Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bài giảng bài câu hỏi và bài tập tổng kết chương II nhiệt học vật lý 8 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.38 MB, 14 trang )

TRÖÔØNG THCS CAÙT
HANH

V ÂT L Ý 8

GD
PHÙ CÁT


Câu 1

* Viết công thức tính nhiệt lượng và cho biết đầy
đủ các đại lượng và đơn vị tương ứng?

Q = m.c.∆t Trong đó:

Q là nhiệt lượng vật thu vào (J)
m là khối lượng vật (kg)
Hôm nay chúng ta cùng trả
oC)
∆t
=
t

t

độ
tăng
nghiệt
độ
(


2
1
lời một số câu hỏi và làm bài tập để
c là
tổng kết chương
cơnhiệt
học dung
trongriêng
bài:của vật (J/kg.độ)

* Thế nào là nhiệt dung riêng, nói nhiệt dung
riêng của nước là 4200J/Kg độ nghĩa là gì?
Nhiệt dung riêng của một chất cho biết nhiệt
lượng cần thu vào để làm cho 1kg chất đó tăng thêm
1oC.
Nghĩa là muốn tăng 1 kg nước lên 1oC thì cần
cung cấp một nhiệt lượng là 4200J

Câu 2


A. TRẢ LỜI CÂU HỎI

1. Các chất được cấu tạo như
thế nào?
Các chất được cấu tạo từ
các hạt riêng biệt gọi là nguyên
tử, phân tử.
2. Nêu hai đặc điểm của nguyên
tử và phân tử cấu tạo nên các

chất đã học trong chương này.
Các nguyên tử, phân tử
chuyển động không ngừng.
Giữa các nguyên tử, phân tử có
khoảng cách.

3. Giữa nhiệt độ của vật và
chuyển động của nguyên tử, phân
tử cấu tạo nên vật có mối liên hệ
như thế nào.
Nhiệt độ của vật càng cao thì
các nguyên tử, phân tử cấu tạo
nên vật chuyển động càng nhanh.
4. Nhiệt năng của một vật là gì?
Khi nhiệt độ của vật tăng thì nhiệt
năng tăng hay giảm? Tại sao?
Nhiệt năng của một vật là
tổng động năng của các phân tử
cấu tạo nên vật. Nhiệt độ càng cao
thì các phân tử cấu tạo nên vật
chuyển động càng nhanh và nhiệt
năng của vật càng lớn.


A. TRẢ LỜI CÂU HỎI

5.Có mấy cách làm thay đổi nhiệt
năng? Tìm mỗi cách một thí dụ.

Có hai cách làm thay đổi nhiệt

năng là thực hiện công và
truyền nhiệt.
6. Chọn các ký hiệu dưới đây cho chỗ trống thích hợp của bảng sau:
a) Dấu * nếu là cách truyền nhiệt chủ yếu của chất tương ứng.
b) Dấu + nếu là cách truyền nhiệt không chủ yếu của chất tương ứng.
c) Dấu - nếu không phải là cách truyền nhiệt của chất tương ứng.
Chất

Cách
truyền nhiệt
Dẫn nhiệt
Đối lƣu
Bức xạ nhiệt

Rắn

Lỏng

Khí

Chân không

*
-

+
*
+

+

*
+

*


A. TRẢ LỜI CÂU HỎI

7. Nhiệt lượng là gì? Tại sao
đơn vị của nhiệt lượng là Jun?
Nhiệt lượng là phần nhiệt
năng mà vật nhận thêm được
hay mất bớt đi. Vì là số đo
nhiệt năng nên đơn vị của nhiệt
lượng cũng là Jun như đơn vị
của nhiệt năng.
8. Nói nhiệt dung riêng của nước
là 4 200J/kgK có nghĩa gì?
Có nghĩa là: muốn cho 1kg
nước nóng lên thêm 1oC cần
cung cấp một nhiệt lượng là
4200J

