Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án bài 48 mắt môn vật lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235 KB, 6 trang )

GIÁO ÁN VẬT LÝ 9
Bài 48: MẮT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
-Nêu được mắt có các bộ phận chính là thể thủy tinh và màng lưới.
-Nêu được sự tương tự giữa cấu tạo của mắt và máy ảnh.
-Nêu được mắt phải điều tiết khi muốn nhìn rõ vật ở các vị trí xa, gần khác
nhau.
2. Kĩ năng:
-So sánh được mắt với máy ảnh, tính được độ cao của ảnh hiện trên màng
lưới của mắt.
3.Thái độ:
-Có ý thức bảo vệ mắt.
II.CÂU HỎI QUAN TRỌNG ( in đậm trong hoạt động dạy học)
III. ĐÁNH GIÁ ( Kết hợp tai mục rút kinh nghiệm)
IV. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV : Tranh vẽ hình 48.1 (ĐD) và bảng thử thị lực, thước kẻ.
2. HS : Ôn cấu tạo của máy ảnh và nghien cứu trước bài.
V. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1. Ổn định lớp
Ngày giảng Lớp Sĩ số
15/ 3 /2013 9A
15/ 3/2013 9B
Hoạt động 2. Kiểm tra bài cũ:
- Mục đích: Kiểm tra kiến thức cũ của học sinh từ đó có phương hướng dạy và học.
- Phương pháp: Vấn đáp, luyên tập
- Phương tiện, tư liệu: kiến thức cũ của hs.
Câu hỏi Đáp án sơ lược Biểu điểm
HS1 : Nêu
cấu tạo của
máy ảnh và


nêu đặc
điểm ảnh
của một vật
trên phim ?
Chữa bài
tập 47.2
(SBT-95).
HS2 : Chữa
HS1 :Trả lời gồm 2 bộ phận là vật kính và buồng tối.
Vật kình là TKHT cho ảnh thật ngược chiều với vật và
nhỏ hơn vật.
+Bài tập 47.2 (SBT-95) :
a - 3, b – 4, c – 2, d – 1
HS 2:
+Bài tập 47.3 (SBT-95) :
Tóm tắt :
AB = h = 80cm ; A’B’= h’ = 2cm
OA = d = 2m = 200cm. Tính d’ ?
Giải :
5 đ

10đ
B
P
A O
Q
B

A


I
bài tập 47.3
(SBT-95)


AOB


A’OB’
''' OA
OA
BA
AB
=⇒
hay
'' d
d
h
h
=

)(5
80
2
.200
'
.' cm
h
h
dd ===⇒

Vậy khoảng cách từ phim đến vật kính lúc chụp ảnh
là 5 cm.
*Tạo tình huống học tập bằng cách cho HS đọc phần
hội thoại đầu bài và hỏi : Bạn Hòa muốn nói đến vật
gì ?
Hoạt động 3. Giảng bài mới:
Hoạt động 3.1:*ĐVĐ : Mắt có cấu tạo thế nào và có gì giống như máy ảnh ?
Hoạt động 3.2: Tìm hiểu cấu tạo của mắt.
- Mục đích: Tìm hiểu cấu tạo của mắt.
- Phương pháp: trực quan, quan sát, nhận biết.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, TN
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-GV treo tranh vẽ cấu tạo của mắt như
(h48.1)
? Hai bộ phận quan trọng của mắt
là gì?
-GV chỉ trên hình vẽ để HS nhận biết.
? Bộ phận nào của mắt đóng vai trò
như TKHT? Tiêu cự của nó có thể
thay đổi như thế nào?
-GV : Ảnh của vật mà mắt nhìn
thấy hiện ra ở đâu?
-GV yêu cầu HS yếu nhắc lại.
I. Cấu tạo của mắt
1. Cấu tạo
-HS : nêu được thể thủy tinh và màng lưới
-HS (khá) : Thể thuỷ tinh là một TKHT, nó
phồng lên, dẹt xuống để thay đổi f.
-HS : Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện
lên rõ.

-Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể
thuỷ tinh và màng lưới.
-Thể thuỷ tinh là một TKHT, nó phồng lên,
dẹt xuống để thay đổi f…
-Màng lưới ở đáy mắt, tại đó ảnh hiện lên rõ
nét.
Hoạt động 3.3: So sánh mắt và máy ảnh.
- Mục đích: So sánh mắt và máy ảnh.
- Phương pháp: trực quan, quan sát, nhận biết.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, TN
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-GV nêu các câu hỏi như C1:
+Nêu những điểm giống nhau về
cấu tạo giữa con mắt và máy ảnh?
+Thể thuỷ tinh đóng vai trò như bộ
phận nào trong máy ảnh?
+Phim trong máy ảnh đóng vai trò
như bộ phận nào trong con mắt?
-GV hỏi thêm : Mắt và máy ảnh có
điểm gì khác nhau ?
2. So sánh mắt và máy ảnh.
-HS trả lời C1
*Giống nhau:
+Thể thuỷ tinh và vật kính đều là TKHT.
+Phim và màng lưới đều có tác dụng như
màn hứng ảnh.
-HS (khá trả lời): tiêu cự của chúng khác
nhau.
*Khác nhau: +Thể thuỷ tinh có f có thể thay
đổi.

