Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Bài giảng bài mắt cận và mắt lão vật lý 9 (9)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.81 MB, 14 trang )


Kiểm tra bài cũ
I - So sánh ảnh ảo của thấu kính phân kì và ảnh ảo của thấu kính hội tụ ?
II - Hãy gép một nội dung 1,2,3,4 với một nội dung a,b,c,d, để thành câu đúng
1- trong quá trình điều tiết thể
a, Khi không điều tiết ,
thuỷ tinh bị co giãn,phồng lên
gọi là điểm cực viễn.
hoặc dẹt xuống
2- Điểm xa mắt nhất mà ta có
b, Khi không điều tiết ,
thể nhìn rõ được
gọi là điểm cực cận .
3- Điểm gần mắt nhất mà ta
c, Để cho ảnh hiện trên
có thể nhìn rõ được
màng lưới rõ nét .

Trả lời :
I-

* Ảnh ảo của thấu kính phân kì :cùng chiều , nhỏ hơn vật ,
nằm trong khoảng tiêu cự .

*Ảnh ảo của thấu kính hội tụ : cùng chiều , lớn hơn vật .


Cháu đeo
kính của
ông làm
sao được



!

Ông ơi cháu để
kính của cháu
ở đâu mà mãi
không tìm thấy.
Ông cho cháu
mượn kính của
ông một lúc
nhé!




Tiết 54 – bài 49

Mắt cận và mắt lão
I mắt cận
1- Những biểu hiện của tật cận thị
C1 : Hãy khoanh tròn vào trước những biểu hiện mà em
cho là triệu chứng của tật cận thị .
1.
1 Khi đọc sách , phải đặt mắt gần hơn bình thường.
2.Khi đọc sách phải đặt xa hơn bình thường .
3.
3 Ngồi dưới lớp nhìn chữ viết trên bảng thấy mờ .
4 Ngồi trong lớp , nhìn không rõ các vật ngoài sân
4.
Trường .



Tiết 54 – bài 49

Mắt cận và mắt lão
I mắt cận
1- Những biểu hiện của tật cận thị
Mắt cận nhìn rõ các vật ở gần mắt, không nhìn rõ các vật ở xa .
Điểm cực viễn của mắt cận gần mắt hơn bình thường .
2 – Cách khắc phục tật cận thị
C3 : Nếu có một kính cận làm thế nào để biết đó là thấu kính
phân kì ?
TL : Để kiểm tra xem kính cận có phải là thấu kính phân kì không
ta có thể xem kính đó có cho ảnh ảo nhỏ hơn vật hay không

.


Tiết 54 – bài 49

Mắt cận và mắt lão
I mắt cận
1- Những biểu hiện của tật cận thị : mắt cận nhìn thấy rõ vật ở
gần, nhưng không nhìn rõ vật ở xa
2 – cách khắc phục tật cân thị
C4
A
A’

B


Cv, F

B’

MắtKL:
nhìnKính
thấycận
làkhông
thấu nhìn
kínhthấy
phânvậtkìAB
.Người
cậnnằm
thị phải
đeo
kínhcực viễn
Mắt

vậtAB
ngoài
khoảng
Mắt
có nhìn
ảnhphân
A’B’

khiđể có
. thể nhìn rõ các vật ở xa mắt . Kính cận thích hợp có
thấy

Mắtvới
nhìn
thấycực
ảnhviễn
A’B’ khi
nàotiêu
?vật AB
điểm?F trùng
điểm
củaảnh
mắtA’B’
. nằm trong khoảng Cv


Tiết 54 – bài 49

Mắt cận và mắt lão
I- mắt cận : Mắt cận nhìn rõ các vật ở gần , nhưng không nhìn rõ các
vật ở xa
Kính cận là thấu kính phân kì .Người cận thị phải đeo kính phân kì
để có thể nhìn rõ các vật ở xa mắt .
II - Mắt lão
1 - Những đặc điểm của mắt lão
Mắt lão là mắt của người già , chỉ nhìn rõ các vật ở xa không nhìn
rõ các vật ở gần . Điểm cực cận của mắt lão xa mắt hơn so với mắt bình
thường .
2 – cách khắc phục tật mắt lão
C5 : Nếu có một kính lão , làm thế nào để biết đó là thấu kính hội tụ ?
TL: Muốn thử xem kính lão có phải là thấu kính hội tụ hay không
ta có thể xem kính đó có khả năng cho ảnh ảo lớn hơn vật hay

không .