9. Viết công thức tính nhiệt
lượng và nêu tên và đơn vị các
đại lượng có trong công thức
này.
Công thức: Q = m.c.∆t.
Trong đó:
Q: Nhiệt lượng (J).

m: Khối lượng (kg).
c: Nhiệt dung riêng (J/kg.K)
∆t: Độ tăng hoặc giảm nhiệt độ
(oC)


A. TRẢ LỜI CÂU HỎI

10. Phát biểu nguyên lý truyền nhiệt. Nội dung nào của nguyên lý
này thể hiện sự bảo toàn năng lượng?
Khi có hai vật trao đổi nhiệt với nhau thì:
•Nhiệt tự truyền từ vật có nhiệt độ cao hơn sang vật có nhiệt độ
thấp hơn.
•Sự truyền nhiệt xảy ra cho tới khi nhiệt độ của hai vật bằng nhau
thì ngừng lại.
• Nhiệt lượng do vật này tỏa ra bằng nhiệt lượng do vật kia thu
vào.
11. Tìm một thí dụ cho mỗi hiện tượng sau đây:
Truyền cơ năng từ vật này sang vật khác.
Truyền nhiệt năng từ vật này sang vật khác.
Cơ năng chuyển hóa thành nhiệt năng.
Nhiệt năng chuyển hóa thành cơ năng.


A. TRẢ LỜI CÂU HỎI
B. VẬN DỤNG
I. Trắc nghiệm:Khoanh tròn

chữ cái đứng trước phương án
trả lời mà em cho là đúng:

1. Tính chất nào sau đây không
phải là của nguyên tử, phân tử?
A. Chuyển động không ngừng.
B. Có lúc chuyển động, có lúc
đứng yên.
C.Giữa các nguyên tử, phân tử
có khoảng cách.
D. Chuyển động càng nhanh thì
nhiệt độ của vật càng cao.

2. Trong các câu về nhiệt năng
sau đây câu nào không đúng?
A. Nhiệt năng là một dạng năng
lượng.
B. Nhiệt năng của vật là nhiệt
lượng thu vào hoặc tỏa ra.
C. Nhiệt năng của vật là tổng
động năng của các phân tử cấu
tạo nên vật.
D. Nhiệt năng của vật càng lớn
khi nhiệt độ của vật càng cao.


A. TRẢ LỜI CÂU HỎI
B. VẬN DỤNG
I. Trắc nghiệm:Khoanh tròn

chữ cái đứng trước phương án
trả lời mà em cho là đúng:
3. Dẫn nhiệt là hình thức truyền

nhiệt có thể xảy ra:

A. chỉ ở chất lỏng.
B. chỉ ở chất rắn.
C. chỉ ở chất lỏng và chất rắn.
D. ở cả chất lỏng, chất rắn và
chất khí.

4. Đối lưu là hình thức truyền
nhiệt có thể xảy ra:
A. chỉ ở chất khí.
B. chỉ ở chất lỏng.
C. chỉ ở chất khí và chất lỏng.
D. ở cả chất lỏng, chất rắn và
chất khí.
5. Nhiệt truyền từ bếp lò đến
người đứng gần chủ yếu bằng
hình thức:
A. dẫn nhiệt.
B. đối lưu.
C. bức xạ nhiệt.
D. dẫn nhiệt và đối lưu.


A. TRẢ LỜI CÂU HỎI
B. VẬN DỤNG
I. Trắc nghiệm

II. Câu hỏi:


1. Tại sao có hiện tượng
khuếch tán? Hiện tượng khuếch
tán xảy ra nhanh lên hay chậm
đi khi nhiệt độ giảm?
Vì giữa các nguyên tử,
phân tử luôn chuyển động
không ngừng và giữa chúng có
khoảng cách.
Khi nhiệt độ giảm thì hiện
tượng khuyếch tán xảy ra chậm
đi.