+Vật kính có f không đổi.
Hoạt động 3.4: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt.
- Mục đích: Tìm hiểu sự điều tiết của mắt.
- Phương pháp: trực quan, quan sát, nhận biết.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, TN
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Yêu cầu HS nghiên cứu tài liệu và trả
lời câu hỏi:
+ Để nhìn rõ vật thì mắt phải thực
hiện quá trình gì?
-GV nêu : quá trình đó gọi là sự điều
tiết của mắt.
? Sự điều tiết của mắt là gì?
-Yêu cầu 2 HS lên vẽ ảnh của vật hiện
lên võng mạc khi vật ở xa và ở gần f
của thể thuỷ tinh.
(Chú ý yêu cầu HS phải giữ khoảng
cách từ thể thuỷ tinh đến phim không
đổi).
Các HS khác thực hiện vào vở.
II. Sự điều tiết
-HS :…thì thể thủy tinh của mắt phải co
giãn làm thay đổi tiêu cự sao cho ảnh hiện
rõ nét trên màng lưới.
-HS trả lời.
-Sự điều tiết của mắt là quá trình thể thủy
tinh bị co giãn, phồng lên hoặc dẹt xuống
làm thay đổi tiêu cự để ảnh rõ nét trên màng
lưới.
Các HS khác thực hiện vào vở.

O
B
A
I
F
A

B

B
A
I
F
O
A

B

-GV yêu cầu HS : Nhận xét tiêu cự của
thể thủy tinh khi mắt nhìn các vật ở xa
và ở gần thay đổi như thế nào?
C2 : Khi mắt nhìn vật ở xa thì tiêu cự của
mắt càng lớn, khi nhìn vật ở gần thì tiêu cự
của mắt càng nhỏ.
Hoạt động 3.5: Tìm hiểu điểm cực cận và điểm cực viễn.
- Mục đích: Tìm hiểu điểm cực cận và điểm cực viễn.
- Phương pháp: trực quan, quan sát, nhận biết.
- Phương tiện, tư liệu: SGK, TN
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
GV yêu cầu HS đọc tài liệu, trả lời

câu hỏi:
+Điểm cực viễn là gì?
+Khoảng cực viễn là gì?
-GV thông báo : Người mắt tốt có thể
nhìn thấy vật ở rất xa mà mắt không
phải điều tiết.
Khi nhìn các vật ở xa thì mắt không
phải điều tiết nên nhìn sẽ thoải mái.
-Cho HS thử thị lực qua bảng thị lực
-GV yêu cầu HS đọc tài liệu và trả lời
câu hỏi:
+Điểm cực cận là gì?
+Khoảng cực cận là gì?
-GV thông báo : Tại điểm cực cận
mắt phải điều tiết nên mỏi mắt.
-Yêu cầu HS xác định điểm cực cận,
III. Điểm cực cận và điểm cực viễn.
1. Cực viễn: HS trả lời
C
v
: Là điểm xa nhất mà mắt còn nhìn thấy
vật.
Khoảng cực viễn là khoảng cách từ điểm
cực viễn đến mắt.
2. Cực cận:HS trả lời
C
c
: Là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rõ
vật.
Khoảng cách từ điểm cực cận đến mắt là

khoảng cực cận.
khoảng cực cận của mình.
-HS xác định điểm cực cận và khoảng
cực cận của mắt mình (C4).
*Khoảng cách từ điểm Cc đến điểm Cv gọi
là giới hạn nhìn rõ của mắt.
Hoạt động 3.6: Vận dụng
- Mục đích: Biết vận dụng để biết tính ảnh của một vật.
- Phương pháp: vấn đáp, nhận biết, TN
- Phương tiện, tư liệu: SGK, TN
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Cho HS thực hiện C5.
-HS đọc và tóm tắt bài, đổi đơn vị
đo ra cm. Trình bày lời giải.
-GV sửa cách trình bày cho HS.
IV.Vận dụng
HS thực hiện C5.
C5 : Chiều cao của ảnh cột điện trên
màng lưới là :
)(8,0
2000
2
.800
'
.' cm
d
d
hh ===
Hoạt động 4:Củng cố
- Mục đích: Khái quát nhanh lại kiến thức của bài

- Phương pháp: kiểm tra.
- Phương tiện, tư liệu: SGK
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Nêu kiến thức cơ bản trong bài : Cấu tạo của mắt, so sánh
mắt với máy ảnh, sự điều tiết của mắt, điểm cực cận, cực
viễn của mắt.
(HS trả lời và đọc
phần ghi nhớ SGK).
Hoạt động 5: Hướng dẫn hs học ở nhà
- Mục đích: Giúp hs định hướng quá trình tich lũy kiến thức ở nhà, Nhắc nhở hs
chuẩn bị cho bài học sau.
- Phương pháp: tự luận
- Phương tiện, tư liệu: SGK,
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
-Nắm chắc cấu tạo mát, sự điều tiết của mắt, biết dựng
ảnh trên võng mạc của mắt.
-Làm bài tập 48 SBT.
-Ôn lại cách dựng ảnh của vật qua TKHT và TKPK.
Chú ý
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Sách giáo khoa, sách giáo viên
- Thiết kế bài giảng, tư liệu điện tử
VII. RÚT KINH NGHIỆM.
Về nội dung kiến thức:
Về PP giảng dạy:
Về hiệu quả giờ dạy:
Thời gian
Đánh giá kết quả học tập của HS:

×