Tải bản đầy đủ (.pdf) (19 trang)

Bài giảng bài quá trình đẳng tích định luật sác lơ vật lý 10 (2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (357.43 KB, 19 trang )

BÀI 30:

Bài 30

QUÁ TRÌNH ĐẲNG TÍCH.
ĐỊNH LUẬT CHARLES


Kiểm tra bài cũ:
1- Thế nào là quá trình đẳng nhiệt ?

Đại lượng sau đây đại lượng nào không
phải là thông số trạng thái của một lượng
khí?
A. Thể tích

B. Khối lượng
C. Áp suất
D. Nhiệt độ tuyệt đối


2- Phát biểu và viết định luật Bôilơ MaRiốt ?
Trong các hệ thức sau đây, hệ thức nào không phù
hợp với định luật Bôilơ - MaRiốt ?
1
V

A

p


B

V

p

C

V

1
p

D

p1V1  p2V2


Nội dung bài mới:
1. Quá trình đẳng tích.
2. Định luật Sáclơ
a. Thí nghiệm:
b. Định luật:
3. Đường đẳng tích:


I. Quá trình đẳng tích.

Quá trình biến đổi trạng thái khi thể tích không
đổi gọi là quá trình đẳng tích ?



???
Định luật bôilơ – mariốt cho ta biết trong quá trình đẳng
nhiệt thì áp suất tỉ lệ nghịch với thể tích. Trong quá trình
đẳng tích thì áp suất và nhiệt độ có mối liên hệ như thế
nào ?


II- ĐỊNH LUẬT SÁC - LƠ
2

a. Thí nghiệm:

4

1

3


2
4

3
Kết quả Thí nghiệm

p

T (K)


(105 pa )

1

1,00

301

1,10

331

1,20

350

1,25

365


Bảng kết quả thí nghiệm
C1: Hãy tính các giá trị
của p/T ở bảng. Từ đó rút
ra mối liên hệ giữa p và T
trong quá trình đẳng tích.

Trả lời
p/T = hằng số. Trong quá

trình đẳng tích, áp suất
của một lượng khí tỉ lệ
nghịch với nhiệt độ tuyệt
đối

p

T (K)

(105 pa)

1,00

301

1,10

331

1,20

350

1,25

365


2. Định luật Charles:
Trong quá trình đẳng tích của một lượng

khí nhất định, áp suất tỉ lệ thuận với nhiệt
độ tuyệt đối

p
 const
T


p

T (K)

(105 pa )

1,00
1,10
1,20
1,25

???

301
331
350
365

Gọi p1, T1 là áp suất và nhiệt độ của một lượng khí ở
trạng thái 1; p2 & T2 là áp suất và nhiệt độ của
lượng khí này ở trạng thái 2. Hãy viết công thức về
mối liên hệ giữa p1, T1 và p2, T2.

Trả lời

p1
p2

T1
T2


• ví dụ: Tính áp suất của một lượng khí ở 500 C, biết áp
suất ở 00 C là 1,20.105 Pa và thể tích khí không đổi.

Giải
• Trạng thái 1
Trạng thái 2
T1  273  t1  273K

T2  273  t2  323K

p1  1, 20.105 Pa

p2  ?

• Theo định luật sáclơ, ta có
p1 p2

T1 T2

T2
 p2  p1

T1

p2  1,42.105 Pa


???
C2. Hãy dùng các số liệu cho trong bản kết
quả thí nghiệm để vẽ đường biểu diễn sự
biến thiên của áp suất theo nhiệt độ tuyệt đối
trong hệ toạ độ (p, T).
p

o

T(K)


2. Đường đẳng tích:
Đường biểu diễn sự biến thiên của áp suất
theo nhiệt độ khi thể tích không đổi gọi là
đường đẳng tích
V1

p

V1 < V2
V2

o


T(K)

Nếu V càng lớn
đường đẳng tích
nằm càng thấp


???
C3. Đường biểu diễn này có đặc điểm gì ?

Trả lời: Đường biểu diễn là đường thẳng, nếu
kéo dài sẽ đi qua gốc toạ độ.


Củng cố:
1- Trong các hệ thức sau đây, hệ thức nào không phù
hợp với định luật sáclơ ?

A

p T

B

p t

C

D


p
 const
T

p1 p2

T1 T2


• 2- Trong hệ toạ độ (p, T), đâyđường biểu diễn nào
sau đây là đường đẳng tích ?
• A. Đường hypepol
• B. Đường thẳng kéo dài qua gốc toạ độ
• C. Đường thẳng không đi qua gốc toạ độ
• D. Đường thẳng cắt trục p tại điểm p = po


3- Trong các hệ thức sau đây, hệ thức nào phù hợp
với định luật sáclơ ?
A

p t

B

p1 T2

p2 T1

C


p
 const
t

D

p3
p1

T1
T3


• 4- Một bình chứa một lượng khí ở nhiệt độ 300 C
và áp suất 2 bar (1bar  105 pa) Hỏi phải tăng
nhiệt độ lên tới bao nhiêu độ để áp suất tăng
gấp đôi
Bài làm

•Trạng thái 1

Trạng thái 2

p1  2 bar

p  4 bar

T1  273  t1  303K


T2  ? K

Theo định luật sáclơ, ta có

p2
 T2  T1  606 K
p1

p1
p2

T1
T2



×