sĩ hoặc tự thiết kế.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH

- Máy vi tính và máy chiếu projector dùng để chiếu các ví dụ.
- Sách giáo khoa.
- Một cơ sở dữ liệu quản lí bán hàng có ba bảng: khach_hang,
mat_hang và hoa_dơn; một số mẫu hỏi dùng để thực hiện mẫu.
- Hình mô tả thanh công cụ thiết kế mẫu hỏi.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC

1. Tìm hiểu các khái niệm mẫu hỏi.
a. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu khái niệm mẫu hỏi.
- Biết các chức năng của mẫu hỏi, sự cần thiết của mẫu hỏi.
b. Nội dung:
- Mẫu hỏi thường được sử dụng để:
+ Mẫu hỏi được sử dụng để tìm kiếm, sắp xếp khi dữ liệu được lưu
trữ trên nhiều bảng.
+ Chọn các bản ghi thỏa mãn các điều kiện cho trước.
+ Chọn các trường để hiển thị.


+ Thực hiện tính toán.
+ Tổng hợp và hiển thị thông tin từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.


- Có hai chế độ làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết kế và chế độ trang
dữ liệu. kết quả thực hiện mẫu hỏi có thể tham gia vào việc tạo bảng, biểu
mẫu, tạo mẫu hỏi khác hoặc tạo báo cáo.
c Các bước tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Đặt vấn đề: Trong bài toán quản lý
kinh doanh bán hàng, những câu hỏi
thường đặt ra có dạng:
+ Ngày 20/10/2007 doanh thu được
bao nhiêu?
- Yêu cầu học sinh tìm những câu hỏi
tương tự.
- Diễn giải: ta có thể chia những câu
hỏi thành hai nhóm: câu hỏi chỉ liên
quan đến một bảng và câu hỏi liên
quan đến nhiều bảng.
+ Đối với câu hỏi chỉ liên quan một
bảng, ta có thể sử dụng thao tác lọc và
tìm kiếm để tìm câu trả lời.
+ Đối với câu hỏi liên quan nhiều bảng
ta phải sử dụng mẫu hỏi. Mẫu hỏi dựa
vào liên kết giữa các bảng, ta có thể
thống kê dữ liệu, nhóm và chọn các
bản ghi của nhiều bảng theo một điều
kiện cho trước.
- Thực hiện một số mẫu hỏi để học

sinh thấy được các khả năng của mẫu
hỏi.
- Yêu cầu học sinh tham khảo sách
giáo khoa để cho biết những khả năng
của mẫu hỏi.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Theo dõi và suy nghĩ

- Ngày 20/10/2007, bán được
bao nhiêu tấn sắt?
...

+ Sắp xếp các bản ghi.
+ Chọn các bản ghi thỏa mãn các
điều kiện cho trước.
+ Chọn các trường để hiển thị.
+ Thực hiện tính toán.
+ Tổng hợp và hiển thị thông tin
từ nhiều bảng hoặc mẫu hỏi
khác.
- Hỏi: Có những chế độ nào khi làm - Có hai chế độ: chế độ thiết kế
việc với mẫu hỏi?
và chế độ trang dữ liệu.

2


2. Tìm hiểu biểu thức trong mẫu hỏi.
a. Mục tiêu:

- Học sinh biết các toán hạng và phép toán xây dựng nên biểu thức.
- Viết đúng biểu thức.
b. Nội dung:
- Các phép toán thường dùng bao gồm:
+ Phép cộng (+), phép trừ (-), phép nhân (*), phép chia (/)
+ Các phép toán so sánh: <, >, <=, >=, =, <>
+ Các phép toán logic: AND, OR, NOT
- Toán hạng trong biểu thức có thể là:
+ Tên trường: được ghi trong dấu ngoặc vuông, ví dụ [toan]
+ Hằng số, hằng văn bản: được ghi trong cặp dấu nháy kép.
+ Hàm.
- Biểu thức số học được sử dụng để mô tả các trường tính toán trong
mẫu hỏi.
- Biểu thức Logic được sử dụng trong các trường hợp sau:
+ Thiết lập bộ lọc cho bảng.
+ Thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi.
c. Các bước tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
- Nêu câu hỏi kiểm tra kiến thức đã
học:
+ Những phép toán nào em đã được
học trong ngôn ngữ lập trình turbo
pascal.
+ Những toán hạng nào dùng để xây
dựng biểu thức trong turbo pascal.
+ Có những loại biểu thức nào?

