Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Bài giảng bài cấu tạo chất thuyết động học phân tử chất khí vật lý 10 (6)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 16 trang )


Tại sao có thể nén
được chất khí mà
không nén được
chất lỏng và chất
rắn?


Nội dung bài học:
I/ Cấu tạo chất
1. Những điều đã học về cấu tạo chất
2. Lực tương tác phân tử
3.Các thể rắn, lỏng, khí
II/ Thuyết động học phân tử chất khí
1. Nội dung cơ bản của thuyết động học
phân tử chất khí
2. Khí lí tưởng


I/ Cấu tạo chất

1) Nội dung về cấu tạo chất.

- Các chất được cấu tạo từ các
là tan
phân tử và giữa các
Vìhạt
saoriêng
muối biệt
có thể
phân tử có khoảng cách.


trong nước, bong bóng
cột chặt
để ngừng
lâu bị xẹp?
- Các phân tử luôn chuyển động
không

Tại sao các chất được cấu tạo từ
- Các phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật
những phân tử chuyên động hỗn
càng cao.
loạn mà viên phấn hay cây bút
không bị rã ra?


I – Cấu tạo chất

2) Lực tương tác phân tử.

-Giữa

các phân tử Vì
cấu
tạochúng
nên vật
giữa
cótương
lực tác
lẫn nhau bởi cả lựctương
hút vàtác

lựcnên
đẩy.hình
Độ lớn của
các lực này phụ thuộc
vào
khoảng
thành
các
chất ởcách
thể giữa
rắn , lỏng, khí. Các
các phân tử.

này
+ Khoảng cách giữa cácthể
phân
tửcó
nhỏđặc
thì Fđiểm
đẩy>Fhút

+ Khoảng cách giữa các phân tử lớn thì Fhút > Fđẩy

+ Khoảng cách giữa các phân tử rất lớn thì Ftương tác =0


I – Cấu tạo chất

3) Các thể rắn, lỏng, khí.


Các thể

Thể rắn

Thể lỏng

Khoảng cách
phân tử

Rất nhỏ

Lớn

Lực tương
tác phân tử

Rất lớn. Liên
kết mọi phân
tử.

Lớn. Liên kết
các phân tử ở
gần.

Chuyển động
phân tử

Hình dạng
thể tích


Tại sao có
thể
Dao động
Dao động
quanh VTCB
quanhnén
VTCB chất
dịchkhí?
chuyển
cố định
Riêng xác
định

Của phần bình
chứa

Thể khí
Rất lớn
Rất nhỏ
Hỗn loạn về
mọi phía

Của toàn
bình chứa


thứ
II – ThuyếtNội
động dung
học phân

tử nhất
chất khí:

của
1. Nội dung cơnói
bản về
của cấu
thuyếttạo
động
học phân tử chất khí

chấtcấu
khí.
khí phân tử rất nhỏ so với
-Chất khí được
tạoChất
từ những
kích thước của
chúng.
được
cấu tạo như
thế nào?
- Các phân tử chuyển
động hỗn loạn không ngừng,
chuyển động càng nhanh nhiệt độCác
càngphân
cao. tử

0C
chất

khí

20
- Khi chuyển động hỗn loạn các phân tử va chạm vào
oC có gì

40
thành bình gây ra áp suất lên thành bình.
2. Khí lí tưởng
khác nhau?

Khí lí tưởng là chất khí trong đó các phân tử được coi như
chất điểm và tương tác khi va chạm.


Thảo luận
câu C1?

-Lực tương tác phân tử là gì?
-Các nội dung của thuyết động học phân tử
chất khí?
-Đặc điểm của thể rắn , lỏng, khí?
Vận dụng





Vì khi mài nhẵn khoảng cách giữa các phân tử
đủ nhỏ để lực hút xuất hiên hút các phân tử lại

không
nhẵnđáy
khoảng
giữa mài
các nhẵn tiếp xúc
C1: Tạivới
saonhau,
cho hai
thỏi mài
chì mặt
phẳngcách
đã được
tử lớnlại
nên
các? Tại
phânsao
tử hai
không
lực được mài nhẵn
với nhauphân
thì chúng
hútgiữa
nhau
mặtcó
không
và?chúng không hút nhau.
thì lại không hút hút
nhau




Câu 1: Tính chất nào sau đây không phải là của phân tử vật
chất ở thể khí?

A. Chuyển động không ngừng
B. Chuyển động hỗn lọan và không ngừng
C. Chuyển động hỗn lọan xung quanh các vị
trí cân bằng cố định
D. Chuyển động hỗn lọan

C


Câu 2: Nguyên nhân cơ bản nào sau đây gây ra
áp suất chất khí:
A. Do trong khi chuyển động, các phân tử khí va
chạm với nhau và va chạm vào thành bình
B. Do chất khí thường có thể tích lớn
C. Do chất khí thường có khối lượng riêng nhỏ
D. Do chất khí thường được đựng trong bình kín

A


Câu 4: Trong chất rắn, các phân tử, nguyên tử:
A. Nằm ở những vị trí cố định
B. Nằm ở những vị trí xác định và chỉ có thể dao
động xung quanh các vị trí cân bằng xác định
này
C. Không có vị trí cố định mà luôn thay đổi

D. Nằm ở những vị trí cố định, sau một thời gian
nào đó chúng lại chuyển sang một vị trí cố định
khác

B



×