Tiết 54 – bài 49

Mắt cận và mắt lão
I mắt cận
II - Mắt lão
1 - Những đặc điểm của mắt lão : Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa , nhưng
không nhìn thấy các vật ở gần
2 – Cách khắc phục tật mắt lão
A’
C6
A
B’

Cc

F

B

F’

Mắt nhìn thấy
vật AB
ảnh
A’B’
KL:? khi
Kính lão

là không
thấu kính
hội vật
tụ .Mắt
đeotrong
kínhkhoảng
hội tụcực
đểcận
Mắt
nhìn thấy
AB vìlão
Vật phải
AB nằm
nào ?
nhìn rõ các vật
gần.
Mắt ởnhìn
thấy ảnh A’B’ khi ảnh A’B’ nằm ngoài khoảng cực cận


Tiết 54 – bài 49

Mắt cận và mắt lão
I- mắt cận : Mắt cận nhìn rõ các vật ở gần , nhưng không nhìn rõ các vật ở xa .
Kính cận là thấu kính phân kì .Người cận thị phải đeo kính để có thể nhìn rõ
các vật ở xa mắt . Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với điểm cực viễn
của mắt.

II - Mắt lão : Mắt lão nhìn rõ vật ở xa , nhưng không nhìn rõ những vật ở gần
.Kính lão là thấu kính hội tụ .Mắt lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở

gần .

III - Vận dụng
TL C7: Kính của bạn em cho ảnh ảo nhỏ hơn vật là thấu kính phân kì

Kính của người già cho ảnh ảo to hơn vật là thấu kính hội tụ .
TL C8 : khoảng cực cận của người già lớn nhất .khoảng cực cận của bạn cận thị
nhỏ hơn người bình thường .


Củng cố: Làm bài tập
49.2. Hãy gép mỗi phần A,B,C,D Với một phần 1,2,3,4 để được một câu có nội
dung đúng .
A , Ông Xuân khi đọc sách cũng như
Khi đi đường không phải đeo kính
B, Ông Hạ khi đọc sách thì phải đeo kính
Còn khi đi đường không thấy đeo kính
C, Ông thu khi đọc sách cũng như đi
đường đều phải đeo cùng một kính
D, Ông Đông khi đi đường thì thấy đeo
kính , còn khi đọc sách lại
không đeo kính

1, Kính của ông ấy không phải
kính cận hoặc kính lão mà
chỉ có tác dụng che bụi .
và gió cho mắt .
2, Mắt ông ấy còn tốt
không có tật .
3, Ông ấy bị cận thị

4, Mắt ông ấy là mắt lão .


Vật lý 9 Tiết 54 – bài 49

Mắt cận và mắt lão
I- mắt cận
Mắt cận nhìn rõ những vật ở gần , nhưng không
nhìn rõ những vật ở xa . Kính cận là thấu kính phân kì
.Mắt cận phải đeo kính phân kì để nhìn rõ các vật ở
xa mắt . Kính cận thích hợp có tiêu điểm F trùng với
điểm cực viễn của mắt .

II - Mắt lão
Mắt lão nhìn rõ những vật ở xa , nhưng không nhìn
rõ những vật ở gần .Kính lão là thấu kính hội tụ .Mắt
lão phải đeo kính hội tụ để nhìn rõ các vật ở gần .




×