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- Suy nghĩ để trả lời
+ Phép cộng, trừ, nhân, chia.

+ Phép >, >=, <, <=, =, <>
+ Phép And, or, not.
- Các toán hạng
+ Các hằng.
+ Các biến.
+ Các hàm.
+ Biểu thức số học.
+ Biểu thức quan hệ.
+ Biểu thức logic.

- Diễn giải: Để thực hiện tính toán và
kiểm tra điều kiện, Access sử dụng các
phép toán và toán hạng.

3


- Giới thiệu các phép toán, các toán
hạng, các loại biểu thức trong Access.
Các phép toán:
+ Phép toán số học: +, -, *, /
+ Phép toán so sánh: <, >, <=, >=, =,
<>
+ Phép toán logic: AND, OR, NOT
Các toán hạng:
+ Tên trường: được ghi trong dấu
ngoặc vuông, ví dụ [toan]
+ Hằng số.
+ Hằng văn bản: được ghi trong cặp
dấu nháy kép, ví dụ “Nam”.

+ Hàm.
Các loại biểu thức:
+ Biểu thức số học: dùng để mô tả các
trường tính toán trong mẫu hỏi.
+ Biểu thức Logic: dùng để thiết lập
bộ lọc cho bảng hoặc thiết lập điều
kiện lọc để tạo mẫu hỏi.
- Chú ý cho học sinh: cách lấy giá trị
của trường; quy định hằng văn bản;
thường nhầm lẫn kí hiệu dấu hai chấm
với kí hiệu phép chia...

- Học sinh biết lấy giá trị của
trường phải đặt tên trường trong
cặp dấu ngoặc vuông; hằng văn
bản phải đặt trong dấu ngoặc
kép; phân biệt được kí hiệu dấu
hai chấm với kí hiệu phép chia.

3. Tìm hiểu các hàm trong mẫu hỏi.
a. Mục tiêu:
Học sinh biết tên và chức năng một số hàm cơ bản.
b. Nội dung:
- Hàm tính tổng: Sum.
- Hàm tính giá trị trung bình: Avg.
- Hàm tìm giá trị nhỏ nhất: Min.
- Hàm tìm giá trị lớn nhất: Max.
- Hàm đếm số giá trị khác trống: Count.

4



c. Các bước tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- Hãy nhắc lại tên các hàm và chức + Hàm Sum – tính tổng.
năng của nó mà em đã được học trong + Hàm Min – cho giá trị bé nhất.
ngôn ngữ lập trình Turbo Pascal.
+ Hàm Max – cho giá trị lớn
nhất.
- Chính xác hóa kiến thức về các hàm - Theo dõi và ghi nhớ.
trong Access.
- Học sinh biết tên hàm cơ bản
+ Hàm tính tổng: Sum.
trong Access.
+ Hàm tính giá trị trung bình: Avg.
+ Hàm tìm giá trị nhỏ nhất: Min.
+ Hàm tìm giá trị lớn nhất: Max.
+ Hàm đếm số giá trị khác trống:
Count.
Bốn hàm đầu tiên chỉ thực hiện trên
các trường kiểu số.
- Không nhất thiết yêu cầu học sinh
phải nhớ hết ngay cú pháp các biểu
thức cũng như tên hàm. Học sinh sẽ
làm quen dần qua giờ thực hành.
4. Tìm hiểu cách tạo mẫu hỏi.
a. Mục tiêu:

Học sinh biết các bước tạo mẫu hỏi.
b. Nội dung:
- Các bước tạo mẫu hỏi.
+ Chọn dữ liệu nguồn cho mẫu hỏi (từ các bảng hoặc mẫu hỏi khác).
+ Chọn các trường từ dữ liệu nguồn để đưa vào mẫu hỏi.
+ Khai báo các điều kiện lọc các bản ghi cần đưa vào mẫu hỏi.
+ Chọn các trường dùng để sắp xếp các bản ghi trong mẫu hỏi.
+ Tạo các trường tính toán từ các trường đã có.
+ Đặt điều kiện gộp nhóm.
- Có hai chế độ thường dùng để làm việc với mẫu hỏi: chế độ thiết
kế và chế độ trang dữ liệu.