2. Tại sao một vật không phải
lúc nào cũng có cơ năng nhưng
lúc nào cũng có nhiệt năng?

Vì lúc nào các nguyên tử,
phân tử cấu tạo nên vật cũng
chuyển động không ngừng.
3. Tại sao một vật không phải
lúc nào cũng có cơ năng nhưng
lúc nào cũng có nhiệt năng?
Vì lúc nào các nguyên tử,
phân tử cấu tạo nên vật luôn
chuyển động không ngừng.


A. TRẢ LỜI CÂU HỎI
B. VẬN DỤNG
I. Trắc nghiệm


II. Câu hỏi:
3. Khi cọ xát miếng đồng lên
mặt bàn thì miếng đồng nóng
lên. Có thể nói miếng đồng đã
nhận được nhiệt lượng không?
Tại sao?
Không phải. Vì đây là
hình thức truyền nhiệt bằng
cách thực hiện công.

4. Đun nóng một ống nghiệm đã
đậy nút kín có đựng một ít nước.
Nước nóng dần tới một lúc nào
đó thì nút ống nghiệm bị bật lên.
Trong hiện tượng này, nhiệt
năng của nước đã thay đổi bằng
những cách nào; đã có sự
chuyển hóa năng lượng từ dạng
nào sang dạng nào?
Nước nóng lên là do có sự
truyền nhiệt từ bếp đun sang
nước.
Nút bật lên là do nhiệt năng
của hơi nước chuyển hóa thành
cơ năng.


A. TRẢ LỜI CÂU HỎI
B. VẬN DỤNG

I. Trắc nghiệm

1. Dùng bếp dầu để đun sôi 2 lít nước ở 20oC
đựng trong một ấm nhôm có khối lượng 0,5kg.
II. Câu hỏi:
Tính nhiệt lượng cần cung cấp. Biết chỉ có 30%
III. Bài tập:
nhiệt lượng do dầu bị đốt cháy tỏa ra làm nóng
Tóm tắt:
ấm và nước đựng trong ấm. Cho nhiệt dung
t1 = 20oC
riêng của nước và nhôm lần lượt là 4200J/kg.K;
o
t2 = 100 C
880J/kg.K
c1 = 4200J/kg.K
Giải
c2 = 880J/kg.K
Nhiệt lượng do nước và nhôm thu vào là:
m1 = 2kg
Qthu = m1.c1∆t + m1.c1∆t = 2.4200.80 + 0,5.880.80
m2 = 0,5kg
= 707 200(J)
H = 30%
Nhiệt lượng có ích cung cấp chỉ cho nước:
QToàn phần=?
Qtoàn phần = Qcó ích /H = 707200/30% = 2358kj


A. ÔN TẬP

B. VẬN DỤNG
C. TRÒ CHƠI Ô CHỮ
Hàng ngang

H Ỗ N Đ Ộ N
1. Một đặc điểm của chuyển động
N H I Ệ T N Ă N
phân tử (6ô).
D Ẫ N N H I Ệ T
2. Dạng năng lƣợng vật nào cũng
N H I Ệ T L ƢỢ NG
có (9ô).
3. Một hình thức truyền nhiệt (8ô).
N H I Ệ T D U NG R I
4. Số đo phần nhiệt năng thu vào
N H I Ê N L I Ệ
hay mất đi (10ô)
N H I Ệ T H Ọ C
5. Đại lƣợng có đơn vị là J/kg.K
B ỨC X Ạ N H I Ệ
(14ô).
6. Tên chung của những vật liệu
dùng để cung cấp nhiệt lƣợng khi
đốt cháy (9ô).
NHIỆT HỌC
Hàng dọc:
7. Tên của một chƣơng trong Vật
lí 8 (8ô).
8. Một hình thức truyền nhiệt
(10ô).


G

Ê NG
U
T


Học hiểu phần ghi trong tâm của bài

Làm các bài tập từ 29.1 đến 29.13 SBT
Đọc thêm phần có thể

Chuẩn bị tiết ôn tập tiếp theo


TRÖÔØNG THCS CAÙT HANH



×