5


c. Các bước tiến hành:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

- Nêu câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ:
Tương tự như biểu mẫu, có những
cách tạo mẫu hỏi nào?
- Hỏi: Trong biểu mẫu có những chế
độ làm việc nào?
- Giới thiệu các bước chung để tạo
một mẫu hỏi.
- Yêu cầu học sinh chỉ ra thao tác để
tạo mẫu hỏi bằng tự thiết kế và thao
tác để tạo mẫu hỏi bằng thuật sĩ.


- Tự thiết kế hoặc sử dụng thuật
sĩ.
- Chế độ thiết kế và chế độ biểu
mẫu.

- Trong cửa số cơ sở dữ liệu,
chọn đối tượng Queries.
- Bấm chuột vào creat query in
design để tạo mẫu hỏi bằng tự
thiết kế.
- Bấm chuột vào creat query by
using wizard để tạo mẫu hỏi bằng
- Chính xác hóa: Trong mẫu hỏi cũng thuật sĩ.
có hai chế độ làm việc: chế độ thiết kế
và chế độ trang dữ liệu. Trong chế độ
thiết kế, có thể thiết kế mới, xem, thiết
kế lại mẫu hỏi cũ.
- Chiếu lên màn hình thanh công cụ
hỗ trợ thiết kế mẫu hỏi (hình 51, sách - Học sinh nhận biết các công cụ
giáo khoa, trang 65). Yêu cầu học sinh hỗ trợ thiết kế mẫu hỏi.
nhận biết một số công cụ quen thuộc,
giáo viên giới thiệu bổ sung một số
công cụ mới.
- Thực hiện việc tạo một mẫu hỏi đơn
giản để học sinh nắm được các bước.
- Hỏi: Cho biết các bước để sửa đổi
thiết kế biểu mẫu.
+ Chọn biểu mẫu cần sửa.
+ Bấm chuột vào nút lệnh

- Giới thiệu các bước để sửa thiết kế
mẫu hỏi (tương tự như học sinh trình
bày).

6


- Yêu cầu học sinh trình bày một số
cách khác.
- Chiếu giao diện của cửa số mẫu hỏi
ở chế độ thiết kế (hình 52, sách giáo
khoa, trang 65) và giới thiệu những
phần trên cửa sổ.
- Diễn giải: Cửa sổ có hai phần: phần
trên hiển thị cấu trúc bảng, phần dưới
là nơi mô tả mẫu hỏi. Mỗi cột thể hiện
một trường.
- Yêu cầu học sinh giải thích ý nghĩa
của mỗi hàng.
- Bổ sung những vấn đề học sinh chưa
biết, chẳng hạn:
+ Show: Khai báo các trường được
chọn để xuất hiện trong mẫu hỏi.
+ Criteria: Mô tả điều kiện để chọn
các bản ghi đưa vào mẫu hỏi. Các
điều kiện được viết dưới dạng biểu
thức logic.
- Khi đang thiết kế, để xem kết quả

+ Bấm phím phải chuột vào mẫu

hỏi cần sửa, chọn lệnh Design
View.
- Học sinh nhận biết giao diện
của cửa sổ ở chế độ thiết kế

+ Field: Khai báo tên các trường
có thể được xuất hiện trong mẫu
hỏi.
+ Table: Khai báo tên bảng chứa
trường tương ứng.
+ Sort: Khai báo các trường cần
sắp xếp

của mẫu hỏi, bấm chuột vào nút
hoặc chọn lệnh View → Datasheet
View.
5. Rèn luyện cách tạo mẫu hỏi.
a. Mục tiêu:
- Bước đầu học sinh tạo được mẫu hỏi.
b. Nội dung:
- Với cơ sở dữ liệu quản lý học sinh, hãy tạo mẫu hỏi cho biết danh
sách học sinh có các điểm trung bình ở tất cả các môn từ 6,5 trở lên.
- Các bước tạo mẫu hỏi.
+ Bấm đúp chuột vào Create query in Design view.
+ Chọn bảng HOC_SINH làm dữ liệu nguồn cho mẫu hỏi.

7


+ Bấm đúp chuột vào các trường Maso, Hodem, Ten, Toan, Li, Hoa,

Van, Tin trong bảng HOC_SINH để đưa vào mẫu hỏi.
+ Trong lưới QBE, trên dòng Criteria, cột Toan, Li, Hoa, Van, Tin,
gõ >=6.5
+ Bấm chuột vào nút
c. Các bước tiến hành:

để thực hiện mẫu hỏi và xem kết quả.

HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
- Giới thiệu yêu cầu: Với cơ sở dữ liệu - Một học sinh thực hiện và cả
quản lý học sinh, hãy tạo mẫu hỏi chọn lớp nêu thao tác.
ra danh sách học sinh có các điểm
trung bình ở tất cả các môn từ 6,5 trở - Học sinh biết có các thao tác
lên.
để tạo mẫu hỏi.
- Gọi một học sinh lên bảng thực hiện,
cho phép học sinh khác gợi ý thao tác.
- Hướng dẫn lớp tìm thao tác để thực
hiện.
+ Tạo cửa sổ mẫu hỏi.
+ Mở cơ sở dữ liệu quanli_hs.
Bấm chuột vào queries. Bấm
chuột vào Creat query in Design
view.
+ Chọn bảng hoc_sinh làm dữ liệu + Bấm phải chuột vào nền phần
nguồn.
trên của cửa sổ mẫu hỏi và chọn
lệnh Show table.. (nếu cửa sổ
Show table chưa xuất hiện)

+ Chọn trường muốn đưa vào cửa sổ + Bấm chuột vào tên bảng trong
mẫu hỏi.
cửa sổ Show table và chọn lệnh
add. Bấm chuột vào nút Close
để đóng cửa sổ Show table.
+ Đặt điều kiện.
+ Bấm đúp chuột vào tên
trường: maso, hodem, ten, toan,
li, hoa, van, tin trong bảng
hoc_sinh.
+ Tại các cột toan, li, hoa, van,
tin gõ >=6.5
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN

8


+ Thực hiện mẫu hỏi.
+ Bấm chuột vào nút
Kết quả xuất hiện trên màn hình tương
tự hình 53 (sách giáo khoa, trang 66).
+ Bấm chuột vào nút Save
- Yêu cầu học sinh lưu mẫu hỏi.
+ Gõ tên mẫu hỏi và Enter.

.

- Cho học sinh quan sát dữ liệu được - Học sinh biết được: Khi dữ
tạo ra khi thực hiện mẫu hỏi trước và liệu bảng nguồn thay đổi thì dữ
sau khi thay đổi dữ liệu trên bảng liệu trên mẫu hỏi cũng thay đổi.

nguồn.
- Yêu cầu sinh cách tạo thêm trường
mới cho mẫu hỏi.
6. Củng cố
a- Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức về các phép toán, các hàm và biểu thức.
- Học sinh biết các bước tạo mẫu hỏi.
b- Thực hiện:
- Giáo viên: Hệ thống lại các phép toán, các hàm và các loại biểu thức.
- Giáo viên: Hệ thống lại các bước tạo mẫu hỏi.
7. Hướng dẫn học ở nhà
a- Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng tạo mẫu hỏi
- Chuẩn bị nội dung để thực hành trong tiết Bài tập và thực hành số 6
b- Nội dung:
- Thực hiện lại việc tạo mẫu hỏi trong bài đã học.
- Trả lời các câu hỏi 3, 4, 5, trong sách giáo khoa trang 68.
- Chuẩn bị nội dung cho bài tập thựchành số 6: Mẫu hỏi trên một
bảng.
+ Nêu mục đích yêu cầu của bài thực hành: Làm quen với mẫu hỏi
kết xuất thông tin từ một bảng, tạo được những biểu thức điều kiện đơn
giản, làm quen với mẫu hỏi có sử dụng gộp nhóm, biết sử dụng các hàm gộp
nhóm ở mức độ đơn giản.
+ Yêu cầu học sinh xem trước nội dung của các bài tập 1, bài tập 2.

9




×